THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

HỌC KỲ I

                   Ngày soạn: 16/8/2017                                                  Ngày dạy: 21/8/2017

 

                        Tiết 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG      

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm, yêu cầu, triển vọng phát triển của công việc đối với người lao động.

2. Kĩ năng:

- Lĩnh hội được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.

3. Thái độ:

- Yêu thích công việc lắp đặt mạng điện.

4. Phẩm chất – Năng lực:

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

II. Chuẩn bị:

1. GV:

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nhóm.

- KTDH: Đặt câu hỏi, hợp tác.

- Phương tiện: Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.

2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực

A. Hoạt động khởi động

GV giới thiệu nội dung chính của chương trình môn học.

HS nghe

Tự học.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.

GV gọi 1 HS đọc nội dung trong SGK/Tr5, y/c HS đưa ra vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.

GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

 

 

 

 

 

 

I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.

- HS đọc nội dung và liên hệ thực tế trả lời câu hỏi của GV

 

 

 

* Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng:

+ Nghề điện dân điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện.

 

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp.

 

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

 

HĐ2: Đặc điểm và yêu cầu của nghề.

 

GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK.

? Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì.

GV gợi ý và lấy VD cụ thể cho từng đối tượng.

 

 

 

 

 

 

 

GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK.

? Em  đọc và hoàn thành bài tập trong SGK mục 3.

 

 

 

 

 

 

 

 

? Nêu điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.

GV nhận xét, bổ sung và đưa ra kết luận.

 

 

 

 

 

GV yêu cầu đọc nội dung thông tin mục 4/SGK/tr7

 

 

 

GV yêu cầu HS đọc hiểu thông tin phần 5, 6, 7 trong SGK/Tr 7, 8.

+ Góp phần đẩy mạnh nhanh tốc độ CNH- HĐH đất nước.

II.Đặc điểm và yêu cầu của nghề:

1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.

- HS đọc thông tin SGK.

- HS: Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:

+ Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện.

+ Nguồn điện một chiếu và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.

+ Thiết bị đo lường điện.

+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.

+ Các loại đồ dùng điện.

2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.

- HS đọc thông tin SGK.

- HS thảo luận trả lời.

* Nội dung lao động của nghề điện dân dụng:

+ Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.

+ Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.

+ Bảo dưỡng, vận hành và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện.

3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.

- HS đọc và hoàn thành bài tập trong SGK

+ Việc lắp đặt, sửa chữa đường dây, thường được tiến hành ngoài trời.

+ Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa hiệu chỉnh các thiết bị...được làm trong nhà...

4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.

- HS đọc SGK và nêu một số yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động: Về kiến thức; về kĩ năng; về thái độ; về sức khỏe

5. Triển vọng của nghề.

6. Những nơi đào tạo nghề.

7. Những nơi hoạt động nghề.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

C. Hoạt động luyện tập

GV khái quát toàn bộ nội dung chính của bài: Theo em nghề điện dân dụng có vai trò gì trong sản xuất và đời sống.

 

HS trả lời:

- Trong sản xuất: Làm tăng năng suất lao động...

- Trong đời sống: Làm cuộc sống văn minh hơn...

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp.

 

D. Hoạt động vận dụng

  ? Yêu cầu của nghề điện dân dụng với người lao động.

- HS trả lời: Yêu nghề, có đủ sức khỏe, tốt nghiệp THCS trở lên

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và hướng dẫn về nhà

* Hoạt động tìm tòi mở rộng:

? Với yêu cầu của nghề điện dân dụng như trên, sau khi học song lớp 9 các em có thể học và làm nghề này được không.

* Hướng dẫn về nhà:

  + Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.

  + Chuẩn bị cho bài sau: Các mẫu dây dẫn điện, dây cáp.

HS trả lời theo ý kiến cá nhân.

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp.

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

         Ngày soạn: 21/8/2018                                                Ngày dạy: 28/8/2018

­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT                                                               MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được cách lựa chọn, sử dụng những thiết bị, dụng cụ, vật liệu cần thiết cho nghề điện

2. Kĩ năng:

- Lựa chọn, sử dụng được những thiết bị, dụng cụ và vật liệu cần thiết cho việc lắp đặt mạng điện trong nhà.

 3. Thái độ:

- Yêu thích công việc lắp đặt mạng điện.

4. Phẩm chất – Năng lực:

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

1. GV:

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, nhóm, vấn đáp.

- KTDH: Đặt câu hỏi, hợp tác.

- Phương tiện: + Nghiên cứu nội dung của bài trong SGK và SGV.

                         + Một số mẫu dây dẫn, dây cáp, vật liệu cách điện dùng trong lắp đặt mạng điện.

2. HS: Tìm hiểu một số loại dây dẫn điện, dây cáp dùng trong lắp đặt mạng điện,

III. Tiến trình lên lớp:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực

A. Hoạt động khởi động

GV tổ chức trò chơi: Kể tên các vật liệu kĩ thuật điện mà em biết.

2 HS lên kể và ghi nhanh ra góc bảng, bạn nào kể được nhiều sẽ thắng.

Tự học, sáng tạo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu về dây dẫn điện:

 

GV yêu cầu HS trả lời trong SGK: Hãy kể tên một số dây dẫn điện mà em biết?

GV cho HS quan sát 1 số loại dây dẫn điện, yêu cầu nhận biết loại dây.

GV yêu cầu HS làm việc từng cặp: làm bài tập phân loại dây dẫn điện trong SGK.

 

 

I. Dây dẫn điện:

1. Phân loại:

- HS: Một số dây dẫn như: dây trần, dây có vỏ bọc cách điện, dây 1 lõi, dây nhiều lõi.

- HS quan sát trả lời.

 

 

- HS làm việc theo nhóm điền vào chỗ (...) để phân loại dây dẫn điện trong SGK.

+ Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vài lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo.

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

 

GV giải thích cho HS tránh nhầm lẫn giữa khái niệm “ lõi” và “sợi” của dây dẫn.

 

 

 

 

GV yêu cầu HS đọc phần cấu tạo dây dẫn được bọc cách điện trong SGK và rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn.

 

 

 

 

GV đặt câu hỏi mở rộng: Tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau?

GV nhắc lại về cấu tạo dây dẫn các số liệu ghi trên vỏ dây dẫn và nêu rõ những điều cần lưu ý về sử dụng dây dẫn điện:

- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn.

- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn nối dài.

HĐ2: Tìm hiểu về dây cáp:

GV yêu cầu HS xem H2 - 3, bảng 2 - 2 SGK, mẫu vật và kết hợp cho HS đọc thông tin SGK.

? Cấu tạo của dây cáp? Vật liệu làm bộ phận đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Cáp điện thường được sử dụng

được chia thành dây trần và dây bọc cách điện

+ Theo vật liệu làm lõi dây dẫn điện có các loại dây đồng và dây nhôm.

+ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây 1 lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi.

2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện:

- HS đọc và đưa ra kết luận về cấu tạo dây dẫn : gồm 2 phần vỏ cách điện và lõi.

+ Lõi dây thường được làm bằng đồng hoặc nhôm.

+ Vỏ cách điện thường 1 lớp hay nhiều lớp, thường bằng cao su chất cách điện tổng hợp PVC.

- HS: Để dễ phân biệt trong khi lắp đặt, sửa chữa.

3. Sử dụng dây dẫn điện:

- HS lắng nghe và tìm hiểu các chú ý ở SGK/ Tr 10.

 

 

 

 

 

 

II. Dây cáp điện:

1. Cấu tạo:

- HS quan sát và đọc thông tin SGK.

 

- Gồm có các bộ phận chính sau:

  + Lõi cáp: Thường làm bằng đồng hay nhôm.

  + Vỏ: Thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp....

  + Vỏ bảo vệ: Được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp như chịu nhiệt, mặn, ăn mòn...Cáp điện trong nhà thường có vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng mưa.

2. Sử dụng cáp điện:

- Cáp dùng để truyền tải điện từ nhà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp.

 

 

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

như thế nào.

 

 

 

 

 

HĐ3: Tìm hiểu vật liệu cách điện:

GV gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho HS về khái niệm vật liệu cách điện (CN8).

? Vật liệu cách điện là gì.

 

 

? Yêu cầu của vật liệu cách điện.

GV qua đó cho HS làm câu hỏi

SGK/ Tr 12.

? Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện.

máy phát điện đến các hộ dùng điện...

- Với mạng điện trong nhà cáp điện được dùng để lắp đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.

III. Vật liệu cách điện:

 

 

 

- Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li các phần điện với nhau, giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.

- Yêu cầu: Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.

- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện, cho con người...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.

C. Hoạt động luyện tập

? Có những loại dây dẫn điện nào.

? Chú ý khi sử dụng dây.

 

 

- HS: Dây trần, dây bọc, dây đơn,...

- HS: + Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn.

         + Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn nối dài.

 

Tự học, giải quyết vấn đề.

D. Hoạt động vận dụng

? Vì sao phải sử dụng vật liệu cách điện ở mạng điện trong nhà.

HS có thể trả lời: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện...

Tự học, sáng tạo.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và hướng dẫn về nhà

* Hoạt động tìm tòi mở rộng:

? Vì sao lớp vỏ bảo vệ của dây cáp điện được chế tạo bằng nhiều loại vật liệu.

* Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.

- Tìm và đọc thêm thông tin về dây dẫn điện dựa theo bảng 1.

- Xem trước bài: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện. - Tìm hiểu 1 số loại đồng hồ đo điện, các dụng cụ cơ khí thường dùng để lắp đặt điện trong thực tế.

HS trả lời: Vì phải được chế tạo cho phù hợp với các môi trường lắp đặt cáp: Chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn...

Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

Ngày soạn: 28/9 2017                                                            Ngày dạy: 10/9/2017

 

Tiết 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Lựa chọn dụng cụ cần thiết cho công việc của nghề điện

2. Kĩ năng:

- Sử dụng được những dụng cụ cần thiết cho việc lắp đặt mạng điện.

3. Thái độ:

- Yêu thích công việc lắp đặt mạng điện.

4. Phẩm chất – Năng lực:

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

II. Chuẩn bị:

1. GV:

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, nhóm, thực hành.

- KTDH: Đặt câu hỏi, hợp tác.

- Phương tiện: + Nghiên cứu nội dung của bài 3 trong SGK và SGV.

                         + Phiếu học tập

                         + Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, Ampe kế...

                         + Một số dụng cụ: Kìm điện, tua vít...

2. HS: Tìm hiểu 1 số loại đồng hồ đo điện, các dụng cụ cơ khí thường dùng để lắp đặt điện trong thực tế.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực

A. Hoạt động khởi động

GV: Với đầu bài"Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện", chúng ta sẽ học về nội dung gì?

2 HS trả lời theo ý hiểu.

 

Tự học, giải quyết

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

GV dùng câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài.

 

vấn đề.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện:

 

GV dựa vào hiểu biết thực tế của HS để đặt câu hỏi: Hãy kể tên 1 số đồng hồ đo điện mà em biết?

GV cho HS làm bài tập theo nhóm điền vào phiếu theo bảng 3 - 1/ SGK.

GV so sánh phiếu của các nhóm với kết quả chuẩn.

GV bổ sung và đưa ra kết luận: Công dụng của đồng hồ đo điện là gì.

 

 

 

 

 

 

? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp Vôn kế, Ampe kế.

 

? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì.

 

GV Cho HS quan sát bảng 3 - 2 và bảng 3 - 3/ SGK. Yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập.

 

 

 

 

 

 

 

GV cho HS hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng. Yêu cầu giải thích: Tên đồng hồ đo điện, đại lượng cần đo, các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.

GV nhận xét và kết luận.

I. Đồng hồ đo điện:

1. Công dụng của đồng hồ đo điện:

- HS trả lời: Ampe kế, Oát kế, Vôn kế...

- HS làm việc nhóm và đại diện nhóm trình bày.

 

 

 

* Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị, phán đoán được những hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.

- HS: Là để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện ( Uđm, Ađm).

- HS: Dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạng điện trong nhà.

2. Phân loại đồng hồ đo điện:

- HS quan sát và thực hiện theo nhóm.

 

Đồng hồ đo điện

Đại lượng cần đo

Kí hiệu

Vôn kế

 

Hiệu điện thế

 

(V)

Ampe kế

 

Cường độ dòng điện

(A)

……..

………

………

3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện:

* VD trên mặt đồng hồ có ghi ( Bảng 2)

* Giải thích: Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

 

HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ dùng trong lắp đặt điện:

GV giải thích sự cần thiết phải dùng các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.

? Kể tên các dụng cụ cơ khí mà em biết.

GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm điền vào phiếu: Tên gọi, công dụng của các dụng cụ trong bảng 3 - 4/ SGK.

Sau khi các nhóm hoàn thành GV cho đại diện nhóm trình bày và nhận xét cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

(300 × 1) : 100 = 3V

II. Dụng cụ cơ khí:

 

- HS nghe và ghi vở

 

 

- HS: Kìm điện, tua vít...

 

- HS làm việc nhóm: Bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 - 4 SGK:

  + Thước: đo chiều dài dây dẫn điện.

  + Thước cặp: Đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu lỗ

  + Tua vít: vặn các ốc vít.

  + Búa: đóng đinh các bảng điện lên tường.

  + Cưa tay: dùng để cưa gỗ hay cưa sắt.

  + Kìm: dùng để kẹp các dụng cụ điện.

  + Khoan máy, khoan tay: khoan tường hay lỗ để vít các đinh vít.

 

 

 

 

 

Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

C. Hoạt động luyện tập

? Có những loại đồng hồ đo điện nào.

 

? Vì sao phải sử dụng các dụng cụ cơ khí trong lắp đặt điện.

- Các loại đồng hồ đo điện: Vôn kế, Ampe kế,...

- Để đảm bảo an toàn điện, nâng cao hiệu quả công việc.

Tự học, giải quyết vấn đề.

D. Hoạt động vận dụng

GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng

3 - 5/SGK

HS thảo luận trả lời:

1. S,      2. S,      3. Đ,     4. S

Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và hướng dẫn về nhà

* Hoạt động tìm tòi mở rộng:

? Ngoài các loại đồng hồ và dụng cụ cơ khí đã học còn loại nào nữa không.

* Hướng dẫn về nhà:

- Ghi nhớ tên gọi, công dụng của các loại đồng hồ đo điện đã học.

- Ghi nhớ tên gọi, công dụng của các loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.

 

HS tự tìm hiểu trong thực tế.

 

Tự học, giải quyết vấn đề.

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

- Xem trước bài TH: Sử dụng đồng hồ đo điện.

 

 

 

 

 

 


THẦY CÔ XIN LH SO 0987556503 ĐỂ CÓ TRỌN BỘ GIÁO ÁN

 

         Ngày soạn: 4/9/2017                                                           Ngày dạy: 15/9/2017

 

Tiết 4 : THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được công dụng, cách sử dụng của đồng hồ đo điện

2. Kĩ năng:

- Đảm bảo an toàn khi thực hành.

- Kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích cấu tạo, 1 số kí hiệu của đồng hồ đo điện.

3. Thái độ:

- Yêu thích công việc lắp đặt mạng điện.

4. Phẩm chất – Năng lực:

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

II. Chuẩn bị:

1. GV: 

- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thực hành, nhóm.

- KTDH: Đặt câu hỏi, hợp tác.

- Phương tiện: + Nghiên cứu nội dung  của bài 4 trong SGK và SGV.

                         + Ampe kế, Vôn kế, Công tơ điện, đồng hồ vạn năng.

2. HS: Mỗi nhóm HS cần có:

             + Ampe kế điện- từ, thang đo 1A.

             + Vôn kế điện- từ, thang đo 300V.

             + Oat kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện.

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực

A. Hoạt động khởi động

? Hãy kể tên một số đồng hồ điện đã học? Cho biết công dụng của nó.

 

 

HS trả lời:

- Vôn kế: Đo hiệu điện thế

- Ampe kế: Đo cường độ dòng điện

......

Tự học, giải quyết vấn đề.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

HĐ1: Tìm hiểu bài:

GV nêu mục tiêu, yêu cầu và nội dung của tiết thực hành. Phân chia nhóm thực hành, chỉ định các nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng. 

HĐ2: Tổ chức thực hành:

GV phân công nhiệm vụ thực hành

1. Nội dung thực hành:

* Nội dung: Quan sát, mô tả cấu tạo ngoài của đồng hồ đo điện, giải thích những kí hiệu trên mặt đồng hồ.

 

 

2. Thực hành tìm hiểu đồng hồ đo điện:

 

 

Tự học.

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET