Ngµy so¹n: 18.8.2012

Ngµy d¹y: 22.8.2012 

Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

          Tiết 1        Bài 1:     SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

 I. Mục tiêu:` Sau khi học xong bài này học sinh cần:

   1. Kiến thức:

   - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.

   - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.

   - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và  các ion khoáng.

   2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

   3. Thái độ:

- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.

 II. Chuẩn bị

   1. Giáo viên

- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.

   2. Học sinh : §ọc trước bài ở nhà

III. Phương pháp chủ yếu:

      Vấn đáp, quan sát trực quan

 IV. Tiến trình dạy học:

   1. Ổn định lớp:

   2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

   3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

 

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ quan

                              hấp thụ nước:

GV: yêu cầu HS: quan sát hình 1.1 trả lời câu hỏi:

   - Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?

HS: quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.

GV: nhận xét, bổ sung → KL.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: yêu cầu HS: nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi:

- Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ntn?.

- Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng ntn?

HS: nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.

 

I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước: (tham khảo)

1. Hình thái của hệ rễ:

 

 

 

 

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:

 

 

 

 

- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng.

1

 


Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ

                nước và muối khoáng ở rễ cây.

GV: yêu cầu HS: Dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết:

- Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

- Động lực hấp thụ nước từ đát vào lông hút là gì ?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

GV:

 - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn?

- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào?

HS: quan sát → trả lời câu hỏi.

GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

 

GV cho HS: quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS:

- Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ.

- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều?

HS: quan sát hình → trả lời câu hỏi.

GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

 

GV cho HS: đọc mục III, trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn?

 

- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.

 

II. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.(tham khảo)

1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.

 

a. Hấp thụ nước:

- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dd ưu trương của tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

- Động lực hấp thụ nước:

     + Quá trình thoát hơi nước ở lá

     + Chênh lệch về nồng độ chất tan

 

b. Hấp thụ muối khoáng.

- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:

     + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

     + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.

 

2. Dòng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.

 

- Theo 2 con đường:

     + Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.

     + Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ

 

III. Ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ.

 

 

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất…

- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.

 

 

    4. Củng cố:

- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải thích?

- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?

    5. Dặn dò:

       Học bài cũ và đọc trước bài 2

 

1

 


 

 

Ngµy so¹n: 18.8.2012

Ngµy d¹y: 22.8.2012

 

       Tiết 2   Bài 2:    QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

 

  I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

     1. Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.

- Thành phần của dịch vận chuyển.

- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.

     2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

     3. Thái độ:

         - Giáo dục tình yêu khoa học

  II. Chuẩn bị

     1. Giáo viên

- Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.

- Máy chiếu.

- Phiếu học tập.

     2. Học sinh:

         - Học bài cũ và đọc trước bài mới

  III. Phương pháp chủ yếu:

      Vấn đáp, quan sát trực quan

  IV. Tiến trình dạy học:

      1. Ổn định lớp:

      2. Kiểm tra bài cũ:

- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS: lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?

- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn

      3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

GV:

  - Sự vận chuyển các chất trong cây qua những dòng vận chuyển nào ?

HS: (……)

GV: Kết luận

* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ.

GV yêu cầu HS: quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi:

- Hãy mô tả cấu tạo của dòng mạch gỗ trong cây?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

HS: quan sát hình 2.1 → trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. Dòng mạch g (Xilem)

1. Cấu tạo của mạch gỗ:(tham khảo)

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.

- Thành tế bào có các lỗ nhỏ thông với nhau theo chiều dọc và chiều ngang.

 

2. Thành phần của dịch mạch gỗ:

- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.

 

3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ

1

 


Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

 

GV yêu cầu HS: nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi:

- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?

HS: nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.

GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV cho HS: quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi:

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch rây.

GV yêu cầu HS: quan sát hình 2.2, 2.5, đọc SGK, trả lời câu hỏi.

- Mô tả cấu tạo của mạch rây?

- Thành phần của dịch mạch rây?

- Động lực vận chuyển?

GV: Kết luận

→ Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? Bằng cách điền vào PHT số 1

 

Tiêu chí so sánh

Mạch gỗ

Mạch rây

Cấu tạo

 

 

Thành phần dịch

 

 

Động lực

 

 

 

- Áp suất rễ.

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).

- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ: Tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá

 

II. Dòng mạch rây.(Libe)

1. Cấu tạo của mạch rây. (tham khảo)

 

- Gồm các tế bào sống là ống rây (tế bào hình dây) và tế bào kèm

 

2. Thành phần của dịch mạch rây.

- Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật…

 

3. Động lực của dòng mạch rây.

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan chứa

 

- Nội dung: PHT

 

 

    4. Củng cố:

 - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra?

 - Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?

    5. Hướng dẫn về nhà:

- Trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc thêm: “Em có biết

 

Tiêu chí so sánh

Mạch gỗ

Mạch rây

Cấu tạo

- Là những tế bào chết.

- Thành tế bào có chứa linhin.

- Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá.

- Là những tế bào sống.

- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.

Thành phần dịch

- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ

- Là các sản phẩm đổng hóa ở lá:

     + Saccarozo, aa, vitamin…

     + Một số ion khoáng được sử dụng lại.

Động lực

- Là sự phối hợp của 3 lực :

     + Áp suất rễ.

     + Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

     + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

 

Duyệt của tổ trưởng CM 

 

1

 


Ngµy so¹n:  22 / 08 / 2009

Ngµy d¹y: 24 / 08 / 2009

 

                                Tiết 3     Bài 3:    THOÁT HƠI NƯỚC

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

     1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.

- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .

- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước..

- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hòa thoát hơi nước dễ dàng.

     2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

     3. Thái độ :

- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.

II. Chuẩn bị :

     1. Giáo viên :

        - Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.

- Máy chiếu.

- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước.

     2. Học sinh :  Đọc trước bài mới

III. Phương pháp dạy học:

- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:

     1. Ổn định lớp:

     2. Kiểm tra bài cũ :

- Động lực nào giúp dòng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rrex lên lá ?

     3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước.

GV cho HS: quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?

- Vai trò của thoát hơi nước ?

HS: quan sát TN → trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá.

GV:

  - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?

  Số lượng khí khổng có vai trò ntn tới sự thoát hơi nước ở lá?

HS: đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi.

I. Vai trò của thoát hơi nước:

 

 

 

 

- Tạo lực hút đầu trên.

- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.

- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

 

II. Thoát hơi nước qua lá.

1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.

 

 

 

 

- Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:

1

 


Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV :

    - Có mấy  con  đường  thoát  hơi  nước? Đặc diểm của các con đường đó

   - Trong các con đường  thoát hơi nước

kể trên con đường nào là chủ yếu ?

HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV :

    -  Trình bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước ?

    -  Hãy  trình  bày  đặc  điểm  của  khí

khổng  trong mối  liên  quan  đến  cơ  chế đóng mở của nó?

HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

- Trình bày cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng ?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 3: Tìm hiểu  các tác nhân

                       a/h đến qt thoát hơi nước

 

GV:

- Những tác nhân nào a/h đến sự thoát hơi nước ở lá ?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

 

* Hoạt động 3: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.

GV :

     - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì?

HS: nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

      + Hệ gân lá cung cấp nước

      + Khí khổng thoát hơi nước

 

 

 

 

- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dưới của lá

- Có 2 con đường thoát hơi nước ở lá:

     + Tầng cutin (không đáng kể).

     + Khí khổng

 

 

 

 

 

2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:

 

- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng.

     + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.

     + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.

- Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:

 

 

- Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh.

- Các nhân tố ảnh hưởng:

     + Nước.

     + Ánh sáng.

     + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng

IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.

 

 

 

- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.

- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:

     + Thời điểm tưới nước.

     + Lượng nước cần tưới.

     + cách tưới.

      4. Củng cố:

- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì ? Giải thích?

      5. Dặn dò:

- Trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài  :Vai trò của các nguyên tố khoáng

1

 


- Đọc thêm: “Em có biết

 

      Rút kinh nghiệm giờ dạy:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

            Duyệt của tổ trưởng CM                                      Duyệt của BGH

 

1

 


Ngµy so¹n:  25 / 08 / 2009

Ngµy d¹y: 28 / 08 / 2009

 

           Tiết 4      Bài 4:   VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

 

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

      1. Kiến thức:

    - Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và  nguyên tố vi lượng.

    - Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.

    - Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.

    - Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.

     2. Kĩ năng:

    - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

     3. Thái độ :

    - Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan.

II/. Chuẩn bị:

GV: - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.

        - Máy chiếu.

        - Bảng 4.1, 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.

Hs: Đọc trước bài mới

III. Phương pháp chủ yếu:

- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:

        1. Ổn định lớp:

        2. Kiểm tra bài cũ :

- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?

        3. Bài mới:

 

Hoạt động của Gv & Hs

Nội dung kiến thức

 

 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.

GV cho HS: quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi:

   - Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích ?

HS: (……)

GV: Kết luận ,bổ sung

-          Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

 

- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng gồm những dạng nào ?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

 

 

I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:

 

 

 

 

 

- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :

     + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

     + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

     + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :

     + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

     + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

1

 


Hoạt động của Gv & Hs

Nội dung kiến thức

 Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước

                                    qua lá.

GV yêu cầu HS: dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi:

- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt?

- Hoàn thành PHT.

Nguyên tố

Dấu hiệu thiếu

Vai trò

Nitơ

 

 

Phốtpho

 

 

Magiê

 

 

Canxi

 

 

- Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?

HS: quan sát hình → trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT.

GV nhận xét, bổ sung → kết luận.

 

Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.

GV cho HS: đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :

   - Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng?

HS: (……)

GV: Kết luận

  - Trong nông nghiệp người ta đã làm gì để góp phần chuyển hóa muối khoáng không tan thành dạng tan ?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

 

 

 

 

- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường.

HS: (……)

GV: Kết luận

 

II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.

1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng:     Theo PHT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vai trò của các nguyên tố khoáng:

     + Tham gia cấu tạo chất sống.

     + Điều tiết quá trình trao đổi chất.

 

 

 

III/. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:

 

1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.

- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:        + Không tan.

                 + Hòa tan.

      Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.

- Hoạt động ích cực làm chuyển hóa muối khoáng không tan muối khoáng hòa tan:

      + Làm cỏ ,sục bùn

      + Phá váng sau khi đất bị ngập

      + Bón vôi cho đất chua

      + Cày lật úp dạ xuống

 

2. Phân bón cho cây trồng.

 

 

 

- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:

     + Gây độc cho cây.

     + Ô nhiễm nông sản.

     + Ô nhiễm môi trường đất, nước…

     Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

 

 

       4. Củng cố:

- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

- Chọn đáp án đúng:

1

 


1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:

          a. Nitơ               b. Kali                 c. Magiê                  d. Mangan

2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :

          a. Sắt                 b. Canxi              c. Phôtpho              d. Nitơ

        5. Dặn dò:

   - Trả lời câu hỏi SGK.

   - Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?

   - Đọc thêm: “Em có biết và đọc trước bài 5,6 sgk.

 

      Rút kinh nghiệm giờ dạy:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

            Duyệt của tổ (nhóm) trưởng CM                           Duyệt của BGH

1

 


Ngµy so¹n:  27 / 08 / 2009

Ngµy d¹y: 31 / 08 / 2009

 

                 Tiết 5         Bài 5:      DINH DƯỠNG NITƠ THỰC VẬT

 

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần:

       1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.

- Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.

- Nêu được các  nguồn nitơ cung cấp cho cây.

- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.

- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.

- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và MT

       2. Kĩ năng:

   Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

       3. Thái độ :

    Giáo dục tình yêu môn học

II. Chuẩn bị :

 Gv :   - Tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.

           - Tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.

           - Máy chiếu.

 Hs : Đọc trước bài mới

III. Phương pháp chủ yếu :

- Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.

IV. Tiến trình dạy học:

      1. Ổn định lớp:

      2. Kiểm tra bài cũ :

- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?

      3. Bài mới:

 

Hoạt động của Gv & Hs

Nội dung kiến thức

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò sinh lí

                           của nguyên tố nitơ.

GV :

      - Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?

HS: (……)

GV: Kết luận

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.

 

GV. – Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở những dạng nào ?

 

I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:

* Vai trò chung:

- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.

* Vai trò cấu trúc :

- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như : pr, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.

* Vai trò điều tiết :

- Nitơ là thành phần của prôtêin ,enzim tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật .

II. Quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.

- Gồm 2 quá trình:

     + Quá trình khử nitrat.

     + Quá trình đồng hóa NO3­- trong mô thực vật.

1. Quá trình khử nitrat.

 

1

 

nguon VI OLET