Tuần 1 Phần một : THIÊN NHIÊN , CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Tiết 1 CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học , HS cần :
1. Về kiến thức :
- Giới thiệu cho HS nắm sơ lược PPCT địa lý 8
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lý , địa hình và khoáng sản của châu Á .
2. Về kỹ năng :
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc , phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ 3. Về thái độ :
- GD HS ý thức học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :
- Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên địa cầu .
- Bản đồ địa hình , khoáng sản và sông hồ châu Á .
2. Học sinh : Soạn bài kỹ ở nhà .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sĩ số lớp .
2 KIỂM TRA BÀI CŨ : ( KT trong quá trình học bài mới )
3 BÀI MỚI : (GV giới thiệu vào bài )
Phần một : THIÊN NHIÊN , CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

Hoạt động thày và trò
Nội dung

* Phương pháp, phương tiện :
- Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình .
- Phương tiện : SGK địa lý 8
* Hình thức tổ chức : Cả lớp nắm khái quát chương trình lớp 8
I. GIỚI THIỆU PPCT ĐỊA LÝ 8
(GV giới thiệu cho HS nắm cấu trúc chương trình địa lý 8 )



* Phương pháp, phương tiện :
- Phương pháp :Vấn đáp, trực quan, khai thác kiến thức từ bản đồ
- Phương tiện : H1.1 và H1.2 SGK phóng to
* Hình thức tổ chức : Cả lớp và cá nhân
* Cụ thể :
GV: Dựa vào nội dung SGK => Diện tích của châu lục ? So sánh với các châu lục khác ?
TL: (SGK => GV hướng dẫn HS tái hiện kiến thức lớp 7 => so sánh )
*Quan sát H1.1 : Châu Á là bộ phận của lục địa ? Xác định châu lục trên bản đồ ?
TL: (GV hướng dẫn HS TL trên bđ)
*Quan sát H1.1 :
1. Điểm cực Bắc và cực Nam nằm ở vĩ độ ?
(77044’B – Xêlêukin Nga, 1016’B – Piai Malaysia)
2. Tiếp giáp châu lục và đại dượng ?
3. Chiều dài – rộng ? (d = 85000km, r = 9200km)
4. Ảnh hưởng của vị trí tới khí hậu và kinh tế châu lục ?
TL: (GV hướng dẫn HS TL dựa trên bđ)
GV: Tóm lại, đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý châu Á ?
TL: (SGK => GV hướng dẫn chốt)
II. BÀI MỚI
1. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục
- Diện tích : Phần đất liền rộng 41,5 triệu Km2, nếu tính các đảo và quần đảo rộng 44,4 triệu Km2 => là châu lục rộng nhất thế giới .












- Vị trí :
+ Ở nửa cầu Bắc , là một bộ phận của lục địa Á- Âu .
+ Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo .
+ Tiếp giáp 2 châu lục và 3 đại dương .

* Phương pháp, phương tiện :
- Phương pháp :Vấn đáp, trực quan, khai thác kiến thức từ bản đồ , nhóm .
- Phương tiện : H1.2 SGK phóng to
* Hình thức tổ chức : Cả lớp và cá nhân
* Cụ thể :
*Quan sát H1.2 : Căn cứ màu sắc đọc địa hình => Địa hình chủ yếu ở châu Á ? Tập trung ở khu vực ?
TL: (GV hướng dẫn HS TL)
GV: Căn cứ H1.2 : Xác định trên bản đồ :
1. Các dãy núi chính:Hymalaya,Côn luân , ...?
2. Hướng núi ?
3. Các sơn nguyên chính ? Sơn nguyên cao nhất ?
3. Các đồng bằng lớn ?
TL: (GV hướng dẫn HS TL trên bđ)
GV:
1. Dãy núi cao nhất ? Ở sơn nguyên ? Căn cứ ?
2. Trên các vùng núi cao có hiện tượng tự nhiên ? Lý giải tại sao ?
TL: 1. Hymalaya => SN Tây Tạng => Màu sắc đậm => Hiện nay xu hướng còn cao do nội lực lớn hơn ngoại lực , …
2. (GV hướng dẫn HSTL)
GV: Đặc điểm nổi bật của địa hình châu
nguon VI OLET