Thể loại Giáo án bài giảng Tin học 8
Số trang 1
Ngày tạo 1/20/2019 8:24:09 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 2.22 M
Tên tệp tin hoc 820182019 doc
Tiết 1: Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày giảng: 20/08/2018
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực đọc hiểu
-Năng lực CNTT
-Năng tự giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
|
Nhận biết các máy tính mà công việc làm được |
Hiểu khái niệm máy tính và chương trình máy tính |
Vận dụng vào các công việc của con người |
|
|
? 1Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì.
|
? 2Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
|
? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
|
|
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác: |
|
Hiểu như thế nào để tạo ra các công cụ để điều khiển |
Vận dụng vào các công việc trong thực tế |
|
|
? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? |
|
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng. |
|
III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:
1
T/g |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Nội dung ghi bảng |
Kỹ năng/Năng lực cần đạt |
17p
20p |
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính. ? Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì. ? Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện.
Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. ? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác. ? Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
? Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng. |
+ Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. + Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính…
Con người điều khiển máy tính thông qua các lệnh.
Con người chế tạo ra Rô-bốt
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên. + Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. |
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ?
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng.
|
- Năng lực tìm hiểu sách giáo khoa
- Kỹ năng chỉ dẫn cho máy tính thực hiện lệnh
- Năng lực đọc hiểu Nắm được muốn ra lệnh cho robot thực hiện công việc thì phải ra lệnh với các bướớc tuần tự
- Kỹ năng quan sát nhận biết một chương trình có những gì? |
1
|
|
- Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng.
|
|
|
V. Củng cố: (5phút)
? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc.
VI. Dặn dò: (3 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 1/8 SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1
Tiết 2: Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày giảng: 20/08/2018
Bài 1. MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán.
- Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực đọc hiểu
-Năng lực CNTT
-Năng lực giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.
|
Nhận biết được chương trình |
Hiểu rõ khi nào cần phải xây dựng chương trình |
Xây dung được cấu trúc chương trình |
|
|
|
?1Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? |
?2 Chương trình máy tính là gì?
|
?3 Tại sao cần phải viết chương trình.
|
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
|
|
Hiểu được chương trình dùng ngôn ngữ nào |
Áp dụng ngôn ngữ Pascal để viết chương trình |
|
|
|
|
|
|
III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ?
1
2. Bài mới:
T/g |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Nội dung ghi bảng |
Kỹ năng/Năng lực cần đạt |
15p
18p |
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? - Viết các lệnh chính là viết chương trình => thế nào là viết chương trình.
? Chương trình máy tính là gì?
? Tại sao cần phải viết chương trình.
+ Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1) - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. |
+ Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. + Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. + Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe. |
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.
+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.
Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
|
- Kỹ năng đọc hiểu Nắm được viết chương trình là gì
- Kỹ năng hoạt động nhóm, phân biệt được sự khác nhau giữa ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy
- Năng lực về CNTT, biết được một số ngôn ngữ lập trình hiện nay - Hiểu được môi trường lập trình trong NNLT |
V. Củng cố: (5 phút)
? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính.
? Chương trình dịch dùng để làm gì?
1
VI. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Làm bài tập 2,3,4/8/SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1
Tiết 3: Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 28/08/2018
Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4.Năng lực hướng đến:
- Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực đọc hiểu
-Năng lực sử dụng CNTT
II. Bảng mô tả
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
1. Ví dụ về chương trình:
|
|
Hiểu được cấu trúc của một chương trình Pascal |
Nhìn vào một chương trình để nhận biết được những cau lệnh và ý nghĩa của nó |
|
Câu hỏi |
|
|
?1 Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
|
|
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
|
|
Hiểu được trong bảng chữ cái của NNLT gồm có những gì? |
Vận dụng được vào trong chương trình |
|
|
|
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì? |
|
|
III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:
T/g |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Nội dung ghi bảng |
Kỹ năng/năng lực c |
1
|
|
|
|
ần đạt |
17p
20p
|
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi. |
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy.
Học sinh chú ý lắng nghe.
|
1. Ví dụ về chương trình:
Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
|
- Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực đọc hiểu Nắm được cấu trúc cơ bản cua rmootj chương trình bao gồm tên CT, bắt đầu , các lệnh và kết thúc CT
- Kỹ năng hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận và trình bày vấn đề ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
-Năng lực sử dụng CNTT
|
V. Củng cố: (5phút)
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì.
VI. Dặn dò: (3 phút)
- Học bài kết hợp SGK
- Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK
VII. Rút kinh nghiệm giảng dạy
1
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1
Tiết 4: Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 28/08/2018
Bài 2. LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra.
- Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.
4. Năng lực hướng đến:
- Năng lực tính toán
- Năng lực đọc hiểu
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. Bảng mô tả
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp độ thấp |
Vận dụng cấp độ cao |
3. Từ khoá và tên:
|
Nhận biết được các từ khóa |
Hiểu được dùng từ kháo vào mục đích gì |
Sử dụng được trong chương trình cụ thể |
|
Câu hỏi |
|
?1Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
|
|
|
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:
|
Nhận biết được các thành phàn của chương trình |
Hiểu rõ từng thành phần |
Chỉ ra được đâu là bộ phận nào. |
|
Câu hỏi |
|
?1Cấu trúc chung của chương trình gồm?
|
|
|
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: |
|
Hiểu phải sử dụng NNLT nào để viết chương trình |
|
|
1
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
|
|
|
|
III. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
2. Bài mới:
T/g |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Nội dung |
Năng lực/Kỹ năng cần đạt |
13p
15p
|
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình. - Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình. - ?1Cấu trúc chung của chương trình gồm? * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư việ |
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. * Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. |
3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình.
4. Cấu trúc của một chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. |
- Kỹ năng đọc hiểu, xác định được các từ khoá của một NNLT
- Năng lực nghiên cứu sgk - Kỹ năng nhóm, trao đổi thảo luận về quy cách đặt tên cho chương trình
- Kỹ năng hoạt động nhóm, thảo luận nhóm về cấu trúc chung của m |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả