KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: ĐỊA LÍ
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 7

Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết

HỌC KÌ I

Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức d
y học
Điều chỉnh thực hiện

Phần I. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
4 tiết




1
1
Bài 1. Dân số
1
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Mục 3. Sự bùng nổ dân số: từ dòng 9 đến dòng 12 "Quan sát .... Tại sao?"- Không dạy


2
Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
1
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
Cả lớp, cá nhân, nhóm cặp


2
3
Bài 3. Quần cư. Đô thị hoá
1
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
Cả lớp, cá nhân



4
Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
1
Củng cố cho học sinh:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
Cả lớp, nhóm cặp
Câu 1 - Khuyến khích HS tự làm

Phần II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
7 tiết




3
5-6
Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm.
2
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Câu hỏi 4 phần câu hỏi và bài tập - Không yêu cầu HS trả lời

4
7
Bài 6. Môi trường nhiệt đới
1
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới.
Cả lớp, cá nhân



8
Bài 7. Môi trường nhiệt đới gió mùa
1
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Cả lớp, cá nhân, nhóm


5
9
Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
1
Củng cố kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Cả lớp, nhóm



10
Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
1
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
Cả lớp, cá nhân, nhóm


6
11
Bài 12. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
1
Củng cố kiến thức về:
- Các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Về đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
Cá nhân, nhóm
Câu 2,3 - Không yêu cầu HS làm

Chương II. Môi trường đới ôn hoà. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà
4 tiết




6-7
12-13
Bài 13. Môi trường đới ôn hoà
2
- Biết vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa:
+ Tính chất trung gian của khí hậu.
+ Sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
Cả lớp, cá nhân, nhóm cặp


7
14
Bài 17.
nguon VI OLET