GIÁO ÁN SINH 7 THEO CV MỚI 4040-2021
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày soạn : 05/ 9/2020Tuần: 01
Ngày dạy : Từ ngày 7/9 đến ngày 11/9/20 Tiết: từ tiết 1 đến tiết 2
Tên chủ đề: GIỚI THIỆU VỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Số tiết: 02 tiết
(Gồm các bài: Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. đặc điểm chung của động vật)
I. MỤC TIÊU: (chung cho cả chủ đề)
1/ Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:
1.1. Kiến thức: giúp HS:
-Trình bày khái quát về giới ĐV
-Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể ĐV với cơ thể TV.
-Kể tên các ngành động vật.
1.2. Kĩ năng:
-Rèn luyện cho HS kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng, phong phú, để phân biệt giữa ĐV và TV, vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống con người.
-Kĩ năng giao tiếp, hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm và tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
1.3. Thái độ:
-Giáo dục HS bảo vệ đa dạng, phong phú của thế giới ĐV, biết bảo vệ ĐV có ích, tiêu diệt ĐV có hại.
-Giáo dục các em ý thức học tập, yêu thích thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
2/. Mục tiêu phát triển năng lực:
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản lý, hợp tác nhóm.
-Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, liên hệ bản thân, thực tế.
2.2 CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH:

Nội dung
Nhận biết
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả yêu cầu cần đạt)

Thế giới động vật đa dạng và phong phú.
Thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào? K1
Kể tên 1 số ĐV có số lượng cá thể nhiều? K2
Tìm lý do khiến thế giới ĐV đa dạng và phong phú? Lấy một số ví dụ cụ thể để chứng minh. K1
Chúng ta phải làm gì để góp phần giữ cho giới ĐV luôn đa dạng, phong phú? N1


Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.
Trình bày những đặc điểm chung của động vật? K3
Động vật giống và khác với thực vật ở những điểm nào? K3

-Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? cho VD? C6
-Cho một số sinh vật sau: Chim tu hú; san hô; dừa; bọ dừa; ong; bướm; ngô; cây nắp ấm. Chỉ ra đâu là ĐV? Dấu hiệu nhận biết ĐV? N1
- Sắp xếp các ĐV sau vào các lớp thuộc ngành ĐVCXS: cá chép, cá voi, cá ngựa, ếch đồng, ễnh ương, cóc, cá cóc Tam Đảo, cá sấu, thằn lằn, rắn hổ mang, bồ câu, chim sẻ, chuột, mèo, hổ, trâu, bò, công, vẹt, gà. N1

1/ Đặc điểm nào sau đây là giống nhau giữa động vật và thực vật?
a. Cơ thể sống có cấu tạo từ tế bào. (x) b. Có khả năng dị dưỡng
c. Có khả năng di chuyển d. Có hệ thần kinh và giác quan.
2/ Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào sau đây:
a. Có cấu tạo từ tế bào.
b. Có thành xenlulozo ở tế bào.
c. Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan. (x)
d. Tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể.
3/ Sắp xếp các ĐV sau vào các lớp thuộc ngành ĐVCXS: cá chép, cá voi, cá ngựa, ếch đồng, ễnh ương, cóc, cá cóc Tam Đảo, cá sấu, thằn lằn, rắn hổ mang, bồ câu, chim sẻ, chuột, mèo, hổ, trâu, bò, công, vẹt, gà.
Lớp cá:…………………………………………………………….
Lớp lưỡng cư: …………………………………………………….
Lớp bò sát: ………………………………………………………..
Lớp chim: …………………………………………………………
Lớp thú: …………………………………………………………
4/ Thế giới ĐV đa
nguon VI OLET