Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

Tiết :  1PPCT

Ngày soạn: 2/9/08

Ngày giảng:7/9/08    

 

I. Mục tiêu :

  - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.

 - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.

 - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

 - Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.

          -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng khái quát hoá

II.Chuẩn bị :

 - Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.

 - Các thiết bị phục vụ giảng dạy

III.Tiến trình:

1.Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

10A1:

10A2:

10A3:

2. Kiểm tra bài cũ: 

3. Giảng bài mới:

 

           Hoạt động thầy và trò                                   Nội dung kiến thức

       Quan sát tranh

Hình 1 sách giáo khoa

* Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống?

* Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cq...

* Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?

 

 

* Trong các cấp của thế giới sống cơ thể giữ vai trò quan trọng ntn?

* Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống? Virút có được coi là cơ thể sống?

 

+ Giải thích:

-Nguyên tắc thứ bậc: ng tửphân tửđại phân tử

-Tính nổi trội:từng tế bào thần kinh không có được đặc điểm của hệ thần kinh.

 

 

*Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát triển..thì phải như thế nào?

I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:

1) Khái niệm:

- Người ta chia thế giới sống thành các cấp độ tổ chức khác nhau: phân tử bào quan tế bào cơ quan hệ cơ quan cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái sinh quyển.

- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã,hệ sinh thái.

 

2) Cơ thể:

- Cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy đủ các đặc tính của cơ thể sống.

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.

 

II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:

- Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.

Bào quan tế bào cơ quancơ thể..

-Tính nổi trội:Được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành không thể có được.

 

2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh:

- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng lượng.


 

*Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng?(uống rượu nhiều..)

+Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay.

 

 

- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển…

 

3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:

-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong phú ngày nay của sinh giới và sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá.

4..Củng cố:

 - Câu hỏi và bài tập cuối bài     

 - Trình bầy đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống?           

 

 

 

 

Tiết 2 -Bài 2:  

     CÁC   GIỚI   SINH   VẬT 

Tiết :  2PPCT

Ngày soạn: 2/9/08

Ngày giảng: 9/9/08    

I. Mục tiêu :

 - Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

 -Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).

 -Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).

         - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.

II Chuẩn bị :

 - Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK.

 - Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật)

III. Tiến trình:

1.Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

10A1:

10A2:

10A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

 -Thế nào là nguyên tắc thứ bậc, tính nổi trội? Cho ví dụ ?

3. Giảng bài mới:

 

           Hoạt động thầy và trò                                   Nội dung kiến thức

 

*Em hiểu thế nào là giới?

 

*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?

 

-Giới Khởi sinh (Monera)

-Giới Nguyên sinh(Protista)

-Giới Nấm(Fungi)

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:

1) Khái niệm giới:

- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

2)Hệ thống phân loại 5 giới:

-Giới Khởi sinh (Monera) Tế bào nhân sơ

-Giới Nguyên sinh(Protista)

-Giới Nấm(Fungi)                      Tế bào

-Giới Thực vật(Plantae)             nhân thực


-Giới Thực vật(Plantae)

-Giới Động vật(Animalia)

 

 

*Đặc điểm của giới Khởi sinh?

*Phương thức sống?

 

 

* Giới Nguyên sinh gồm những đại diện nào?

 

* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh?

 

 

 

* Giới Nấm gồm những đại diện nào?

 

* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nấm?

 

* Giới Thực vật gồm những đại diện nào?

 

* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Thực vật?

 

* Giới Động vật gồm những đại diện nào?

 

* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Động vật?

 

* Học sinh hoàn thành phiếu học tập

 

 

-Giới Động vật(Animalia)

 

II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:

1)Giới Khởi sinh:( Monera)

- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ 1-5m.

- Phương thức sống đa dạng.

 

2) Giới Nguyên sinh:(Protista)

( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)

-Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)

-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh.

- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa dạng, sống dị dưỡng.

 

3)Giới Nấm:(Fungi)

-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào. Thành tế bào chứa kitin.

- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).

- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh.

 

4)Giới Thực vật:( Plantae)

  (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)

-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ.

-Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang hợp(có diệp lục) tự dưỡng.

 

5)Giới Động vật:(Animalia)

(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)

- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.

- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển.

 

4.Củng cố:

 - Bài tập cuối bài

PHIẾU HỌC TẬP

 

Giới

Sinh vật

đặc điểm

Nhân sơ

Nhân thực

Đơn bào

Đa bào

Tự dưỡng

dị dưỡng

Khởi sinh

Vi khuẩn

 

+

 

+

 

+

+

 

Tảo

 

 

+

+

+

+

 

Nguyên sinh

Nấm nhày

 

 

+

+

 

 

+

 

ĐVNS

 

 

+

+

 

+

+

Nấm

Nấm men

 

 

+

+

 

 

+

 

Nấm sợi

 

 

+

 

+

 

+

Thực vật

Rêu,Quyết

 

 

+

 

+

+

+


 

Hạt trần Hạt kín

 

 

 

 

 

 

 

Động vật

Đ vật có dây sống Cá,lưỡng cư

 

 

+

 

+

 

+

 

 

5. Về nhà:

 

- Hướng dẫn các em đọc thêm phần: em có biết- Hệ thống 3 lãnh giới.

  -Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea)

3 lãnh giới -Lãnh giới 2: Vi khuẩn ( Bacteria)

  ( Domain) -Lãnh giới 3            - Giới Nguyên sinh

    ( Eukarya)    - Giới Nấm

      - Giới Thực vật

       - Giới Động vật

 

                        

 

Bài 3: CÁC  NGUYÊN TỐ  HOÁ  HỌC  VÀ  NƯỚC

Tiết : 3PPCT

Ngày soạn: 2/9/08

Ngày giảng: 9/9/08

I. Mục tiêu:

 -Học sinh phải nêu dược các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.

 -Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.

 -Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.

-Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước.

- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp

II. Chuẩn bị :

- Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn ( hình 3.1 và hình 3.2 SGK )

1. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

10A1:

10A2:

10A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của 3 trong 5 giới?

3. Giảng bài mới:

Bài 3: CÁC  NGUYÊN TỐ  HOÁ  HỌC  VÀ  NƯỚC

           Hoạt động thầy và trò                                   Nội dung kiến thức

GV Trong tự nhiên có khoảng 92 nguyên tố hoá học chỉ có vài chục nguyên tố cần thiết cho sự sống.

*Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ lệ các nguyên tố trong cơ thể( Đại vi lượng)

 

 

I. Các nguyên tố hoá học:

1)Các nguyên tố đa lượng và vi lượng:

a.Nguyên tố đa lượng:

- Các nguyên tố có tỷ lệ 10 - 4 ( 0,01%)

- C, H, O, N, S, P, K…

 

 

 


* Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế nào đối với tế bào?

Tranh H 3.1 và 3.2

* Nghiên cứu sách giáo khoa và hình 3.1, 3.2 em hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước?

* Em nhận xét về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn?(khi cho nước đá vào cốc nước thường)

 *Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh?G. thích

 

*Theo em nước có vai trò như thế nào? đối với tế bào cơ thể sống?( Điều gì xảy ra khi các sinh vật không có nước?)

 

b. Các nguyên tố vi lượng:

- Các nguyên tố có tỷ lệ 10 - 4 ( 0,01%)

- F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr…

2) Vai trò của các nguyên tố hoá học trong tế bào:

- Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.

- Cấu tạo nên các chất hữu cơ và vô cơ.

- Thành phần cơ bản của enzim, vitamin…

II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:

 

1)Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:

- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị.

- Phân tử nước có tính phân cực.

- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.

 

 

2)Vai trò của nước đối với tế bào:

- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.

- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.

- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…

 

4.Củng cố:

- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )

-Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn?(Hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm)

 

Bài 4, 5: CACBONHYDRAT, LI PIT VÀ PRÔTÊIN

 

Tiết : 4 PPCT

Ngày soạn: 10/9/08

Ngày giảng: 15/9/08

I. Mục tiêu :

- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật.

-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.

-Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể.

 - Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.

 -Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ.

 -Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.

 -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích tổng hợp

II.Chuẩn bi:

 - Tranh vẽ cấu trúc hoá học của prôtêin.

- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi

III.Tiến trình:

1. Ổn định tổ chức:


Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

10A1:

10A2:

10A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bầy cấu trúc hóa học, đặc tính lí hóa và vai trò của nước trong cơ thể sống?

3. Giảng bài mới:

          Hoạt động thầy và trò                                   Nội dung kiến thức

* Em hãy kể tên các loại đường mà em biết trong các cơ thể sống?

*Thế nào là đường đơn, đường đôi, đường đa?

Tranh cấu trúc hoá học của đường

 

      Liên kết glucôzit

+ Các phân tử đường glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit tạo xenlulôzơ.

 

*Cacbohyđrat giữ các chức năng gì trong tế bào?

 

Tranh

cấu trúc hoá học của lipit

 

 *Quan sát hình 4.2 em nhận xét về thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử mỡ?

 

* Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật?

 

* Sự khác nhau giữa lipit đơn giản và lipit phức tạp?

 

* Lipit giữ các chức năng gì trong tế bào và cơ thể?

 

 

*Em hãy nêu thành phần cấu tạo của p tử prôtêin.

               H                H

                         N             amin

     R      C                 H

  O

                      C                cácbôxyl

      liên kết           OH

       peptit                                                          

I. Cacbohyđrat: ( Đường)

1)Cấu trúc hoá học:

a.Đường đơn:(monosaccarit)

- Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.

- Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6 C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

b.Đường đôi: (Disaccarit)

-Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

-Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ(đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ  và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ.

 

c. Đường đa: (polisaccarit)

- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

- Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

2)Chức năng của Cacbohyđrat:

- Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

-Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể…

II. Lipit: ( chất béo)

1) Cấu tạo của lipit:

a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)

-Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo

b.Phôtpholipit:(lipit đơn giản)

- Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat(alcol phức).

c. Stêrôit:

- Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen, testostêrôn.

d. Sắc tố và vitamin:

- Carôtenôit, vitamin A, D, E, K…

2) Chức năng:

- Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.

- Nguồn năng lượng dự trữ.

- Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.

III.Cấu trúc của prôtêin:

    Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các  axit amin.

1) Cấu trúc bậc 1:

- Các  axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi  axit amin là chuỗi pôli peptit.

- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.

2) Cấu trúc bậc 2:

- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắn) hoặc gấp nếp().


H2O

               H                H

                         N              amin

    R2             C               H

    O

                       C               cácbôxyl

    OH

Tranh hình 5.1

*quan sát hình 5.1 và đọc sgk em hãy nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.

 

* Em hãy nêu các chức năng chính của prôtêin và cho ví dụ.

( hãy tìm thêm các ví dụ ngoài sách giáo khoa)

 

* Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin, ảnh hưởng như thế nào?

3) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:

- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.

- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4.

IV.Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin:

1) Chức năng của prôtêin:

- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (nhân,  màng sinh học, bào quan…)

- Dự trữ các  axit amin.

- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin)

- Bảo vệ cơ thể.( kháng thể)

- Thu nhận thông tin.(các thụ thể)

- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim)

- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn)

2) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin:

- Nhiệt độ cao, độ pH…phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng( biến tính).

 

 

4.Củng cố:

 - Các câu hỏi cuối bài.

- Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ?( ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa động mạch, huyết áp cao).

-Nếu ăn quá nhiều đường dẫn tới bệnh gì?( Bệnh tiểu đường, bệnh béo phì).

- Tại sao khi luộc lòng trắng trứng đông lại?( prôtêin lòng trắng trứng là albumin bị biến tính).

- Tại sao các vi sinh vật sống được ở suối nước nóng gần 10O 0C (prôtêin có cấu trúc đặc bịêt không bị biến tính).

 

 

      Bài 6: AXIT   NUCLÊIC    

Tiết : 5 PPCT

Ngày soạn: 17/9/08

Ngày giảng: 21/9/08

    

I. Mục tiêu:

 - Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.

 -Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử  ARN

 -Trình bày được các chức năng của ADN và  ARN.

- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và  ARN.

 -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích tổng hợp

II.Chuẩn bi:

 - Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử ADN,  ARN. Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK

III.Tiến trình:

1. Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

10A1:

10A2:

10A3:

 

2. Kiểm tra bài cũ:


 - Nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.?

3. Giảng bài mới:   

 

          Hoạt động thầy và trò                                   Nội dung kiến thức

 

Tranh H 6.1

và mô hình ADN

* Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu tạo phân tử ADN?

 

    Axit    đường   bazơnitơ

 

 

           ( nuclêôtit )

* Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu trúc phân tử ADN?

+ Đường kính vòng xoắn là 20AO và chiều dài mỗi vòng xoắn là 34 AO và gồm 10 cặp nuclêôtit

+ Ở các tế bào nhân sơ, ptử ADN thường có dạng vòng còn sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng.

* Chức năng mang thông tin di truyền của phân tử ADN  thể hiện ở điểm nào?

* Chức năng bảo quản thông tin di truyền của ptử ADN  thể hiện ở điểm nào?

* Chức năng truyền đạt thông tin di truyền của ptử ADN  thể hiện ở điểm nào?

 

*Hãy nêu thành phần cấu tạo của phân tử  ARN? So sánh với phân tử ADN?

 

* Hãy nêu cấu trúc của ptử  ARN?Sự khác nhau về cấu trúc của phân tử  ARN so với phân tử ADN?

 

 

*Kể tên các loại  ARN và chức năng của từng loại?

+ Ở 1 số loại virút thông tin di truyền không lưu giữ trên ADN mà trên  ARN.

 

I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)

1) Cấu trúc của ADN:

a. Thành phần cấu tạo:

- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit.

- 1 nuclêôtit gồm- 1 phân tử đường 5C

                            - 1 nhóm phôtphat( H3PO4)

                            - 1 gốc bazơnitơ(A,T,G,X)

- Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi nuclêôtit.

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1 chiều xác định tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.

b. Cấu trúc:

- Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn đều quanh 1 trục( xoắn ngược chiều nhau).

- Giữa 2 mạch các bazơnitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:

  NuA mạch này liên kết với Nu T của mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô và NuG mạch này liên kết với Nu X của mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô.

2) Chức năng của ADN:

- Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.

- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.

- Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.

II. Axit Ribônuclêic:

1) Cấu trúc của  ARN:

 

a. Thành phần cấu tạo:

- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn phân là nuclêôtit.

- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.

 

b. Cấu trúc:

- Phân tử  ARN thường có cấu trúc 1 mạch.

- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.

-  ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.

- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục bộ

 

2) Chức năng của  ARN:

- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.

- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.

-rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin. 

4.Củng cố:


- Lập bảng so sánh giữa ADN và  ARN về cấu trúc và chức năng

 

BÀI TẬP CHƯƠNG

Tiết : 6 PPCT

Ngày soạn: 19/9/08

Ngày giảng: 22/9/08

 

I. Mục tiêu bài dạy:

- Củng cố kiến thức về thành phần hóa học của tế bào

- Củng cố kiến thức về bài tập ADN và Protêin

- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học

- giáo dục  lòng say mê môn học.

II. Phương tiện dạy học:

 - Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2, 9.1, 9.2 SGK

III. Tiến trình tổ chức dạy học

 

1. Ổn định tổ chức:

 - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

 10A1:

 10A2:

 10A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

3. Giảng bài mới:

- Trình bầy cấu trúc và chức năng của ADN ?

- Trình bầy cấu trúc và chức năng của các loại ARN ?

 

Hoạt động của thầy & trò

                                   Nội dung

 

Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức.

 

 

 

 

Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập.

 

I. Củng cố công thức:

Tổng số nu: N = 2(A+G)

Chiều dài của ADN: L = N/2 *3.4

Khối lượng: M = N*300

Số liên kết hidro: H = 2A +3G

II. Bài tập:

Bài 1: Phân tích cấu trúc hóa học phân tử nước. Từ cấu trúc của nước giải thích:

- Ở vùng ôn đới một số loài động vật biến nhiệt vẫn sống trong nước?

- Khi toát mồ hôi ta cảm thấy mát hơn

Giải:

- trong phân tử nước chứa liên kết cộng hóa trị đôi e dùng chung lệch về phía O, nên phân tử nước phân cực một phía tích điện dương một phía tích điện âm.

- Nhiệt độ thấp mặt nước đóng băng tạo lớp cách nhiệt nên động vật biến nhiệ vẫn tồn tại.

- toát mồhôi nước lỏng bốc hơi làm phá vỡ liên kết Hidro hấp thụ nhiệt nên cảm thấy mát.

Bài 2:

 Phân biệt cấu trúc và chức năng của các loại Protein.

Giải:

- mARN: Có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại nu, các nu xếp thành bộ ba. Chức năng truyền đạt TTDT từ nhân ra tế bào chất để tổng hợp Protein.


 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập.

- t ARN: Có cấu trúc mạch đơn nhưng có đoạn cuộn xoắn tạo 3 thùy có 1 thùy mang bộ ba đối mã. Chức năng là mang aa đến riboxom.

- r ARN : Tham gia cấu tạo nên Riboxom.

Bài 3:

 Một ADN có 3900 liên kết hidro, số nu loại A = 1,5 G. tìm số nu mỗi loại của gen.

Giải:

Từ đầu bài ta có phương trình:

2A + 3G = 3900

A = 1,5 G

Ta có A = T = 900; G =X = 600

Chiều dài của gen là :

L = (900+600) * 3.4 = 5100 Angstron.

 

4.Củng cố:

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản của chương I

- Cho bài tập về nhà:

Một gen dài 4080 Angstron. Số nu loại A là 10%. Tính khối lượng, số nu mỗi loại, số liên kết Hidro của gen?

Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

Tiết : 7 PPCT

Ngày soạn: 26/9/08

Ngày giảng: 2/10/08

 

I. Mục tiêu bài dạy:

 - Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.

 - Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.

- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.

II. Phương tiện dạy học:

 - Tranh vẽ phóng hình 7.1 và 7.2 SGK. Tế bào động vật,thực vật

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.

 10A1:

 10A2:

 10A3:

 

2. Kiểm tra bài cũ:  không kiểm tra

3. Giảng bài mới:

 

Hoạt động của thầy & trò

                               Nội dung

 

Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

*Gv cho hs quan sát Tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vật

* Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực?

 

*Em có nhận xét gì về kích thước giữa các tế bào?

 

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:

- Chưa có nhân hoàn chỉnh

- Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc

- Kích thước nhỏ chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực

- Trao đổi chất mạnh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.

 

1) Cấu tạo:

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng nhân bao bọc) Nhân sơ.


* Kích thước nhỏ có vai trò gì với các tế bào nhân sơ?

 

-(diện tích bề mặt)S=4 r 2

- ( Thể tích)V=4 r 3/3

- S/V=4 r 2/4 r 3/3 3/r

 

- Nếu r càng lớn thì tỷ lệ S/V càng nhỏ

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 :Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ

- GV cho hs quan sát Tranh hình 7.2

 

*Em hãy nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ.

* Th ành tế bào có cấu tạo như thế nào?

 

+ Khi nhuộm bằng phương pháp Gram vi khuẩn Gram dương bắt màu tím còn vi khuẩn Gram âm bắt màu đỏ.

-Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác nhau?

* Trả lời câu lệnh trong sách giáo khoa trang 33

* màng sinh chất có cấu trúc như thế nào? MSC ở tế bào nhân thực và nhân sơ khác nhau như thế nào

- củng cố: nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vk khác nhau sau đó cho các tế bào vào dd có nồng độ chất tan= trong tế bào → tất cả đều có hình cầu→ ?

 

 

tế bào chất có đặc điểm g?ì

 

- Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân sơ ?

- vai trò của vùng nhân đối với vk ?

Hs trả lời dc: do chưa có màng hoàn chỉnh bao bọc nhân

- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc.

2) Kích thước:

- Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.

 

- Lợi thế :Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất với môi trường sống nhanh sinh trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản ngắn).

 

 

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:

 

1) Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:

  a)Thành tế bào

- (peptiđôglican=cacbohyđrat và prôtêin) quy định hình dạng tế bào.

- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương(G+) và Gram âm(G-).

- Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ nhày(vi khuẩn gây bệnh ở người).

 

 

 

 

 

b)Màng sinh chất

- Màng sinh chất gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.

- Một số có thêm roi( tiên mao) để di chuyển, lông( nhung mao) để bám vào vật chủ.

 

 

2) Tế bào chất:

- Gồm bào tương, ribôxôm và hạt dự trữ.

- Không có hệ thống nội màng, bào quan không có màng bao bọc

 

3) Vùng nhân:

- Nhân không có màng nhân

- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.

- 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vòng là plasmit.

 

 

4.Củng cố:

nguon VI OLET