Ngày soạn 3 /09 /2020 Tuần: 1
Tiết: 1
Chương I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
 §1. Một số hệ thức về cạnh
và đường cao trong tam giác vuông

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
*Kiến thức: HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng, biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, hệ thức về đường cao.
*Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
*Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Hợp tác.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Bảng phụ, êke, mô hình tam giác vuông
2.Học sinh : Dụng cụ vẽ hình.
III. Tổ chức các hoạt động học cho học sinh:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
- Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình (bảng phụ).
3.Bài mới:
Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài: (2 phút).
a) Mục đích: HS biết nội dung học của chương I

b) Cách thức tổ chức
c) Sản phẩm; d) Kết luận

- GV giới thiệu chương I.
HS 1: Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (học lớp 8).
- Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong (hình 1- Bảng phụ)


 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức: (35 phút).

* Kiến thức 1 :Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. (15 phút).

a) Mục đích:
HS nắm được hệ thức giữa cạnh góc vuông và cạnh huyền

b) Cách thức tổ chức
c) Sản phẩm; d) Kết luận

? Em hiểu như thế nào về hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
? Chỉ ra những cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (hình 1)
- GV giới thiệu định lí 1 và HD chứng minh
? Để c/m b2 = a.b’ ta làm ntn

AC2 = BC.HC ( 
(
(ACH ( BCA (g.g)
? Theo sơ đồ yêu cầu HS lên bảng CM
- T2 1 HS đứng tại chỗ CM c2 = a.c’
- HS cả lớp nhận xét , sửa sai.
Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Định lý 1 : (SGK-65)
b2 = a.c2 = a.
Chứng minh
Xét  ACH và  BCA có
và  chung
 (ACH ( BCA (g.g)
   AC2 = BC.HC
hay b2 =a.
Chứng minh tương tự ta có :c2 = a.
Ví dụ 1 : Chứng minh :
b2 + c2 = a2 (Đl Pitago)
Ta có :
b2 + c2 = ab’ + ac’ = a(b’ + c’) = a2

 * Kiến thức :Một số hệ thức liên quan tới đường cao. (20 phút).

a) Mục đích:
HS nắm được các hệ thức liên quan tới đường cao.

b) Cách thức tổ chức
c) Sản phẩm; d) Kết luận

- GV yêu cầu HS đọc VD1 (SGK-65) và giới thiệu cách CM khác của Đl Pitago
- GV giới thiệu định lí 2 HS đọc và viết công thức của định lí 2
? Yêu cầu HS thảo luận làm ? 1
? Để chứng minh : h2 = b’.c’
(
 AH2 = HB.HC
(
(AHB ( ( CHA ( …..
- GV hướng dẫn HS làm ?1 theo sơ đồ  gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV cho HS thảo luận tự đọc VD2
2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
Định lý 2 (SGK-65)
h2 = .
? 1 Xét (AHB và (CHA cùng vuông tại H có (BAH =(AHC (Cùng phụ với (ABH)
 (AHB ( (CHA
Do đó  AH2 = HB.HC
Hay h2 = b’.c’ (đpcm)
(Đây là cách CM định lí 2)
Ví dụ 2 (SGK – 66
nguon VI OLET