CHƯƠNG II- NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8: Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả đựơc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng làm việc nhóm
3. Thái độ.
- Giáo dục hs ý thức ham thích nghiên cứu khoa học. Tư duy khoa học biện chứng
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ.
Gv : Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
Hs : nghiên cứu trước nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi tình huống
Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên?
Gv: Tổ chức trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( mỗi hs trả lời 1 đáp án sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời ) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
KT trình bày 1 phút
- Nhiễm sắc thể là gì ?
- GV chốt khái niệm về NST.( NST là cấu trúc hiển vi trong nhân TB bị bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính )
- Yêu cầu HS đọc ( mục I, quan sát H 8.1 hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình vẽ => trả lời câu hỏi
- NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng?
Hs: thành cặp
- Nhận xét hình dạng các NST trong mỗi cặp ?
Hs: Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp giống nhau về hình dạng kích thứơc
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Nhận xét nguồn gốc mỗi NST ?
Gv: NST tồn tại thành cặp tương đồng => các gen trên NST tồn tại thành cặp tương ứng
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
Hs nghiên cứu thông tin-> trả lời

- Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I.
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái?
- HS quan sát tranh, nêu được: có 4 cặp NST gồm:
+ 1 đôi hình hạt
+ 2 đôi hình chữ V
+ 1 đôi khác nhau ở con đực và con cái.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tơng đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng có thể là hình que, hình hạt, hình chữ V.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm ( khăn phủ bàn) và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét về số lượng NST trong bộ
nguon VI OLET