Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

TUẦN 1                                                                  Ngµy so¹n:27/08/2018

TIẾT 1                                                                    Ngµy d¹y :29/08/2018

 

 BÀI 1:    TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THÓ.

1. Mục tiêu .

1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

1.2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

1.3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.                                                                                                                                                                                                                              

2. Chuẩn bị

2.1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                  giấy khổ lớn, .....

2.2. HS chuÈn bÞ :Xem tr­íc néi dung bµi häc .

3. Tổ chức các hoạt động dạy học

3.1. Ổn đinh lớp: 1 phút

3.2. Kiểm tra bài cũ   :2 phút  .kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3.3. Tiến trình dạy học:

       * Hoạt động của thầy và trò

         * Nội dung kiến thức

HĐ1: 3 phút

GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.

 

 

GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.

HĐ2: 9 phút

Tìm hiểu nội dung truyện đọc.

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

GV ? Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?.

GV.? Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?

GV ? Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?.

* HĐ3: 11 Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.

*H®4:15 phút Néi dung bµi häc :

GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Đặt vấn đề

  1.đọc truyện

 

2.Tìm hiểu truyện

 

-Søc kháe rÊt cÇn cho con ng­êi

V× con ng­êi kh«ng cã søc kháe th× kh«ng lµm ®­îc viÖc cã thÓ kh«ng tån t¹i.

 

 

 

 

II. Néi dung bµi häc :

1. Khái niệm

Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

 

 

 

 

GV.? Con ng­êi cã søc kháe cÇn cã nh÷ng biÓu hiÖn g× ?vd.

?Tr¸i víi ngõêi cã søc kháe lµ ntn ?

 

GV.? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.

GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.

- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).

- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.

- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.

GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).

* HĐ5:10 phút Luyện tập.

- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.

- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?.

 

2. BiÓu hiÖn

 

 

 

3. Ý nghĩa:

- Sức khoẻ là vốn quý của con người.

- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Bµi tËp

§¸p ¸n.

C©u ®óng :1,2,3,5

4.Tổng kết và hướng dẫn học tập (5 phút)

4.1: Tông kết:

     - Muốn cósøc khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?

 - Con ng­êi muèn cã søc søc kháe tèt cÇn cã nh÷ng biÓu hiÖn g× ?

4.2:Hướng dẫn tự học :

          - Lµm tµi tËp cßn l¹i trong sgk .

          - Häc bµi cñ chuÈn bÞ bµi míi bµi( Siªng n¨ng kiªn tr× )

 - Sưu tầm cd, tn, dn nói về sức khoẻ.

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

Tuần 2                                                                     Ngµy so¹n : 5/9/2018

Tiết 2                                                                Ngµy d¹y : 6/9/2018

 

BÀI 2:    SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( tiết 1)

 

1. Mục tiêu bài học.

1.1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì

1.2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt được đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.

1.3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.

2. Chuẩn bị:

2.1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...

2.2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

3, Tổ chức các hoạt động dạy học :

3.1.Ổn định lớp:1 phút

3.2.Kiểm tra bài cũ .6 phút

 GV?Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.

 GV?Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.

3.3. Tiến trình dạy học .

         * Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:3 phút

Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..

GV: Qua truyÖn trªn em thÊy BH ®· tù häc tiÕng n­íc ngoµi ntn ?

 

GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?.

 

 

 

 

GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.

 

GV: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.

 

*H§2: 25 phút 

 T×m hiÓu thùc tÕ.

Gv cho häc sinh t×m hiÓu nh÷ng tÊm g­¬ng kiªn tr× häc tËp,lao ®éng, vµ nh÷ng danh nh©n siªng n¨ng ,kiªn tr× ?

I. Truyện đọc:

1. Đọc:

2. Tìm hiểu truyện:

   - Ngµy ®i lµm ,tèi vÒ tù häc , tõ nµo kh«ng hiÓu nhê ng­êi gi¶ng, mæi ngµy viÕt 10 tõ tiÕng anh vµo c¸nh tay ®Ó häc ,lóc nghÜ b¸c ®Õn häc víi gi¸o s­  ng­êi I-Ta-Ly-A

    -B¸c lµm viÖc rÊt vÊt v¶ kh«ng cã thêi gian ®Ó häc, võa häc võa lµm .

    - Võa häc ,võa lµm viÖc,tõ nµo kh«ng hiÓu B¸c tra tõ ®iÓn

- Siªng n¨ng kiªn tr× .

 

II. Néi dung bµi häc:

1.Siêng năng, kiên trì?

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 GV: Thế nào là siêng năng?

Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.

GV: Thế nào là kiên trì?

GV: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?

* HĐ2: Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.

2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.

3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.

4. Khi nào thì cần phải SNKT?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.

           * BT tình huống:

Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi ®¸nh ®in tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?

  -GV: gọi hs tr¶ lêi hs kh¸c nhËn xÐt .

GV:nhËn xÐt chèt bµi .

* HĐ1: 5 phút   Tìm biểu hiện của SNKT.

GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:

1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.

2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.

3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.

HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.

GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.

GV: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.

-?VËy tr¸i víi siªng n¨ng kiªn tr× lµ ntn ?

-HS:T×m hiÓu tr¶ lêi .

-GV:NhËn xÐt chèt ý

 

 

* Trái với KT là: nãn lòng, chống chán,L­êi biÕng, sèng dùa dÈm , Ø l¹i ¨n b¸m

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/BiÓu hiÖn:

-Sù cÇn cï, tù gi¸c, miÖt mµi , lµm viÖc th­êng xuyªn, ®Òu ®Æn .

 

 

 

 

 

 

 

4. Tổng kết và hướng dẫn tự học(5 phút)

4.1: Tổng kết:

           -Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.-Nªu biÓu hiÖn cña siªng n¨ng kiªn tr×                        

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

4.2.Hướng dẫn tự học.

 - Học bài

          -T×m nh÷ng c©u ca dao ,danh ng«n,tôc ng÷ SNKT

 - Xem nội dung bài hoc. ( Tiếp theo tiết 2)

 

 

 

 

Tuần 3                                                                     Ngµy so¹n :10/9/2018

Tiết 3                                                                Ngµy d¹y :13/9/2018

 

BÀI 2:    SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (Tiết 2)

 

1. Mục tiêu bài học.

1.1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của đức tính SNKT và làm thế nào để có đức tính SNKT.

1.2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.

1.3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.

2. Chuẩn bị:

2.1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...

2.2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

3, Tổ chức các hoạt động dạy học :

3.1.Ổn định lớp: 1p

3.2.Kiểm tra bài cũ . 6 p

       ?-Thế nào là đức tính SNKT, nêu biểu hiện của nó và lấy 2 ví dụ minh họa?

3.3. Tiến trình dạy học :

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

 

GV: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.

*H§2:5 phút    T×m hiÓu thùc tÕ.

Gvcho häc sinh t×m hiÓu nh÷ng tÊm g­¬ng kiªn tr× häc tËp,lao ®éng, vµ nh÷ng danh nh©n siªng n¨ng ,kiªn tr× ?

Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.

GV: Thế nào là kiên trì?

GV: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?

* HĐ1: Tìm biểu hiện của SNKT.

GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:

 

1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.

2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.

I. Truyện đọc:

II. Néi dung bµi häc:

1.Siêng năng, kiên trì?

2/BiÓu hiÖn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.

HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.

GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.

GV: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.

-?VËy tr¸i víi siªng n¨ng kiªn tr× lµ ntn ?

-HS:T×m hiÓu tr¶ lêi .10 phút

-GV:NhËn xÐt chèt ý

- Gv: ? Vì sao phải SNKT?.

GV: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.

GV: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.

GV: ? Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.

 

 

*Ho¹t ®éng2: 10 phút   Liªn hÖ thùc tÕ.

-GV;Cho hs t×m hiÓu siªng n¨ng kt cña b¶n th©n .Vµ cña nh÷ng ng­êi xung quanh .

 

 

 

 

 

*Ho¹t ®éng3:10 phút LuyÖn tËp .

-GV:H­íng dÉn hs lµm bµi tËp b,c, sgk

-HS lµm bt c¸ nh©n

-GV:Gäi lªn b¶ng lµm ,hs nhËn xÐt

-GV:Chèt ý ®óng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ý nghĩa:

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

 

 

 

4. cách rèn luyện:

- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:

+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..

+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.

+ Trong các hoạt động khác:       ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)

III/Bµi tËp :

 

 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học: 3 phút

4.1. Tổng kết:

           -Nªu biÓu hiÖn cña siªng n¨ng kiªn tr×

 - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?

          -BiÓu hiÖn cña siªng n¨ng kt.

4.2..Hướng dẫn tự học :

 - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7

          -T×m nh÷ng c©u ca dao, danh ng«n, tôc ng÷ SNKT

 - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm". 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

TUẦN 4                                                                        Ngày soạn:16/9/2018

TIẾT 4                                                                          Ngày dạy:  17/9/2018

   BÀI 3:    TIẾT KIỆM

1, Mục tiêu bài học.

 1.1. Kiến thức:

Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa TK 

1.2. Kỹ năng:

Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.

1.3. Thái độ:

Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

2.1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm..

2.2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

3.Tổ chức các hoạt động dạy  học :

3.1.Ổn định lớp

3.2. Kiểm tra bài cũ :7 phút

   ?Vì sao phải siêng năng, kiên trì?

   ? Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.

3.3 .Tiến trình dạy  học :

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1: 5 phút,  Phân tích truyện đọc SGK .

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

GV: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.

GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.

GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?.

 

 

 

GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?.

GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.

* HĐ2Tìm hiểu nội dung bài học.

(30 phút)

GV: Thế nào là tiết kiệm?

 

 

 

 

I.Truyện đọc:

1, Đọc : Thảo và Hà.

2, Tìm hiểu truyện:

Xøng ®¸ng ®­îc mÑ th­ëng tiÒn.

V× cã giÊy b¸o vµo häc líp 10

-Nhµ m×nh nghÌo kh«ng nªn lÊy tiÒn mÑ .

-Truíc khi ®Õn nhµ Th¶o .Hµ rÊt mõng ®­îc mÑ th­ëng tiÒn

Sau khi ®Õn nhµ th¶o

Nghe Th¶o nãi nh­ vËyHµ tù høa víi b¶n th©n tõ nay trë ®i kh«ng vßi tiÒn mÑ n÷a ,vµ ph¶i biÕt tiÕt kiÖm.

 

-TiÕt kiÖm

 

II.Néi dung bµi häc :

1.Kh¸i niÖm :

- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

2.BiÓu hiÖn :

-BiÕt chi tiªu ,sö dông ®óng thêi gian

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

? TiÕt kiÖm cã nh÷ng biÓu hiÖn g× ?

GV: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.

GV: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.

GV: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.

GV: Vì sao cần phải tiết kiệm?

 

 

 

*. HĐ3: Cách thực hành tiết kiệm

GV: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

- N1: Tiết kiệm trong gia đình.

- N2: Tiết kiệm ở lớp.

- N3: Tiết kiệm ở trường.

- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.

GV: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

GV: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?

* HĐ4: Luyện tập(4 p)

GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10

HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)

 

* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...

 

3. Ý nghĩa:

- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.

- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.

4. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?

- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.

- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.

- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.

- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.

- Sử dụng điện nước hợp lí.

 

 

 

III.Bµi tËp :

 

 

§¸p ¸n :BT1 C©u 1,3,4 ®óng.

4.Tổng kết và hướng dẫn tự học : 4 phút

4.1. Tổng kết:

 - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

          - Kh¸i niÖm ,biÓu hiÖn ,ý nghÜa bµi häc .

4.2. Hướng dẫn tự học :

 - Học bài cò.

 - Làm các bài tập b,c,SGK/10

          -S­u tÇm c©u danh ng«n, tôc ng÷ ,ca dao nãi vÒ tiÕt kiÖm

 - Xem trước bài 4 ( LÔ ®é )

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

TUẦN: 5                                                                   Ngày soạn: 21/9/2018

TIẾT: 5                                                                      Ngày dạy: 25/9/2018

 

                    BÀI 4:    LỄ ĐỘ

 

1. Mục tiêu.

1.1. Kiến thức:

Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.

1.2. Kỹ năng:

 Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình.

1.3. Thái độ:

Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

2.1. Giáo viên: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...

2.2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

3.Tổ chức các hoạt động dạy học:  

3.1 Ổn địnhtổ chức

3.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?

- Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.

3.3. Tiến trình dạy  học:

Hoạt động của thầy và trò

    Nội dung kiến thức

* HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK 10 phút

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

GV: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?

 

 

 

GV: Khi anh Quang về Thủy đã nói ntn?

GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.

* HĐ 2: Phân tích nội dung bài học- 20 phút

GV:  Thế nào là lễ độ?

     *Thảo luận nhóm.

GV: Chia HS thành  nhóm nhỏ thảo luận theo  nd sau:

- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

I. Truyện đọc

1. Đọc truyện “Em Thủy”    

2. Tìm hiểu

- Thủy chào khách, mời khách vào nhà, giới thiệu khách với Bà, kéo ghế mời khách ngồi, mời khách uống nước...

- Lần sau ...đến nhà em chơi.

- Thủy cư xử đúng mực, lễ phép, tôn trọng

II. Nội dung bài học

1. Khái niệm

- Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.

 

 

 

 

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.

Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

 

 

 

 

 

Gv: trái với lễ độ là gì?

Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt)

Gv:

 

 

Vì sao phải sống có lễ độ?

 

 

GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13.

Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?

 

 

 

 

HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm bài tập- 6 phút

Gv: HD học sinh làm bài tập a,c sgk/13.

Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tốt đức tính này.

HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.

- GV: Cho HS trả lời- > nhận xét

 

 

 

2. Biểu hiện:

- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.

- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...

* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..

 

3. Ý nghĩa:

- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.

- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.

4. Cách rèn luyện:  

- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.

- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.

- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.

III. Bài tập

a.

- Có lễ độ:  1,3,5,6

- Thiếu lễ độ: 2,4,7,8.

 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học : 4 phút

4.1 Tổng kết:

- GV: Hệ thống lại nội dung bài học

- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

4.2. Hướng dẫn tự học :

- Làm tiếp các bài tập còn lại.

- Học bài

- Xem trước bài 5.

 

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  


Giáo án :gdcd 6a1,2,3,4

 

 

 

TUẦN: 6                                                                 Ngày soạn: 2/10/2018

TIẾT: 6                                                                    Ngày dạy: 3/10/2018

 

 

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.

1.2. Kĩ năng:

HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.

1.3. Thái độ:

HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

2. Chuẩn bị.

2.1. Giáo viên:

SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...

2.2. Học sinh:

Xem trước nội dung bài học.

3. Tổ chức các hoạt động dạy học :

3.1. Ổn định tổ chức:

3.2.Kiểm tra bài cũ: 5phút

- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".

- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải có lễ độ và thiếu lễ độ.

3.3. Tiến trình dạy học :

Hoạt động của thầy và trò

    Nội dung kiến thức

H Đ1: Khai thác nội dung truyện đọc – 8 phút

GV: Gọi HS đọc truyện

GV: Qua câu truyện trên, em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chụng ntn?

- GV: Khi gặp đèn đỏ, chú cảnh vệ định xuống xe gặp CA giao thông thì Bác Hồ đã làm gì?

GV: Việc thực hiện đúng những quy định trên nói lên đức tính gì của Bác Hồ?

HĐ2: Phân tích nội dung bài học- 20 phút

Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có những quy định chung nào?

Gv: Theo em kỉ luật là gì?.

Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

HS: Thảo luận nhóm.

I. Truyện đọc

1. Đọc truyện “Tôn trọng kỉ luật”    

2. Tìm hiểu

- Bác Hồ cởi dép để ở ngoài như mọi người, theo sự hướng dẫn của vị sư.

- Phải tôn trọng luật lệ giao thông

- Tôn trọng kỉ luật.

 

II. Nội dung bài học

1. Khái niêm:tôn trọng kỉ luật?

 

  Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.

2. Biểu hiện

 

 

 

Giáo viên:Trần Thị Thúy Hồng  

nguon VI OLET