Tuần : 01                                                                                  Ngày soạn   03/09/2018

Tiết   : 01

BÀI 1. SỐNG  GIẢN  DỊ

 

I. Mức độ cần đạt

1. Kiến thức:

     - Hiểu được thế nào là sống giản dị.

     - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị .

     - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức; với luộm thuộm, cẩu thả.

     - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

 2. Kĩ năng:

Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

 3. Thái độ:

       Qúi trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

 4.  Hình thành năng lực cho HS: Thể hiện  năng lực giải quyết vấn đề  của bản thân.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

 1. Giáo viên: Sgk, sgv , tư liệu tham khảo, tranh ảnh, giáo án và đồ dùng dạy học.

 2. Học sinh: HS đọc tìm hiểu bài và đồ dùng học tập.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

 

Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung

A. Hoạt động khởi động (6p)

* Mục tiêu: Kiểm tra bài vở, dẫn dắt, tạo tâm thế học tập.

 Kiểm tra bài cũ (5 phút ): GV kiểm tra sách vở của HS, giới thiệu môn học và hướng dẫn hs học bài.

* Giới thiệu bài: GV đưa ra 1 tình huống các hs mặc đồng phục năm rồi đến trường   để vào bài.  (1p)      

 

 

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức(29p)

Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện đọc sgk (14p)

* Mục tiêu: Hiểu được lối sống giản dị của Bác Hồ kính yêu. Qúi trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

Gv: Gọi 1 hs đọc to, diễn cảm truyện đọc:

 

 

I. Truyện đọc: “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập”.

 

 

 

 

 

1

 


Hs đọc. Gv: Hướng dn học sinh thảo luận theo nhóm câu hỏi a trong sgk.

Học sinh thảo luận => Trình bày ý kiến trước lớp

Gv: Ghi nhanh những chi tiết cơ bản lên bảng:

- Trang phục?

+ Bác mặc quần áo ka-ki cũ, mũ vải bạc màu,...

- Tác phong?

+Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào

 

- Lời nói?

+ Câu hỏi dễ hiểu, đơn giản: ''Tôi nói đồng bào nghe rõ không ?"

Hs khác nhận xét bổ sung: lối sống giản dị đó không làm tầm thường con người Bác mà ngược lại làm cho Bác trở nên trong sáng, cao đẹp hơn. Bác giản dị trong lời nói, trong văn phong, trong cử chỉ, trang phục.

Gv chốt ý đúng: Cách ăn mặc giản dị, thái độ chân tình cởi mở, lời nói dễ hiểu của  Bác đã xua tan tất cả nhng gì còn xa cách giữa một vị chủ tịch nước với nhân dân. Bác ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh đất nước  lúc đó.

=> Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng luôn sống giản dị phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. Tình cảm của nhân dân ta với Người? > Bác được mọi người quí trọng, gần gũi, ngưỡng mộ...Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân đều học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức của Bác Hồ Chí Minh.

 

Gv: Kể một số thói quen, nếp sống của Bác Hồ thể hiện Bác luôn sống giản dị (GDCD 6)

Gv chốt lại : Trong cuộc sống, sự giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp, nó không chỉ là vẻ đẹp bề ngoài mà kết hợp với vẻ đẹp bên trong. Giản dị không chỉ thể hiện qua lời nói, cách ăn mặc, việc làm còn thể hiện qua suy nghĩ, hành động. Điều kiện, hoàn cảnh. Mỗi chúng ta cần học tập những tấm gương để trở thành người sống giản dị, để có nhiều thời gian cho học tập. Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả,....

 

 

 

 

 

 

 

- Trang phục: đơn giản, bình dị.

 

 

- Tác phong: nhanh nhẹn, linh hoạt, nhẹ nhàng, thân thiện

 

- Lời nói:  To, rõ ràng, ấm áp, truyền cảm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-> Mọi người vô cùng ngạc nhiên, xao động, hò reo, sung sướng, cảm độngrất tôn kính Người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Hoạt động 2. Khai thác nội dung bài học(15)

* Mục tiêu:

     - Hiểu được thế nào là sống giản dị.

     - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị .

     - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức; với luộm thuộm, cẩu thả.

     - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

 

1. Em hiểu thế nào là sống giản dị?

HS trả lời.

GV nhấn mạnh khái niệm:

- Sống giản dị  là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH.

- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH là sống đúng mực  và hòa hợp với xung quanh, thể hiện sự trung thực và trong sáng từ tác phong, đi đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất.

 

2. Biểu hiện của sống giản dị :

 

HS đọc và làm bài tập a. Bức tranh 3 thể hiện đức tính giản dị: Các bạn hs ăn mặc phù hợp với lứa tuổi.Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi thân mật. Tranh 1,2,4 là không phù hợp.

 

HS: Trao đổi làm bài tập b sgk 2 đại diện lên bảng ghi nhanh các câu trả lời ở 2 cột.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nội dung bài học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Khái niệm:

   -  Sống giản dị  là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH.

- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH là sống đúng mực  và hòa hợp với xung quanh, thể hiện sự trung thực và trong sáng từ tác phong, đi đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất.

 

 

2. Một số biểu hiện của :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


HS: Nhuộm tóc, trang điểm, sơn móng ,... là không phù hợp.

HS: đọc ý b sgk và giải thích theo suy nghĩ.

- Biểu hiện của sống không giản dị : (1),(3), (4),(6),(7).

- Biểu hiện của sống giản dị : (2),(5).

* Gv Cho học sinh liên hệ thực tế những biểu hiện của lối sống giản dị và không giản dị.

HS: - Không xa hoa lãng phí.

       - Không cầu kì kiểu cách.

       - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài . . .

HS: Sống xa hoa lãng phí, phô trương, đua đòi cầu kì,...

 

a- GV liên hệ, nhắc nhở:    Không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách , không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.

VD. Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện sống của bản thân, của gia đình và xh. Khi giao tiếp diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu. Tác phong, đi đứng nghiêm trang, tự nhiên. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

 

b- Khác với lối sống  xa hoa, lãng phí, cầu kì, phô trương hình thức:

- Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc không cần thiết, có hại( đua đòi ăn chơi, cờ bạc, hút chích)

- Nói năng cầu kì, rào trước đón sau

- Dùng từ khó hiểu

- Dùng những thứ đắt tiền, xa sỉ không phù hợp với mức sống chung ở địa phương và trong toàn xã hội, tạo ra sự cách biệt với mọi người;...

 

3. Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống đối với cá nhân, gia đình và xã hội?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Lối sống giản dị : Không xa hoa lãng phí, không quá cầu kì kiểu cách, không chaỵ theo những nhu cầu vật hay chú trọng hình thức bê ngoài.

VD. Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện sống của bản thân, của gia đình và xh. Khi giao tiếp diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu. Tác phong, đi đứng nghiêm trang, tự nhiên. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

 

b) Lối sống  xa hoa, lãng phí, cầu kì, phô trương hình thức:

- Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc không cần thiết, có hại( đua đòi ăn chơi, cờ bạc, hút chích)

- Nói năng cầu kì, rào trước đón sau

- Dùng từ khó hiểu

- Dùng những thứ đắt tiền, xa sỉ không phù hợp với mức sống chung ở địa phương và trong toàn xã hội, tạo ra sự cách biệt với mọi người;...

 

3. Ý nghĩa của lối sống giản dị

 

 

1

 


HS trao đổi 3 nhóm 3ý,  đại diện trả lời.

GV chốt lại nội dung:

 

a) Đối với mỗi cá nhân?

 

- Sống giản dị sẽ giúp ta đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết để làm được những việc có ích cho bản thân;

- Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.

b) Đối với mỗi gia đình?

Lối sống giản dị sẽ giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình.

c) Đối với toàn xã hội?

- Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau.

- Loại trừ được những thói hư tật xấu do lối sống xa hoa, lãng phí mang lại, lam lành mạnh xã hội.-> Giản dị là phẩm chất  cần có ở mỗi người

 

 

 

 

a) Đối với cá nhân:

 

- Sống giản dị sẽ giúp ta đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết để làm được những việc có ích cho bản thân;

- Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.

b) Đối với gia đình: Lối sống giản dị sẽ giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình.

 

c) Đối với xã hội:

- Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau.

- Loại trừ được những thói hư tật xấu do lối sống xa hoa, lãng phí mang lại, làm lành mạnh xã hội.

 

 

 

C. Hoạt động luyện tập. Hướng dẫn làm bài tập(10 phút)

* Mục tiêu:

 Hướng dẫn làm bài tập c,d,đ.

Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

Thể hiện  năng lực giải quyết vấn đề  của bản thân.

Gv: Gọi hs đọc và làm bài tập c,d,đ theo nhóm 4.

c) Biểu hiện của sống giản dị :

Nhà còn nghèo nên ăn uống đơn giản, không đòi ăn ngon mặc đẹp; trang phục chỉnh tề. Đầu tóc gọn gàng, sách mượn dùng tạm để học,...

 

Biểu hiện của sống không giản dị : HS nhuộm tóc, trang điểm, sơn móng , xịt keo, dầu thơm,... khi đến lớp

 

III. Bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Biểu hiện của sống giản dị :

Nhà còn nghèo nên ăn uống đơn giản, không đòi ăn ngon mặc đẹp; trang phục chỉnh tề. Đầu tóc gọn gàng, sách mượn dùng tạm để học,...

 

Biểu hiện của sống không giản dị : HS nhuộm tóc, trang điểm, sơn móng , xịt keo, dầu thơm,... khi đến lớp

 

1

 


d) Tấm gương sống giản dị :

Bác Hồ,...

 

 

đ) Theo em, để rèn luyện đức tính giản dị, học sinh cần phải làm gì?

- Xem mình và gia đình mình thuộc diện nào?

- Tự đánh giá xem mình và gia đình mình sống có phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh chưa?

- Nếu rồi thì tiếp tục duy trì, nếu chưa thì phải lập 1kế hoạch sống cho khoa học và bắt đầu thực hiện ngay.

GV nhận xét chung. GV liên hệ thực tế, nhắc nhở: Đừng có người lính mà tính quan,...

d) Tấm gương sống giản dị :

Bác Hồ, ...

 

 

đ) Theo em, để rèn luyện đức tính giản dị, học sinh cần phải:

- Xem mình và gia đình mình thuộc diện nào?

- Tự đánh giá xem mình và gia đình mình sống có phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh chưa?

- Nếu rồi thì tiếp tục duy trì, nếu chưa thì phải lập 1kế hoạch sống cho phù hợp và bắt đầu thực hiện ngay.

IV. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Tuần : 02                                                                             Ngày soạn   09/09/2018

Tiết   : 02

BÀI 2  TRUNG THỰC

 

I. Mức độ cần đạt

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là trung thực.

- Nêu được một số biểu hiện của lòng trung thực.

- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.

2. Kĩ năng:

- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cu của tính trung thực.

- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày.

3. Thái độ: Qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực ; phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.

4.  Hình thành năng lực cho HS: Thể hiện  năng lực giải quyết vấn đề  của bản thân.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

 1. Giáo viên: Sgk, sgv , tư liệu tham khảo, tranh ảnh, giáo án và đồ dùng dạy học.

 2. Học sinh: HS đọc – tìm hiểu bài và đồ dùng học tập.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

 

Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung

A. Hoạt động khởi động (6p)

* Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt, tạo tâm thế học tập.

 Kiểm tra bài cũ ( 3hs – 5 phút ):

- GV kiểm tra sách vở của 2 HS .

1.Giản dị là gì? Cho  ví dụ?

- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH sống ntn?

 

 

 

 

 

 

 

2. Vì sao chúng ta cần biết sống giản dị -

Ý nghĩa của lối sống giản dị

a) Đối với cá nhân?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sống giản dị  là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH.

- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, GĐ, XH là sống đúng mực  và hòa hợp với xung quanh, thể hiện sự trung thực và trong sáng từ tác phong, đi đứng, cách ăn mặc, nói năng giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất.

 

Ý nghĩa của lối sống giản dị

a) Đối với cá nhân:

- Sống giản dị sẽ giúp ta đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết để làm được những việc có ích cho bản thân;

1

 


 

 

Ý nghĩa của lối sống giản dị

b) Đối với gia đình?

 

 

Ý nghĩa của lối sống giản dị

c) Đối với xã hội?

 

 

 

 

 

-> Là học sinh em cần làm gì để sống giản dị

* Giới thiệu bài: (1p)

Ở lớp 6 các em đã học nhiều phẩm chất tốt đẹp của con người như: siêng năng, kiên trì,.. hôm nay các em tìm hiểu thêm phẩm chất tốt đẹp nữa để không bao giờ rơi vào tình cảnh như Cậu bé chăn cừu nhé! (đó là tính trung thực).

 

- Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.

b) Đối với gia đình: Lối sống giản dị sẽ giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình.

 

c) Đối với xã hội:

- Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau.

- Loại trừ được những thói hư tật xấu do lối sống xa hoa, lãng phí mang lại, làm lành mạnh xã hội.

 

- Đọc bài tập e.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức(29p)

Hoạt động 1. Tìm hiểu truyện đọc sgk

"Sự công minh, chính trực của một nhân tài".(14p)

* Mục tiêu: Hiểu được lối sống rất trung thực của ông Mi-ken-lăng-giơ cho dù rất oán giận  Bra- man-tơ. Từ đó có thái độ: Qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực ; phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.

 

- GV: Gọi hs đọc to truyện.

- HS đọc diễn cảm truyện đọc và trả lời các câu hỏi gợi dẫn:

GV: Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi:

 - Mi-ken-lăng giơ đã có thái độ như thế nào đối với Bra-man-tơ, một người vốn kình địch với ông?

 

 

I. Truyện đọc: "Sự công minh, chính trực của một nhân tài".

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mi-ken-lăng-giơ rất oán giận  Bra- man-tơ.

 

1

 


 

- Rất oán giận vì Bra- man-tơ luôn chơi xấu, kình địch, làm giảm danh tiếng và làm hại không ít đến sự nghiệp của  ông.

- Nhưng vẫn công khai đánh giá cao kình địch.

- Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử sự như vậy?

HS: Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật, không để tình cảm cá nhân chi phối, làm mất khách quan khi đánh giá sự việc. Chứng tỏ ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên đúng với sự thật

- Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào?

=> Ông là người có đức tính trung thực, trọng chân lí và công minh chính trực.

  trung thực.

GV:nhấn mạnh lại các ý cơ bản.

* Liên hệ thực tế: Không nên đánh giá ai theo chủ quan cá nhân, mà cần khách quan.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (15p)

* Mục tiêu:

- Hiểu được thế nào là trung thực.

- Nêu được một số biểu hiện của lòng trung thực.

- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.

 

1. Thế nào là trung thực?

 

HS trình bày:   Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lí. Sống ngay thẳng, không lừa dối, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.

- Lẽ phải là gì? Cho ví dụ?

  Lẽ phải là  những gì phù hợp với đạo lí, pháp lí và đúng đắn: Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo,...

- Chân lí là gì? Cho ví dụ?

 

 

 

- Nhưng vẫn công khai đánh giá cao ông Bra- man-tơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ông Mi-ken-lăng-giơ là người rất trung thực.

 

 

 

 

 

II. Nội dung bài học

 

 

 

 

 

 

 

 1. Khái niệm:

    Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí,  lẽ phải.

     Sống ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.

 

  Không chấp nhận sự giả( lừa ) dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che dấu hoặc làm sai lệch sự thật.

 

1

 


Chân lí là những điều hiển nhiên đúng: Trái đất hình cầu, luôn chuyển động trong hệ tĩnh tại, xoay quanh mặt trăng,...

 

2. Biểu hiện của trung thực qua những gì?

 

 

 

 

 

- Hướng dẫn cho cả lớp thảo luận nhóm 4.

N1. Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập.

 

N2. Tìm biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người?

 

 

N3. Biểu hiện tính trung thực trong hành động.

Biểu hiện của trung thực:

 

- Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn ,...

 

- Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác,...

 

- Hành động: Bênh vực và bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.

 

 

  Mi học sinh cần phải học tập => người trung thực.

 

GV nhận xét và nhấn mạnh: Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống: qua thái độ, hành động, lời nói không chỉ trung thực với mọi người mà với cả bản thân mình.

 

 

 

 

 

2. Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống – thái độ, lời nói, hành động; thể hiện trong công việc, trong quan hệ với bản thân và với người khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thái độ: thẳng thắn, dứt khoát, nghiêm túc.

 

 

- Lời nói: Rõ ràng, minh bạch, thành thật..

 

 

Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng.

+ Nhặt ....trả lại

+ Dám tự nhận lỗi

+ Phê bình thẳng thắn bạn sai

+ Buôn bán đảm bảo,...

           + Tự mình làm bài kiểm tra, không quay cóp, nhìn bài của bạn ,...

 

 

 

 

1

 


- Tìm từ trái với trung thực?

 

? Tìm những biểu hiện trái với trung thực:

 - Từ trái với trung thực là gian dối, xảo trá, ba phải, dối trá,. ..

 - Thái độ: Không nghiêm túc, lưỡng lự, xét nét, khúm núm, bỡn cợt. Mắt la, mày liếc,...,...

- Lời nói: Lấp lửng, không rõ ràng -  u u minh minh, ba phải

- Hành động:  Thường cúi mặt, quay đi, lẩn tránh,...

GV chốt: Người trung thực cũng phải hành động tế nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ được sự thật, không phải biết gì, nghĩ gì cũng nói ra,...

3. Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống đối với cá nhân và xã hội?

Ý nghĩa của trung thực đối với (việc nâng cao phẩm giá của) mỗi cá nhân ?

- HS: Giúp ta nâng cao phẩm giá.

Ý nghĩa của trung thực đối với các mối quan hệ xh?

- HS: Làm lành mạnh các mối quan hệ xh và sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.

Là đức tính cần thiêt và quý của con người

 

GV gọi hs đọc ý b sgk, đọc tục ngữ và danh ngôn.

GV giải thích thêm, chốt:

Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.

Thà mất lòng trước, được lòng sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ý nghĩa của trung thực :

 

 

 

  - Giúp ta nâng cao phẩm giá, sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.

 

- Làm lành mạnh các mối quan hệ xh.

 

 

-> Là đức tính cần thiêt và quý của con người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET