CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN THI TUYỂN SINH VÀO 10
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Câu 1. Di truyền là hiện tượng:
A. Con sinh ra khác bố mẹ.
B. Con sinh ra mang nhiều điểm khác nhau.
C. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho thế hệ con cháu.
D. Con sinh ra giống nhau.
Câu 2. Hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ, tổ tiên và khác nhau về nhiều chi tiết là:
A. Sinh sản B. Di truyền C. Sao chép D. Biến dị
Câu 3. Di truyền học là khoa học nghiên cứu:
A. Các biểu hiện của hiện tượng di truyền và biến dị.
B. Cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
C. Tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. ADN và nhiễm sắc thể.
Câu 4. Hiện tượng di truyền và biến dị gắn liền với quá trình:
A. Sinh trưởng B. Sinh sản C. Nguyên phân D. Giảm phân
Câu 5. Người đặt nền móng cho Di truyền học là:
A. Robert Hook (1635 - 1703). B. Paplop (1849 - 1936).
C. Grego Menđen (1822 - 1884). D. Moocgan (1866 - 1945).
Câu 6. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (1822-1884) là:
A. Lai phân tích. B. Lai các cặp tính trạng.
C. Phân tích các thế hệ lai. D. Xét nghiệm tế bào.
Câu 7. Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh. B. Tốc độ sinh trưởng nhanh.
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao. D. Có hoa đơn tính.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây của đậu Halan là không đúng?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
C. Thời gian sinh trưởng khá dài
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
Câu 9. Theo quan điểm của Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. Một nhân tố di truyền quy định
B. Một cặp nhân tố di truyền quy định
C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định
Câu 10. Đồng hợp tử là kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen tương ứng:
A. Nằm trên 2 cặp NST tương đồng. B. Giống nhau.
C. Khác nhau. D. Nằm trên 2 cặp NST không tương đồng.
Câu 11. Dị hợp tử là kiểu gen chứa ít nhất một cặp gen gồm 2 gen tương ứng:
A. Nằm trên 2 cặp NST tương đồng. B. Giống nhau.
C. Khác nhau. D. Nằm trên 2 cặp NST không tương đồng.
Câu 12. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản. B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.
C. Hai cặp tính trạng tương phản. D. Cặp tính trạng tương phản.
Câu 13. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 14. Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh.
B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
C. Dễ gieo trồng.
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 15. Trong sản xuất, để tránh sự phân ly tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất, năng suất của vật nuôi, cây trồng, nguời ta phải:
A. Xác định tính trạng lặn. B. Xác định tính trang trội.
C. Kiểm tra độ thuần chủng của giống. D. Chọn giống toàn tính trạng lặn.
Câu 16. Nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen là:
A. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
B. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành biến dị tổ hợp
C. Các cặp tính trạng di truyền độc lập
D. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
nguon VI OLET