Phaàn moät:

KYÕ THUAÄT ÑIEÄN TÖÛ

Baøi 1

 VAI TROØ VAØ TRIEÅN VOÏNG PHAÙT TRIEÅN CUÛA NGAØNH KYÕ THUAÄT ÑIEÄN TÖÛ TRONG SAÛN XUAÁT VAØ ÑÔØI SOÁNG

Tieát PPCT: 1

 

MỤC TIÊU

Biết được vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

CHUẨN BỊ

  1. Nội dung

-          Nghiên cứu bài 1 – Sgk

-          Nghiên cứu một số tài liệu có liên quan tới bài học.

  1. Đồ dùng dạy học

-          Chuẩn bị một số hình ảnh, vật mẫu như Radio, TV, đầu VCD, DVD, ...

-          Máy vi tính và đèn chiếu (nếu dùng giáo án điện tử)

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

TL

Nội dung

Hoạt động của thày và trò

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I

I./ Tìm hiểu vai trò và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

1. Đối với sản xuất (Sgk)

- Chế tạo máy :

- Ngành luyện kim :

- Trong các nhà máy sản xuất xi măng:

- Trong công nghiệp hoá học :

- Trong ngành địa chất :

- Trong nông nghiệp :

- Trong ngư nghiệp :

- Trong giao thông vận tải :

- Trong Bưu chính viễn thông :

- Ngành phát thanh – truyền hình :

GV : có thể đặt các câu hỏi sau

  1. Em biết KT điện tử được ứng dụng trong các ngành nào?
  2. Nêu một vài ứng dụng của KT điện tử trong sản xuất

.... nếu đã chuẩn bị các tranh ảnh thì có thể vừa đưa ra giới thiệu và đặt các câu hỏi phát vấn. Hoặc với các ngành nghề cụ thể có thể đặt các câu hỏi để học sinh xây dựng bài

HS : Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.

 

2. Đối với đời sống (Sgk)

a. Đối với các ngành phục vụ dân sinh

- Trong ngành khí tượng thuỷ văn :

- Trong lĩnh vực y tế :

- Trong các ngành ngân hàng, tài chính, thương mại, văn hoá – nghệ thuật, vv...:

b. Trong sinh hoạt :

GV : có thể đặt các câu hỏi sau

  1. Theo em biết KT điện tử được ứng dụng trong các ngành phục vụ dân sinh nào? Lấy một vài ví dụ.
  2. Hãy nêu vài ví dụ về các thiết bị điện tử ứng dụng trong sinh hoạt.

HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II

II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử

-   Các thiết bị điện tử phục vụ sx sẽ thông minh hơn, hoàn thiện hơn, giữ vai trò chủ đạo trong tự đông hoá

-   Chế tạo ra các rô bốt, các thiết bị đảm nhiện các công việc nguy hiểm, hoặc ở các nơi ma con gười không thể trực tiếp làm được.

-   Kích thước của các TB điện tử sẽ ngày càng thu nhỏ, chất lượng ngày càng cao.

GV : có thể đặt các câu hỏi sau

  1. Trong các dây truyền công nghệ, trong tự đông hoá, các thiết bị điện tử sẽ như thế nào?
  2. Trong các lĩnh vực đặc biệt nguy hiểm, để làm việc tại đó, người ta đã sử dụng các thiết bị gì?
  3. Kích thước, chất lương của các TBĐT tương lai sẽ như thế nào?

HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.

 

Hoạt động 3: Củng cố (Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi Tr 7 – Sgk. Và có thể đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm như sau)


 

Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực

  1. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống
  2. Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông
  3. Truyền thanh, truyền hình
  4. Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp.

  (Đáp án : a)

Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như:

  1. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv...
  2. Nồi cơm điên, máy giặt
  3. Lò vi sóng
  4. Tủ lạnh.

(Đáp án : a)

Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại

  1. Thiết bị cơ khí.
  2. Thiết bị điện.
  3. Thiết bị cơ – điện.
  4. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương trình lập sẵn.

(Đáp án : d)

Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì:

  1. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của nó ngày càng nhỏ.
  2. Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại.
  3. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy cao mà nó có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp
  4. Tất cả các yếu tố trên.

(Đáp án : d)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

Chöông 1

LINH KIEÄN ÑIEÄN TÖÛ

Baøi 2

 ÑIEÄN TRÔÛ – TUÏ ÑIEÄN – CUOÄN CAÛM

Tieát PPCT: 2

 

I.Mục tiêu

1.Về kiến thức :

- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm .

2.Về kĩ năng :

- Nhận biết một số linh kiện điện tử :điện trở, tụ điện, cuộn cảm .

3.Về thái độ:

- Có ý thức tập trung cao trong học tập.

II. Chuẩn bị

1.Chuẩn bị nội dung

- Nghiên cứu bài 02 trong SGK.

- Các kiến thức có liên quan (vật lí 11)

2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học

- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK

- Vật mẫu : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

  1. Cấu trúc và phân bố bài giảng :

Bài học gồm 3 nội dung trọng tâm : Điện trở (R), Tụ điện(C), Cuôn cảm(L).

  1. Các hoạt động dạy học :
  1. Ổn định tổ chức
  2. Kiểm tra bài củ
  3. Giảng bài mới: Bài 2 ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở

- Giáo viên đua ra một số mẫu điện trở --> học sinh nhận biết rồi đưa ra : công dụng,cấu tạo, phân loại.

  (Dùng định luật ohm với các công thức I=U/R và P=R.I2 -->  dùng để thay đổi trị số điện trở để miêu tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện (nếu cần))

I.ĐIỆN TRỞ (R)

1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu

a.Công dụng

-Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.

b.Cấu tạo

- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm điện trở.

c.Phân loại

-Điện trở được phân loại theo :

+ Công suất

+ Trị số : cố định hoặc có biến đổi

+Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và gọi tên như sau :

- Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại :

@ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R tăng.

@ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm.

- Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto):khi U tăng thì R giảm

- Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì R giảm


 

d.Kí hiệu : (xem SGK)

 

 

 

- Giáo viên giới thiệu , giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật của điện trở .

2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở

a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở  dòng điện của điện trở . Đơn vị : Ohm ()

b.Công suất định mức (Pđm(W)) :công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện

- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu

-Dùng công thức Xc=1/2fC() rồi thay giá trị f=0 (hz)và f =(hz) để giải thích tác dụng của tụ điện trong mạch là chặn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua (bổ sung).

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của tụ điện.

II.TỤ ĐIỆN (C)

1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu

a.Công dụng

- Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.

b.Cấu tạo

- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.

c.Phân loại

- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa.

d.Kí hiệu : (xem SGK)

2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện

a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F)

b.Điện áp định mức (Uđm(V)):Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng.

c.Dung kháng của tụ điện (XC) là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó .Xc=1/2fC()

Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm

- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.

III.CUỘN CẢM(L)

1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu

a.Công dụng

- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.

b.Cấu tạo

- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm .

c.Phân loại

Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm âm tần.

d.Kí hiệu (xem SGK)

 

2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.

a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách cuốn dây . Đơn vị : Henry (H).


 

b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao

 

 

năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm kháng (điện kháng) với điện trở thuần (r) của cuộn cảm ở một tần số f cho trước . Q=2fL/r

c.Cảm kháng của cuộn cảm (XL) : là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó .XL=2fL

Hoạt động 4: Tổng kết ,đánh giá

Linh kiện

Công dụng

Cấu tạo

Phân loại

Kí hiệu

Đơn vị

Ghi chú

Điện trở

 

 

 

 

 

 

Tụ điện

 

 

 

 

 

 

Cuộn cảm

 

 

 

 

 

 

d.Củng cố và luyện tập (có thể lồng vào trong khi giảng)

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................e.Bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài mới: Bài 3  Thực hành: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

Baøi 3

THÖÏC HAØNH – ÑIEÄN TRÔÛ – TUÏ ÑIEÄN – CUOÄN CAÛM

Tieát PPCT: 3

 

I. Mục tiêu:

Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:

  1. Kiến thức: nhận biết được về hình dạng các thông số của các linh kiện điện trở tụ điện, cuộn cảm
  2. Kỹ  năng: đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện trở tụ điện, cuộn cảm
  3. Thái độ: có ý thức tuân thủ các qui trình và các quy định an toàn

II. Chuẩn bị:

  1. Chuẩn bị nội dung:

Đọc kỹ bài linh kiện điện trở

  1. Chuẩn bị dụng cụ:

-          đồng hồ vạn năng một chiếc

-          các loại điện trở, tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu

III. Tiến trình thực hành:

  1. Ổn định lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành
  2. ôn lại kiến thức lý thuyết bài 2 và nêu lại quy ước màu trên thân điện trở
  1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện
  2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dụng của tụ điện trở trong mạch điện
  3. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dụng của cuộn cảm trong mạch điện
  4. Quy ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở
  5. Định luật ôm
  1. Thực hành

Nội dung và quy trình thực hành:

Trước hết giáo viên chia dụng cụ, vật liệu cho học sinh theo nhóm (4 em/nhóm) tùy theo số dụng cụ, vật liệu của nhà trường mà chia nhóm cho phù hợp

Trình tự các bước

Hoạt động của thầy và trò

Bước 1: quan sát nhận biết các linh kiện

Giáo viên cho hs quan sát các linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra:

- nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp chúng theo từng loại

- Nhóm các linh kiện tụ điện rồi xếp chúng theo từng loại

- Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi xếp chúng theo từng loại

Bước 2: chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 01

Hs chọn ra 5 điện trở màu quan sát kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng kết quả điền vào bảng 01

Bước 3: chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào bảng 02

Hs chọn 3 cuộn cảm khác loại xác định tên các cuộn cảm kết quả điền vào bảng 02

Bước 4: chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính và ghi các số liệu vào bảng 03

Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi vào bảng cho sẵn

  1. tự đánh giá kết quả thực hành

-          học sinh hoàn thành theo mẫu và tự đánh giá

-          giáo viên đánh giá kết và chấm bài của học sinh

 

Mẫu báo cáo thực hành:


CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

Họ và tên:

Lớp

Bảng 01: tìm hiểu về điện trở

Stt

Vạch màu trên thân điện trở

Trị số đọc

Trị số đo

Nhận xét

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

Bảng 02: tìm hiểu về cuộn cảm

Stt

Loại cuộn cảm

Ký hiệu và vật liệu lõi

Nhận xét

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

Bảng 03: tìm hiểu về tụ điện

Stt

Loại tụ điện

Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ

Giải thích số liệu

1

Tụ không có cực tính

 

 

2

Tụ có cực tính

 

 

 

  1. củng cố:

giáo viên tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài

      6. giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu học sinh xem trước bài 4 sgk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

Baøi 4

LINH KIEÄN BAÙN DAÃN VAØ IC

Tieát PPCT: 4

 

I. Mục tiêu:

Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:

  1. Kiến thức:

-          biết cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC

-          biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac

  1. Kỹ  năng: nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch điện đơn giản
  2. Thái độ: có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC

II. Chuẩn bị:

  1. Chuẩn bị nội dung:

Đọc kỹ bài bài 4 và các tài liệu liên quan

2.Chuẩn bị dụng cụ:

-          Tranh vẽ các hình 1.4,4.2,4.3,4.4 trong sgk

-          Các loại linh kiện bán dẫn và IC thật

-          Máy chiếu đa năng (nếu có)

  1. tiến trình bài mới:

hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn

Nội dung chính

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

I. Điôt bán dẫn:

1. cấu tạo:

Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn P và N ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa

2. Phân loại:

- điôt tiếp điểm chung dùng để tách sóng và trộn tần

- điôt tiếp mặt dùng để chỉnh lưu

- điôt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp

3. ký hiệu của  điôt:

(sgk)

 

 

 

 

 

4. các thông số của điôt

- trị số điện trở thuần

- trị số điện trở ngược

- trị số điện áp đánh thủng

5. công dụng của điôt:

- điôt dùng để chỉnh lưu

- dùng để khuếch đại tín hiệu

Em hãy cho biết cấu tạo của điôt?

Gọi lần lượt vài em lên nêu cấu tạo của điôt và giải thích đặc điểm của lớp tiếp giáp P-N

 

 

Em hãy cho biết các loại điôt?

Gv yêu cầu hs gọi tên từng loại

 

 

 

Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện các điôt được ký hiệu như thế nào?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng tự vẽ ký hiệu loại điôt

-          điôt thường

-          điôt ổn áp

khi sử dụng điôt người ta thường quan tâm đến các thông số nào?

 

 

Em hãy cho biết công dụng của điôt?

Gọi hs lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của điôt

Hs nêu cấu tạo của điôt theo hiểu biết của mình

 

 

 

 

Học sinh lên bảng gọi tên các loại điôt

 

 

 

Hs lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu gv

 

 

 

 

 

Hs lên bảng nêu thông số của điôt theo hiểu biết của mình

 

 

Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điệ trong đó có mặt của điôt


 

 

 

 

Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo , ký hiệu, phân loại và ứng dụng của tranzito

Nội dung chính

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

II. Tranzito:

1. cấu tạo và phân loại tranzito

a. cấu tạo:

tranzito gồm hai lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại

các dây dẫn ra được gọi là các điện cực

b. phân loại: (sgk)

- tranzito PNP

- tranzito NPN

2. ký hiệu tranzito:

Sgk

3. các số liệu kỹ thuật của tranzito

- trị số điện trở thuận

- trị số điện trở ngược

- trị số điện áp đánh thủng

4. công dụng của tranzito

- dùng để khuếch đại tín hiệu

- Dùng để tạo sóng

- dùng để tạo xung

 

Dùng tranh vẽ hoặc ảnh hcups một số tranzito để học sinh quan sát sau đó hỏi:

- em hãy cho biết cấu tạo của tranzito?

 

- em hãy cho biết các loại trazito?

Đưa tranh vẽ hình dạng một số loại trazito hình 4-2 sgk yêu cầu học sinh gọi tên từng loại

 

- em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện tranzito được ký hiệu như thế nào

Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ ký hiệu

- em hãy cho biết công dụng của tranzito?

Gọi học sinh lên bảng nêu công dụng hoặc vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của trazito

 

 

 

Học sinh trả lời theo yêu cầu

 

 

Học sinh trả lời theo yêu cầu

 

 

 

 

Học sinh trả lời theo yêu cầu

 

 

 

 

Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của tranzito và nêu công dụng của trazito

 

Hoạt động 3: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu,ứng dụng và nguyên lý làm việc của tirixto:

Nội dung chính

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

III. Tirixto:

1. cấu tạo tirixto

Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại

Các dây dẫn ra được gọi là các điện cực

2. ký hiệu: hình 4-2 sgk

3. các số liệu kỹ thuật:

- định mức

- định mức

-

4. công dụng:

- dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển:

5. nguyên lý làm việc:

- khi chưa có điện áp dương tirixto không dẫn điện dù

- khi đồng thời dương thì tirixt dẫn điện.khi tirixto dẫn điện không còn tác dụng, dòng điện chỉ dẫn theo một chiều từ A sang K và sẽ ngưng khi

Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp của tirixto để hs quan sát sau đó đặt câu hỏi:

- hãy cho biết cấu trạo của tirxto?

 

 

- hãy so sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của tranzito và điôt?

Đưa hình 4-2 sgk yêu cầu hs so sánh

- hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện tirixto được ký hiệu như thế nào?

- các thông số cơ bản của tirixto là gì?

- hãy cho biết công dụng của tirxto?

- hãy cho biết nguyên lý làm việc của tirixto?

 

 

 

- trả lời theo yêu cầu

 

 

 

- so sánh cấu tạo theo yêu cầu

 

 

- lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu

 

- trả lời theo yêu cầu

 

- lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của tirixto và nêu công dụng của nó

 


= 0

 

 

 

Hoạt động 4: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của triac và điac

Nội dung chính

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

IV. Triac và điac:

1. cấu tạo:

Là linh kiện bán dẫn có cấu trúc 4 lớp có 3 điện cực là A1, A2 và G

2. ký hiệu:

Hình 4-4 sgk

3. công dụng:

- dùng điều khiển trong mạch điện xoay chiều

4. nguyên lý làm việc:

Khi G và A2 có điện thế âm so với A1 thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang A2

- khi G và A2 có điện thế dương so với A1 thì triac mở dòng điện đi từ A2 sang A1 điac khong có cực điều khiển nên được mở bằng cách nâng cao điệp áp ở hai cực

Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp của triac và điac để hs quan sát sau đó đặt câu hỏi:

- hãy cho biết cấu trạo của Triac và điac?

 

 

- hãy so sánh cấu tạo của tirixto với cấu tạo của Triac và điac?

Đưa hình 4-2 sgk yêu cầu hs so sánh

- hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện Triac và điac được ký hiệu như thế nào?

- các thông số cơ bản của Triac và điac là gì?

- hãy cho biết công dụng của Triac và điac?

- hãy cho biết nguyên lý làm việc của Triac và điac?

- trả lời theo yêu cầu

 

 

 

- so sánh cấu tạo theo yêu cầu

 

 

- lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu

 

- trả lời theo yêu cầu

 

- lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trong đó có mặt của Triac và điac và nêu công dụng của nó

 

 

  1. củng cố bài học:

-          em hãy cho biết công dụng của điôt, tranzito, tirixto, triac và điac?

-          Hãy cho biết các thống só cơp bản của điôt, tranzito, tirixto, triac và điac?

-          Dặn học sinh về nhà xem toàn bộ bài 4 để chuẩn bị kiến thức cho buổi thực hành tuần tới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Baøi 5

THÖÏC HAØNH – ÑIOÁT – TIRIXTO – TRI AÊC

Tieát PPCT: 5

 

I. Mục tiêu:

Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:

  1. Kiến thức:

nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac

  1. kỹ năng:

đo điện trở thuận điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anốt và catôt, và xác định tốt hay xấu

  1. thái độ:

có ý thức tuân thủ các qui trình và các quy định an toàn

II. Chuẩn bị:

  1. chuẩn bị nội dung:

đọc kỹ bài 4 sgk

  1. chuẩn bị dụng cụ, vật liệu

-          đồng hồ vạn năng một chiếc

-          09 điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, Zene gồm cả loại tốt và xấu

III. Tiến trình thực hành:

  1. Ổn đinh lớp và chi nhóm thực hành
  2. ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng

Trình tự các bước

Hoạt động của thầy và trò

Bước 1: quan sát nhận biết các linh kiện

Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ

Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp

Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực

Tirixto và triac có 3 điện cực

Gv đưa ra một số điôt để cho học sinh nhận biết đó là loại điốt nào?

Sau đó gv giải thích cho các em hiểu

Tương tự đối với tirixto và điốt

Bước 2: chuẩn bị đồng hồ đo

Đồng hồ đo để ở thang đo x100

Tìm hiểu đồng hồ đo

Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng

Bước 3: đo điện trở thuận và điện trở ngược

Điện trở thuận khoảng vài chục ôm

Điện trở ngược khoảng vài trăm

a. chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo điện trở thuận và điện trở ngược

b. chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo diện trở thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợp

c. chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp

- cực G để hở

Tìm hiểu cách đo

Gv giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto và diac

Cách phân biệt chân, cách phân biệt tốt xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn

Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và đo khi và khi

Đo triac khi G để hở và khi G nối với A2

Trong 2 trường hợp này chú ý đấu đúng chiều nguồn điện

 

nguon VI OLET