Hình học 6

CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG

 

Ngày soạn: 20/09/2018

Ngày giảng: 21/09/2018

Kiểm diện: .......

 

Tiết 1. §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG

 

I. MỤC TIÊU:  

 1. Kiến thức:

  – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.

  2. Kĩ năng:

– Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng.

– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.

– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

           – Biết sử dụng kí hiệu .

 3. Thái độ: cẩn thận chính xác

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

- Vẽ và đặt tên đường thẳng ?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Quan s¸t, nhận xét.

- Thi đim đánh giá: Trong bài ging.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  1. GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.

  2. HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ CỦA GV - HS

NỘI DUNG CHÍNH

HĐ1: Tìm hiểu điểm(10’)

GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:

Điểm là gì?

 

Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?

Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.

GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?

GV: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.

1. Điểm.

 

 

* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.

* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.

Ví dụ:     A;     K;      H

Các điểm A; K; H.

 

 

 

1

 


Hình học 6

CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG

 

Ngày soạn: 20/09/2018

Ngày giảng: 21/09/2018

Kiểm diện: .......

 

Tiết 1. §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG

 

I. MỤC TIÊU:  

 1. Kiến thức:

  – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.

  2. Kĩ năng:

– Biết vẽ điểm, vẽ đường thẳng.

– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.

– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

           – Biết sử dụng kí hiệu .

 3. Thái độ: cẩn thận chính xác

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

- Vẽ và đặt tên đường thẳng ?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Quan s¸t, nhận xét.

- Thi đim đánh giá: Trong bài ging.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  1. GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.

  2. HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ CỦA GV - HS

NỘI DUNG CHÍNH

HĐ1: Tìm hiểu điểm(10’)

GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:

Điểm là gì?

 

Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?

Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.

GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?

GV: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.

1. Điểm.

 

 

* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.

* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.

Ví dụ:     A;     K;      H

Các điểm A; K; H.

 

 

 

1

 


Hình học 6

GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi

Hs đọc chú ý trong SGK .

Một hình gồm bao nhiêu điểm?

Hình đơn giản nhất là hình nào?

 

HĐ2: Tìm hiểu đường thẳng(10’).

Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.

Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:

Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?

Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?

Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?

 

HĐ3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng(12’).

GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định:

 

Điểm nào thuộc đường thẳng d?

Điểm nào không thuộc đường thẳng d?

 

Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.

Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.

Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .

Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.

Hs nhận xét và bổ sung thêm

Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.

 

 

 

HĐ4: Vận dụng(8’)

Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6

hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.

Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.

Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.

Một điểm củng là một hình.

2. Đường thẳng.

Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.

    a

        

         đường thẳng a

 

 

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

                                      B

        

                    

Điểm A thuộc đường thẳng d.

Kí hiệu: A d.

Điểm B không thuộc đường thẳng d.

Kí hiệu: B d.

 

 

 

  Trả lời                           a

 

                 C                        E

 

  1. Điểm C thuộc đường thẳng a.

    Điểm E không thuộc đường thẳng a

b.  C      a;   E     a.

 

4. Luyện tập

Bài tập 1 SGK

 

 

 

 

1

 


Hình học 6

Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?

Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.

Hs nhận xét và bổ sung thêm.

 

HS đọc đề bài.

GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?

HS: lên bảng trình bày cách vẽ

HS: Nhận xét và bổ sung thêm

5: Củng cố(3’):

– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?

– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .

6: Dặn dò(1’):

- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .

- Chuẩn bị bài mới

 

 

 

 

 

 

Bài tập 5 SGK

Vẽ hình theo các kí hiệu sau:

A p;  B q.

 

  

RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

************************************************

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Hình học 6

Ngày soạn: 27/09/2018

Ngày giảng: 28/09/2018

Kiểm diện: .......

 

Tiết 2 - §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

 

I. MỤC TIÊU:  

   1. Kiến thức: Nắm được các kiến thức:

          – Ba điểm thẳng hàng.

– Điểm nằm giữa hai điểm.

– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn                    lại.

   2. Kĩ năng:

– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,  Ba điểm không thẳng hàng.

– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

    3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.

  4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

         - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?

- Nêu nhận xét về quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Quan s¸t, nhận xét.

- Thi đim đánh giá: Trong bài ging.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.

2. HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5’):

Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?

HĐ2: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng (15’)

GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:

Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?

Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?

GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?

1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

 

 

      A ; B ; C thẳng hàng

– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng

 

 

 

1

 


Hình học 6

GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?

GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?

GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không  ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?

GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.

HĐ3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10’)

GV: Vẽ hình lên bảng

Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?

GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?

GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?

GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?

GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?

GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm  A và B ?

GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK

GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?

GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.

HĐ4: Luyện tập (8’)

GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập sau

HS: Nhận xét và bổ sung thêm

Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.

 

     M ; N ; P không thẳng hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 

 

Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.

Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.

Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.

Điểm C nằm giữa hai điểm A và B

 

 

 

* Nhận xét :

Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 

Chú ý :

Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng

 

3. Bài tập

1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)

2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.

Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại

1

 


Hình học 6

 

 

 

 

 

 

 

HĐ5. Củng cố (5’):

– Ôn lại những kiến thức quan trọng

– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)

 

 

 

 

 

 

HĐ6. Dặn dò(1’):

- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12;  13 SGK

- Chuẩn bị bài mới.

Giải

1.

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

************************************************

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Hình học 6

Ngày soạn: 04/10/2018

Ngày giảng: 05/10/2018

Kiểm diện: .......

 

Tiết 3 - §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

I. MỤC TIÊU:  

  1. Kiến thức:

 - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

  - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm

  2. Kĩ năng:

  – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

  – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

   3. Thái độ: :

   Vẽ hình cẩn thận, chính xác

  4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

         - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm ?

- Thế nào là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt ?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Quan s¸t, nhận xét.

- Thi đim đánh giá: Trong bài ging.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.

2. Học sinh :  Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

HĐ của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

HĐ1. Kiểm tra bài cũ (5’): 

- Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?

- Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:      

HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng (8’)

GV: Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng  đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ?

 

Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B

 

 

1. Vẽ đường thẳng

Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B  ta làm như sau

+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B

+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

 

1

 


Hình học 6

HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm

GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?

HS: Nêu nhận xét

Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.

GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?

HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.

GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được

HĐ3: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng (10’)

GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?

GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau

GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS giải bài tập  

GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?

GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?

GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?

GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.

HĐ4: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng (15’)

GV: Lấy bài tập   để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.

GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?

 

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A

 

 

 

 

* Nhận xét :

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B

 

 

 

 

 

2. Tên đường thẳng

Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó

 

             Đường thẳng a

 

              Đường thẳng xy

 

               Đường thẳng AB

  Hướng dẫn

 

 

Bốn cách gọi còn lại là:

Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

 

 

 

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

a) Hai đường thẳng trùng nhau :

 

 

AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau

 

b) Hai đường thẳng cắt nhau :

1

 


Hình học 6

GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.

 

GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau

GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song

GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?

GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?

GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào?

HS: Nêu chú ý

 

 

 

 

 

HĐ5. Củng cố (5’):

– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.

– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.

– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK

HĐ6. Dặn dò (1’):

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110

Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK

 

 

 

 

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.

A là giao điểm của hai đường thẳng.

c) Hai đường thẳng song song :

 

 

 

Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.

Chú ý :

Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.

Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.

 

 

 

RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 11/10/2018

1

 


Hình học 6

Ngày giảng: 12/10/2018

Kiểm diện: .......

Tiết 4 : THỰC HÀNH  TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

 

I. MỤC TIÊU: 

1. Kiến thức:

- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế

3. Thái độ:

- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Nêu nhiệm vụ và các bước tiến hành ?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Quan s¸t, nhận xét.

- Thi đim đánh giá: Trong bài ging.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. Hình 24, 25 SGK

2. Học sinh: đọc trước bài

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC    

HĐ của giáo viên và học sinh

Nội dung chính

HĐ1: Thông báo nhiệm vụ (8’)

GV Thông báo nhiệm vụ :

a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.

b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường

GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?

HĐ2: Tìm hiểu cách làm (25’)

GV làm mẫu trước :

Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B

Bước 2:

HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A

HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B)

Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS

I. Nhiệm vụ 

 

2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học

Cả lớp ghi nhiệm vụ

 

 

 

II. Tìm hiểu cách làm 

Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình  24 và 25 Hai HS đại diện nêu cách làm

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET