1

 

 

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Tuần 1   

 

Tiết 1  Bài 1  CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

 

I. Mục tiêu : 

  1. Kiến thức:

     - HS nêu được một số đặc điểm về dân tộc

     - HS biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .

     - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta .

  2. Kĩ năng:

     -  Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả nước.

     - Thu thập thông tin về 1 dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu..)

  3. Thái độ:

    - Nâng cao tinh thần đoàn kết các dân tộc .

  4. Năng lực, phẩm chất:

- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán...

- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh...

- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng .

 II. Chuẩn bị:

  1. Giáo viên: Tranh các dân tộc VN, Atlat địa lí VN, máy chiếu

  2.Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc ở VN.

 III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động não

IV. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Hoạt động khởi động:

  * Ổn định tổ chức(1p)

  * Kiểm tra bài cũ(2p): GV kiểm tra sách vở và đồ dựng học tập của hs; nhắc nhở những yêu cầu chung của bộ môn địa 9. Khuyến khích HS mua Atlat địa lí VN.

  * Vào bài mới(3p):

- GV chiếu ảnh người dân một số dân tộc VN.

- Em nhận ra người dân tộc nào trong các bức ảnh trên? Em biết gì về các dân tộc này?

- HS phát biểu.

- GV giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức :

Hoạt đông của GV - HS

HĐ1:

- PP: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm

Nội dung cần đạt

I. Các dân tộc ở Việt Nam(15p)

 

 


1

 

- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm.

 

GV cho hs quan sát ảnh chụp các dân tộc Việt.

? Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Ngoài các dt cô vừa giới thiệu, em còn biết những dân tộc nào nữa?

HS phát biểu.

? Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Ít nhất?

Gv chốt bảng.

 

*HS thảo luận cặp đôi:

? Nêu sự khác biệt của dt Kinh và dt ít người về ngôn ngữ, trang phục, ptục tập quán, kinh nghiệm sx?

-         HS trình bày, nhận xét, bổ sung

Ngôn ngữ: có nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau (Atlat)

+Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ...                                    

+ Mông-Dao: Mông, Dao, ...

+ Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu...

+ Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy...

+ Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm,...

+ Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê...

- Phong tục, tập quán: DT Thái ở nhà sàn. DT Mông ở nhà đất ...

- Trang phục: Người Kinh: áo dài khăn thếp; người Tày: áo chàm, Người Thái: nam mặc quần áo thổ cẩm màu chàm, phụ nữ mặc áo ngắn (xửa cỏm), áo dài (xửa chái, xửa luổng), váy (xỉn), khăn (piêu), thắt lưng (xải cỏm), nón (cúp), xà cạp (pa păn khạ), hoa tai, vòng cổ...

- Kinh nghiệm sx: Người Kinh giàu kn thâm canh lúa nước, làm đồ thủ công tinh xảo; các DT ít người có nhiều nghề thủ công truyền thống, trồng rừng,..

 

 

 

? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của các dân tộc ít người mà em biết?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số 86,2%. Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1

 

HS phát biểu: Dệt thổ cẩm, thêu thùa của ngư­ời Tày, ng­ười Thái; Làm gốm trồng bông dệt vải: Chăm; Khảm bạc: Khơme; Làm bàn ghế trúc: Tày,…

 

? Từ đó, em có nhận xét ntn về văn hóa của các dân tộc Việt Nam?

 

 

 

? E hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của DT Kinh và các DT ít người? Vai trò của các DT trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc?

 

 

? Vậy có phải dân tộc ít người có vai trò thấp kém hơn đối với sự phát triển đất nước ko?

(HS lấy ví dụ cụ thể chứng minh – không đúng)

 

GV chốt bảng.

 

 

? Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ?

HS quan sát, nx (còn khó khăn)

 

? Ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng ngư­ời Việt Nam ở n­ước ngoài cũng là ng­ười Việt Nam - Em thấy nh­ư thế nào? (Có đúng không)

? Vì sao?

 

? Từ đó em thấy mối quan hệ của các dân tộc, các cộng đồng người Việt cả trong và ngoài nước ntn?

 

GV b sung: Bộ chính tri khẳng định: Là bộ phận không thể tích rời và là nguồn lực của cộng đồng VN

- 2.7 Tr ngư­òi /90 quồc gia;4/5 sống ở các n­ước PT

- 2008 l­ượng kiều hối gủi về: 8tỷ USD; tăng 1,3 tỷ so với 2007) Dù là dân tộc gi, dù SL nhiều hay ít: dù ở trong nứoc hay n­ước ngoài thì các DT VN vẫn cùng nhau gắn bó đoàn kết xây dựng và bvệ TQ.

 

- Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán….làm cho nền văn hóa Việt Nam phong phú giàu bản sắc.

 

+ Người Việt là dân tộc nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo. Là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.

+ Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

 

- Các dân tộc có trình độ pt kinh tế khác nhau nhưng đều tích cực tham gia xây và bảo vệ đất nước.

- Các DT đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

 

 

II. Sự phân bố các dân tộc(10p)

 

 

 

 

 

 


1

 

 

HĐ 2:

- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm

- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm

- GV tổ chức cho hs TLN:

? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc việt ( kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu ?

 

? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế hãy cho biết các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ?

- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt.

 

- HS xác định vùng phân bố của các dt ít người trên bản đồ.

 

? Việc phân bố dân tộc như vậy có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng của đất nước ?

-> Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các dòng sông, có nhiều TNTN và nằm trên các tuyến biên giới.

 

? Qsat bức tranh hình 1.2 sgk, em có nhận xét gì về cs của các bạn hs miền núi?

- GV:  Mặc dù cs còn rất nhiều khó khăn do đk tự nhiên và csvc còn nhiều thiếu thốn nhưng, hiện nay sự phân bố các dân tộc đó có nhiều thay đổi. Đảng, NN và các tổ chức quốc tế, nd miền xuôi luôn dành cho đồng bào m.núi sự quan tâm đặc biệt -> thay đổi diện mạo cs của đồng bào m.núi.

 

? Gần đây, với sự quan tâm của Đảng và nhà nước, đời sống của các dân tộc ít ng­ười có sự thay đổi như­ thế nào?

HS phát biểu.

? Đánh giá về sự phân bố của các dân tộc ở nư­ớc ta?

 

 

1. Dân tộc việt ( Kinh )

- Dân tộc việt sống trên khắp các vùng lãnh thổ, nhưng chủ yếu ở đồng bằng, trung du, ven biển.

 

2. Các dân tộc ít người

- Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du.

- TD&MN phía bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dt ít người

- Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 dân tộc it người

- Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khoảng ba dt ít người sinh sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ổn định và phát triển cuộc sống: định canh, định cư­, xoá đói giảm nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác du lịch…

=> Phân bố không đồng đều nên gây khó khăn trong phát triển kinh tế và bảo vệ ANQP.

Ghi nhớ sgk.

 


1

 

- Kết luận toàn bài

 

3. Hoạt động luyện tập(10p)

* Bài 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:

1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở:

a) Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ

c) Vùng Tây Nguyên

2. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:

 a. 45 dân tộc  b. 48 dân tộc  c. 54 dân tộc  d. 58 dân tộc.

3. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do:

a. Điều kiện tự nhiên    b. Tập quán sinh hoạt và sản xuất

c. Nguồn gốc phát sinh    d. Tất cả các ý trên.

* Bài 2: Dựa vào bảng 1.1 em hãy cho biết mình thuộc dân tộc nào? Dân số là bao nhiêu? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?

HS phát biểu. GV nhận xét, chốt.

4. Hoạt động vận dụng(5p)

Gv khái quát toàn bài, hs đọc ghi nhớ sgk.

- Theo em xh cần phải làm gì để nâng cao hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào miền núi ?

GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước và quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện và nâng cao csvc, csht; chú trọng nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi,...

Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs.

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

  - GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt đó.

  - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK.  Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ .

  -Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiểu thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.

                            -----------------------------------------------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1

 

 

 

 

Tuần 1         Ngày soạn:   10 /8/                Ngày dạy:      /8/

 

Tiết 2  Bài 2           DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ

 

I. Mục tiêu  : Qua bài học, HS cần :

1. Kiến thức:

- Học sinh trình đư­ợc một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả .

2. Kĩ năng:

- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.

- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để tháy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989-1999.

3. Thái độ:

- HS ý thức đ­ược sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.

4. Năng lực, phẩm chất:

- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán

- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử lí BSL

- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN.

5. GDMT: mục 2

II. Chuẩn bị:

1. GV: H 2.1 phóng to.Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh ,máy chiếu

2. HS: học bài cũ, tìm hiểu nội dung và các hình bài 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học :

- Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu

- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não…

IV. Tổ chức các hoạt động học tập :

1. Hoạt động khởi động :

* n định tổ chức(1p)

* Kiểm tra bài cũ (2p)

Kể tên 10 dân tộc VN. Nhận xét sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ở n­ớc ta?

* Vào bài mới (3p)

- GV chiếu hình ảnh tắc đường ở HN.

? Bức ảnh cho em nhớ đến tình trạng nào của dân số nước ta ?

- GV dẫn vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của thày – trò

Nội dung cần đạt

HĐ 1:

- PP: vấn đáp, trực quan

I. Số dân (5p)

 

 


1

 

- KT: đặt câu hỏi

Y/c hs chú ý kênh chữ sgk mục I và H 2.1

? Hãy cho biết số dân n­ước ta năm 2002, 2003 ?

? Diện tích và dân số nư­ớc ta đứng thứ mấy thế giới và khu vực ?

? Từ đây, nxét ntn về số dân của nư­ớc ta?

? Lợi ích của một n­ước có số dân đông là gì?

HS phát biểu nhanh (KT động não)

HĐ 2:

- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm

- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm

- NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.

- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, trách nhiệm

- Treo Hình 2.1 phóng to.

? Hình 2.1 thể hiện những yếu tố nào?

Hs miêu tả biểu đồ hình 2.1

 

? Từ biểu đồ, hãy quan sát chiều cao của cột, nhận xét sự thay đổi số dân của n­ước ta qua các năm?

 

? Qua H2.1, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nư­ớc ta?

 

 

? Tại sao lại có sự thay đổi đó?

 

? Trung bình mỗi năm dân số nư­ớc ta tăng thêm bao nhiêu ngư­ời?

*HS thảo luận cặp đôi:

? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mà dân số vẫn tăng nhanh?

-         HS trình bày,  nhận xét

Do số dân đông, dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, tỉ lệ sinh còn cao trên 1%.

GV: Từ 1954 đến 2009 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% -> 1,1%. Dân số VN vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999.

 

 

 

- Năm 2002: 79,7 triệu ng­ời

- Năm 2003: 80,9 triệu ng­ời

-> Đứng thứ 3 ĐNA và thứ 14 TG (diện tích đứng thứ 58 TG)

VN là một n­ước đông dân

- Lợi ích: là thị trư­ờng tiêu thụ lớn, tạo ra nguồn lao động dồi dào.

 

II. Gia tăng dân số(10p)

 

 

 

 

 

 

 

- DS n­ước ta tăng nhanh, liên tục dẫn đến

bùng nổ dân số (từ thập kỉ 50 của thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX)

- Gần đây có xu hư­ớng chậm lại.

+ 1954 - 1970: tăng giảm không ổn định (nhất là 1954 - 1960 tăng 4%)

+ 1976 - 2003: giảm dần, năm 2003 là 1,3%, thấp hơn mức trung bình của TG)

->  Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn, tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có xu hướng giảm.

(Do thực hiện chính sách KHHGD, nhận thức của người dân ngày một cao hơn…)

- Mỗi năm d.số n­ước ta tăng thêm 1tr ngư­ời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1

 

* Tích môi trư­ờng:

Thảo luận nhóm lớn:

? Hậu quả của vấn đề dân số đông và tăng nhanh đối với sự phát triển kinh tế, XH, môi tr­ường?

- HS các nhóm nghe hướng dẫn, tiến hành thảo luận (4p)

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bs

- GV chuẩn xác theo sơ đồ sau

 

* Hậu quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Hãy lấy ví dụ về tác động tiêu cực của gia tăng dân số tới môi trư­ờng?

Hs: lấy ví dụ thực tế.

GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trư­ờng.

 

Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1

? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng TN ở các vùng?

(Vùng cao nhất, thấp nhất, cao hơn mức TB cả nư­ớc)

Gv: tiểu kết

HĐ 3: cơ cấu dân số

- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm

- KT: chia nhóm, động não, TL nhóm

 

GV: y.c hs quan sát bảng 2.2 sgk/9: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở VN.

*HS thảo luận theo bàn:

? Hãy nhận xét:

Nhóm chẵn: tỉ lệ nam - nữ (1979-1999)

 

 

 

 

 

+ ở đồng bằng, đô thị: TG thấp

+ ở miền núi, nông thôn: TG cao

-> Tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng không đồng đều.

 

III. Cơ cấu dân số(7p)

 

 

 

 

 

 

* Theo độ tuổi:

- Tỉ lệ trẻ em cao ->  có xu h­ớng giảm

 


1

 

Nhóm lẻ: Cơ cấu ds theo nhóm tuổi (79-99)

Hs: thảo luận theo bàn, báo cáo theo chỉ đạo của GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung.

 

 

? Tại sao có sự thay đổi cơ cấu DS theo giới tính như­ vậy?

? Từ đây em có nhận xét chung gì về cơ cấu dân số nư­ớc ta giai đoạn 1979 - 1999?

? Qua tìm hiểu bài, em hãy đ­a ra những nhận xét khái quát nhất về tình hình dân số và gia tăng dân số ở nư­ớc ta?

- Tỉ lệ ng­ười già thấp -> có xu h­ớng tăng

- Tỉ lệ ng­` trong tuổi lđ cao nhất -> vẫn tăng

 

-> đặt ra các vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, việc làm...

* Theo giới tính:

- Tr­ước 1999: Nữ nhiều hơn nam

- Sau 1999: Nam nhiều hơn nữ

- NN: Hậu quả chiến tranh; do chính sách KHHGD -> sinh đẻ ít -> t­ư t­ưởng p/kiến

-> Nư­ớc ta có cơ cấu dân số trẻ, đang thay đổi theo chiều h­ướng tích cực

 

    Ghi nhớ (sgk/9)

3. Hoạt động luyện tập(13p)

* HS làm BT 3 sgk.

- HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân.

+ Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên.

+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.

+ Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài.

- GV nx, chấm điểm.

4. Hoạt động vận dụng( 5p):

Gv khái quát nội dung bài học. GV h­ướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10:

- Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10

- Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999:

+ tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm.

+ tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì.

+ Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số n­ớc ta thời kì 1979 - 1999

5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:

- Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần đây.

- Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk.

- Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.

   ------------------------------------------------------------- 

                                                                    

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Ngày soạn: 21/8/

Ngày dạy:        /8/

 

Tiết 3  TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO

TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9

 

I. MỤC TIÊU: HS đạt được

1. Kiến thức:

- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta.

- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề:

+ Hiểu được các biện pháp phòng  tránh thai

+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS

+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên

+  Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam

2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.

3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chủ động có ý thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn đề truyền thông ds tốt hơn.

4. Định hướng PTNL:

- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng  hợp, năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống...

- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh...

 - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân...

II. CHUẨN BỊ

1.GV:   - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2   

             - Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án…

            - Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác)             

  1. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,chuẩn bị bài…

III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM VỤ

  1. Tìm kiếm thông tin:

 


1

 

1.1. Thông tin từ sách giáo khoa: Bài 2 “ Dân số và sự gia tăng dân số”…

1.2: Thông tin từ các nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình; thu thập số liệu ,dẫn chứng tại địa phương.

1.3. Cá nhân tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình

2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề: 8 nhóm( 2 nhóm nghiên cứu một chủ đề)

2.1:  Nhóm 1-2: Chủ đề 1: Các biện pháp phòng tránh thai

-         Kể tên các biện pháp.

-         Cơ sở khoa học của các biện pháp.

-         Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.

-         Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên?

2.2. Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên.

Chủ đề

Hiện trạng

Nguyên    nhân

   Hậu quả

Giải pháp

Học sinh cần phải làm gì ?

Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên

 

 

 

 

 

2.3. Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS

Chủ đề

Hiện trạng

Nguyên nhân

   Hậu quả

Giải pháp

Học sinh cần phải làm gì ?

Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS

 

 

 

 

 

2.3.Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam.

Chủ đề

Hiện trạng

Nguyên nhân

   Hậu quả

Giải pháp

Học sinh cần phải làm gì ?

Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam

 

 

 

 

 

IV. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

Bước 1: Cả nhóm lựa chọn một hình thức cho bài truyền thông

                                             Mẫu 1: Bài truyền thông

TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN

Kính thưa…………………………………………………………………..

Giơí thiệu chủ đề của nhóm………………………………………………..

Giới thiệu về nhóm…………………………………………………………

Kính thưa quí vị và các bạn!

 

nguon VI OLET