Thể loại Giáo án bài giảng Khác (Hóa học)
Số trang 1
Ngày tạo 8/13/2019 4:47:18 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.54 M
Tên tệp chuong vidung dich doc
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Soạn ngày 4 tháng 4 năm 2016
Dạy ngày 12 tháng 4 năm 2016
Chương VI DUNG DỊCH
Tiết 60 : Bài 40 : DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà.
- Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2. Kĩ năng
- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
3. Thái độ : có ý thức yêu quý môn học.
II. CHUẨN BỊ.
GV:Cốc thuỷ tinh đèn cồn, đũa thủy tinh ,muối ,dầu ăn ,xăng ,nước .
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: Tìm hiểu trước về dung dịch
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3.Tiến trình bài học:
Trong nhiều thì nghiệm chúng ta phải hoà tan các chất vào nước, hỗn hợp nước và các chất tan trong đó được gọi là dung dịch . Vậy khi nào được gợi là dung dịch ?
Hđ1 Tìm hiểu dung dịch ,dung môi ,chất tan
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Giáo viên biểu diễn thí nghiệm hoà tan đường vào cốc nước Gv nhận xét giảng giải :trong thí nghiệm trên nước là dung môi , đường là chất tan, hỗn hợp nước và đường gọi là dung dịch. Hãy nêu thêm vài ví dụ về dung dịch ? Hs: Quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng : đường tan vào nước tạo thành hỗn hợp đồng nhất - Gv mời hai hs lên tiến hành làm thí nghiệm 2 hoà dầu ăn vào nước và vào xăng . HS làm thí nghiệm => hỗn hợp xăng và dầu ăn là dung dịch hỗn hợp nước và dầu ăn không phải là dung dịch . - Thế nào là dung môi? Chất tan? dung dịch ? - Lấy VD về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó? Gv nhận xét chốt kết luận Gv phân tích “hỗn hợp đồng nhất” để liên hệ chất tan và chất không tan |
I ) Dung môi-Chất tan-Dung dịch
+ Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác tạo thành dung dịch . +Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan . |
Hđ2 Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
|
II./ Dung dịch bão hoà và dung dịch chưa b |
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Gv mời hs lên tiến hành làm thí nghiệm Cho liên tục đường vào một cốc nước, khuấy nhẹ Nhận xét độ tan của đường ? Lớp quan sát thí nghiệm -> nhận xét Gv : giai đoạn đầu đường vẫn tan -> dd đường chưa bão hoà Giai đoạn sau đường không tan -> dd đường bão hoà Thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà ? Gv nhận xét chốt kết luận |
ão hoà Ở một nhiệt độ xác định: - Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan - Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan |
Hđ3 Tìm hiểu phương pháp giúp hoà tan chất rắn nhanh hơn
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. * Thí nghiệm: Cho vào mỗi cốc (chứa khoảng 25ml nước) một lượng muối ăn như nhau. + Cốc 1: Để yên. + Cốc 2: Khuấy đều. + Cốc 3: Đun nóng. + Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ. - Yêu cầu các tổ nhóm nhận xét sự tan của muối ăn ở các TN trên. - Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn ta nên sử dụng những biện pháp nào? - Yêu cầu HS giải thích các biện pháp trên. |
III./ Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn diễn ra nhanh hơn + Khuấy dung dịch . + Đun nóng dung dịch . + Nghiền nhỏ chất tan . |
4. Củng cố :
Hs đọc ghi nhớ
Chọn câu trả lời đúng
4.1 trộn 1ml rượu với 10 ml nước cất câu nào sau đây đúng
a) nước là chất tan b) rượu là dung môi c) nước là dung môi
4.2 dung dịch là hỗn hợp của :
a) chất rắn trong chất lỏng b) chất khí trong chất lỏng
c) đồng nhất của chất rắn và dung môi d) đống nhất của dung môi và chất tan
Gọi hs đọc và chữa BT 5,6 / 136
BT 5 / 138 câu A
Bt 6 / 138 câu D
5. Dặn dò
Học bài cũ , soạn trước bài 41
Làm bài tập 1-4 SGK/138
Tìm hiểu về chất tan, chất không tan
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Soạn ngày 7 tháng 4 năm 2016
Dạy ngày 15 tháng 4 năm 2016
Tiết 61 : Bài 41 : ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất
2. Kĩ năng
- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ : Yêu quý môn học
II. CHUẨN BỊ.
GV: Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, kính, NaCl, CaCO3, sơ đồ 6.5, 6.6 sgk, bảng tính tan.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: Tìm hiểu về sự hoà tan của một số chất
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm dung môi, chất tan và dung dịch ? Bài tập 2 sgk
3.Tiến trình bài học:
Khi hoà tan các chất khác nhau vào cùng một lượng nước ta thấy tuỳ vào loại chất mà lượng chất tan có thể hoà tan khác nhau vì sao có sự khác nhau đó ?
Hđ1 Phân biệt chất tan và chất không tan
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * Thí nghiệm: Lấy vài mẫu canxi cacbonat sạch (CaCO3) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay nước từ từ cho đến hết. - Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. * Thí nghiệm: Thay muối CaCO3 bằng NaCl rồi làm thí nghiệm như trên. - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. - Vậy qua các thí nghiệm trên, em có thể rút ra kết luận gì về tính tan của các chất ?
- GV thông báo: Ngoài những chất tan và không tan trong nước như NaCl, CaCO3, còn có những chất tan nhiều trong nước như đường, rượu etylic, kali nitrat...và có những chất ít tan trong nước như canxi sunfat, canxi hỉđoxit...
- GV cho HS quan sát bảng tính tan. Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét về tính tan của một số axit, bazơ, muối. |
I. Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: a. Thí nghiệm 1: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết. - Kết luận: CaCO3 không tan trong nước.
b. Thí nghiệm 2: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính có vết mờ. - Kết luận: NaCl tan được trong nước. * Kết luận chung: - Có chất tan và có chất không tan trong nước. - Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.
2. Tính tan trong nướccủa một số axit, bazơ, muối: - Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3). |
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
|
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan. - Muối: + Những muối natri, kali đều tan. + Những muối nitrat đều tan. + Phần lớn muối clorua, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan. |
Hđ2 Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
- GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi, người ta dùng độ tan. - GV thông báo: Có nhiều cách biểu thị độ tan(...). Song ở trường phổ thông, chúng ta biểu thị độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan trong 100g nước. - Gọi 1 HS đọc định nghĩa. - GV cho HS quan sát hình 6.5 Sgk. Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất rắn trong nước. - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV cho HS quan sát hình 6.6 Sgk. - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào yếu tố nào? |
II. Độ tan của một chất trong nước:
1. Định nghĩa: Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. - VD: Sgk.
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. b. Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. |
4. Củng cố :
Tổ chức hs chơi trò chơi tiếp sức: lần lượt hs mỗi đội lên bảng viết 1 ông thức theo yêu cầu:
Muối tan : Na2CO3 , CaCl2
Muối không tan : CaCO3 , BaSO4
Bazơ không tan : Fe(OH)2 , Zn(OH)2
Bazơ tan : NaOH , KOH
Gv nhận xét tổng kết, khen thưởng nhóm thực hiện tốt
Chọn câu trả lời đúng
4.1 Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất khí
a) Tăng b) Giảm c) Không thay đổi d) Tuỳ vào từng chất khí khác nhau
4.2 Ở nhiệt độ 25 0c người ta hoà tan được 18 gam NaCl vào 45 gam nước . Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là ?
a) 20 g/100gH2O b) 15g/100gH2O
c) 40 g/100gH2O d) 35g/100gH2O
5. Dặn dò
Học bài cũ , soạn trước bài 41
Làm BT 1 – 5 / 142
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Soạn ngày 11 tháng 4 năm 2016
Dạy ngày 19 tháng 4 năm 2016
Tiết 62: N ỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%)).
- Công thức tính C%, của dung dịch
2. Kĩ năng
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C%, của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan
3. Thái độ : Yêu quý môn học ,
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng phụ , các bài tập vận dụng
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: ôn lại các công thức tính n, m, V
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm độ tan ? làm bài tập 5 sgk
Viết công thức của 3 muốivà 2 bazơ tan, 2 muối và 3 bazơ kông tan ?
3.Tiến trình bài học: mỗi dung dịch có lượng chất tan khác nhau và để dễ ting toán trong hoá học người ta dựa vàp khái niệm nồng độ dung dịch
Hđ1 Tìm hiểu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK - Nồng độ % là gì ? Hs nghiên cứu thông tin SGK -> trả lời
Yêu cầu học sinh lên bảng viết công thức tính nồng độ phần trăm
- GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm giải một số bài tập. * Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. - GV hướng dẫn HS các bước giải. + Tìm khối lượng dung dịch thu được. + áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, tính C% của dung dịch.
* Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%. |
I ) Nồng độ phần trăm của dung dịch - KN: Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. - Công thức tính: C%= .100% - Trong đó C%: nồng độ % dung dịch - mct : khối lượng chất tan -mdd khối lượng dung dịch mdd = mct + mdm
* Bài tập 1: - Khối lượng dung dịch đường thu được: mdd = mdm + mct= 40 + 10 = 50(g). - Nồng độ phần trăm của dung dịch đường:
* Bài tập 2: - Từ biểu thức: |
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
- GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV uốn nắn các sai sót.
|
Suy ra:
|
Hđ2 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập Hs hoạt động nhóm nghiên cứu giải các bài toán trên bảng . Đại diện hs lên chữa. Lớp bổ sung BT 1: Tính khối lượng NaOH và khối lượng nước có trong 200 gam dd nồng độ 15% . Chất nào là chất tan ? chất nào là dung môi ?
Gv nhận xét chốt đáp án BT 2:Hoà tan 20 gam CaCl2 vào nước được dược dung dịch có nồng độ 10% a) Tính khối lượng dd nước muối thu được b) Tính khối lượng nước cần dùng
BT3: trộn 50 gam dung dịch muối 20% vào 50 gam dung dịch muối 5% tính nồng độ của dung dịch thu được .
Gv nhận xét, tuyên dương các hs làm tốt . |
II) Luyện tập
BT1: Theo công thức C%= .100% Ta có khối lượng chất tan có trong dung dịch là : mct = = =30 (g) =>Khối lượng nước có trong dung dịch là: m dung môi = 200 -30 =170 (g) BT2: Theo công thức C%= Ta có khối lượng dd: mdd= mdd = = 200 (g) Khối lượng nước cần dùng là : mdung môi = mdd –m ct = 200 – 20 =180(g) BT3: Khối lượng dung dịch mới là : mdd = 50 + 50 = 100 (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch 1là : mct = = = 10 (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch 2là : mct = = = 2,5 (g) Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch mới là: mct =10 + 2,5 = 12.5 (g) Nồng độ % của dung dịch mới là : C%= .100% = . 100% =12.5% |
4. Củng cố :
Hs đọc ghi nhớ
Cho hs nhắc lại khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch . viết và giải thích công thức tính nồng độ phần trăm
Chữa bài tập 5 / 146
5. Dặn dò
Học bài cũ , soạn trước bài tiếp theo, làm bài tập về nhà: 1 .5 .7 sgk
Tìm hiểu về nồng độ mol
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Soạn ngày 17 tháng 4 năm 2016
Dạy ngày 25 tháng 4 năm 2016
Tiết 63 : Bài 42 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tt)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về nồng độ mol (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch
2. Kĩ năng
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tínhCM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan
3. Thái độ : Yêu quý môn học ,
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bảng phụ , các bài tập vận dụng
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
HS: ôn lại các công thức tính n, m, V
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm , viết và chú thích công thức nồng độ phần trăm.
Làm bài tập 5 sgk
3.Tiến trình bài học:
Ngoài nồng độ phần trăm dung dịch còn có đại lượng khác giúp xác định khối lượng chất tan có trong dung dịch : nồng độ mol
Hđ1:Tìm hiểu khái niệm và công thức nồng độ mol
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK - Nồng độ mol là gì ? Hs nghiên cứu thông tin SGK -> trả lời Yêu cầu học sinh lên bảng viết công thức tính nồng độ mol
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ : Ví dụ 1: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16g NaOH tính nồng độ mol của dung dịch ? Gv nhận xét hướng dẫn từng bước Hs nghiên cứu BT thảo luận nhóm phương pháp giải: Xác định các đại lượng -> áp dụng công thức Hs lên bảng giải bài tập Gv nhận xét chốt kết luận |
I ) Nồng độ mol - KN: Nồng độ mol( CM )của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch - Công thức tính: CM = (M) hay (mol/l) CM Nồng độ mol n Số mol chất tan V Thể tích dung dịch
Đổi: 200 ml = 0,2 ( l ) Số mol NaOH : nNaOH = m : M = 16 : 40 = 0.4 (mol) => Nồng độ mol của dung dịch là : CM = = = 2 (M) |
Hđ 2 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập Yêu cầu hs thảo luận nhóm. Gọi đại diện lên chữa |
II Luyện tập
|
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Bài tập 1 : tính khối lượng của H2SO4 có trong 500 ml dung dịch H2SO4 3 M
Gv nhận xét bài làm của hs Bài 2:hoà tan 6,5 g kẽm cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M ?
Gv nhận xét bài làm của hs
Bài 3 :Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5 M vào 3 lít dung dịch đường 3M . tính nồng độ mol của dung dịch thu được .
Gv nhận xét chốt kết luận |
Bài tập 1 : -Thể tích dung dịch 500 ml =0,5 ( l ) -Theo công thức nồng độ mol ta có số mol của H2SO4 : n H2SO4 = CM .V =3 .0,5 = 1.5 ( mol ) Khối lượng của H2SO4 là m H2SO4 = n.M = 1,5 .98 = 147 (g) Bài 2: Phương trình phản ứng: Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 Số mol kẽm là n = = =0,1 (mol ) Theo PTHH : nHCl = 2nZn = 2. 0,1 = 0,2 ( mol ) Thể tích dung dịch HCl cần dùng là : VHCl = == 0,1 (l) Bài 3: Số mol đường trong mỗi dung dịch là : n1 = CM . V = 0,5 .2 = 1 (mol ) n2 = CM . V = 3.3 = 9 (mol) Tổng thể tích của d.d mới là: 2+3 = 5 (l) Tổng số molcủa dd mới là : 1+9=10 (mol) Nồng độ mol của dd mới là : CM = == 2 (M) |
4.Củng cố :
Hs đọc ghi nhớ
Chọn câu trả lời đúng
4.1 bằng cách nào có được 200ml dung dịch BaCl2 3M
a)hoà tan 12,48 g BaCl2 vào 200ml nước b)hoà tan 208 gam BaCl2 vào 190 g nuớc
c) hoà tan 271 gam BaCl2 vào 300 g nước d) tất cả đều sai
4.2 khi cho 40 gam NaOH vào 500ml nước ta được dung dịch NaOH
a) 3 M b) 4M c) 6 M d) 2 M
4.3 đơn vị của nồng độ mol là :
a) M b ) Kg c) mol / l d) cả a và c
5. Dặn dò
Học bài cũ, soạn trước bài 43
Làm bài tập 2,3,4,6 / 146
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Soạn ngày 18 tháng 4 năm 2016
Dạy ngày 26 tháng 4 năm 2016
Tiết 64 :Bài 43 PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kĩ năng
- Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3. Thái độ : Yêu quý môn học ,
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Dụng cụ pha chế dung dịch , cân ,muối CuSO4 , Nước
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
Hs: ôn lại các công thức tính
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái nịêm , viết và chú thích công thức nồng dộ % và nồng độ mol ?
Làm bài tập 4 , 6 sgk
3.Tiến trình bài học :
Trong khi thực hành đề bài thường yêu câu chung ta cho dung dịch có nồng độ này tác dụng vói dung dịch khác có nồng độ nhất định vậy làm thế nào để tạo ra các dung dịch có nòng độ như đề ra ?
Hđ1 Tìm hiểu cách pha 1 dung dịch theo nồng độ cho trước
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
- GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính nồng độ dung dịch. - Giới thiệu mục tiêu bài học: Tính toán và giới thiệu cách pha chế. * Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%. b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
- GV hướng dẫn HS các bước giải. a. + Tìm khối lượng chất tan. + Tìm khối lượng nước. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế.
b. + Tìm số mol chất tan. + Tìm khối lượng chất tan. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế.
|
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước:
* Bài tập 1: a. Tính toán: - Tìm khối lượng chất tan:
- Tìm khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g). - Cách pha chế: + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. + Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Thu được 50g dd CuSO4 10%. b. Tính toán: - Tìm số mol chất tan:
- Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.
- Cách pha chế: + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. + Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch. |
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
|
Thu được 50ml dd CuSO4 1M. |
Hđ2 Luyện tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Treo bảng phụ ghi bài tập cho hs hoạt động nhóm giải các bài tập * Bài tập 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%. b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M. - GV yêu cầu HS nêu cách giải và cách pha chế các dung dịch theo nồng độ cho trước.
Bài 3 : Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để thu được 200 ml dung dịch CaCO3 0,4 M
Gv nhận xét chốt đáp án |
II) Luyện tập * Bài tập 2: a. Tính toán: - Tìm khối lượng chất tan:
- Tìm khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g). - Cách pha chế: + Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc. + Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết. Thu được 100g dd NaCl 20%. b. Tính toán: - Tìm số mol chất tan:
- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.
- Cách pha chế: + Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc. + Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ. Thu được 50ml dd NaCl 2M. Bài 3: theo công thưc : CM = nCaCO = CM. V = 02. 04 = 0,08( mol) m CaCO = n.M = 0,08 .100 = 8 (g) Vậy phải hoà tan 8 gam CaCO3 vào nước để được 200 ml dd |
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc kết luận SGK
Chọn câu trả lời đúng
4.1 khi hoà tan chât rắn vào chất lỏng ta cho chất nào vào ống nghiệm trước ?
a) chất rắn b) chất lỏng c) cùng một lúc d) không cần theo quy tắc
4.2 khi cho 2 g KOH vào 20 gam dnước ta thu được 1 dung dịch có nồng độ :
a) 16 % b) 30% c) 20 % d) 10 %
Chữa bài tập 1,2 SGK
5. Dặn dò
Học bài cũ , soạn trước bài 43 phần tiếp theo
Làm bài tập 1, 2, 3 sgk
Giáo án hoá học 8 Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường
Soạn ngày 21 tháng 4 năm 2016
Dạy ngày 29 tháng 4 năm 2016
Tiết 65 : Bài 43 PHA CHẾ DUNG DỊCH ( tt)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được:
- Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Kĩ năng
- Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
3. Thái độ : Yêu quý môn học ,
II. CHUẨN BỊ.
GV : Dụng cụ pha chế dung dịch , cân ,muối CuSO4 , nước.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
Hs: ôn lại các công thức tính
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi hs lên bảng giải bài tập 1,2,.3 sgk
3.Tiến trình bài học:
Trong khi thi nghiệm đôi khi chúng ta đã có sẵn những dung dịch nhưng chúng có nồng độ không giống như yêu cầu của đề bài vậ ta phải làm gì để có thể sử dụng chúng giúp tiết kiệm hoá chất ?
Hđ1 Tìm hiểu cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Treo bảng phụ ghi đề bài Ví dụ 1: Hãy pha 50 ml dung dịch CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M Gọi hs lên bảng làm theo gợi ý +tính số mol trong dung dịch cần pha chế +Tính khối lượng dung dịch đầu cần lấy +Tính thể tích nước cần pha thêm
Gv nhận xét chốt kết luận
Ví dụ 2 : Hãy pha 50 g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10 % Gọi hs lên bảng làm theo gợi ý + Tính số gam trong dung dịch cần pha chế +Tính khối lượng dung dịch đầu cần lấy
+Tính khối lượng nước cần pha thêm
Gv nhận xét tổng kết phát dung cụ và hoá chất cho hs tiến hành pha dung dịch hnư bái toán trên . |
I ) Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước Ví dụ 1 : +Số mol chất tan có trong dung dịch mớùi là nCuSO4 =CM1 .V = 0,05 .0,4 =0,02 mol + Thể tích dung dịch đầu cần dùng là V1 ==0,02 . 2= 0,04 (l)= 40 (ml) + Thể tích nước cần dùng là 50-40 =10(ml) + Vậy cần pha 40ml dung dịch CuSO4 và 10 ml nước để thu được 50 ml dung dịch CuSO4 0.4 M Ví dụ 2 : +Số gam trong dung dịch cần pha chế là mct = = 50.2,5/100 =1,25 (g) +Khối lượng dung dịch ban đầu cần lấy là mdd1= = = 12,5(g) +Khối lượng nước cần pha thêm là : mdung môi= mdd2 – mdd1=50-12,5=11.25 (g)
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả