Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao (M4)

Nhân đơn thức với đa thức
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Nhân đơn thức với đa thức theo qui tắc.
Nhân đơn thức với đa thức.
- Tính giá trị biểu thức.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Đơn thức, đa thức là gì : ví dụ về đơn thức, đa thức
Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức.
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
- Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến.
Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức
- Đa thức là một tổng của các đơn thức
Ví dụ: 8x3 + 12x2 ( 4x
- Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau.
- a.(b + c) = ab + ac

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức
Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng

GV giao nhiệm vụ:
- Đọc và thực hiện ?1
- Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức
- Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng tử.
- Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu cách nhân đơn thức với đa thức
- GV chốt lại qui tắc như sgk /4.
1/ Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x ( 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x ((1)
= 8x3 + 12x2 ( 4x

b) Quy tắc: (sgk)

LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc
Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Ví dụ và ?2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện:
- Làm tính nhân theo qui tắc
- Tương tự thực hiện ?2 theo cặp
1HS lên bảng thực hiện
- Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV: Nhận xét và
nguon VI OLET