Giáo án hinh học 6

Ngày soạn: ……………

Ngày dạy: ………………

 

Lớp: ……….. Tiết: …….

 

Tiết 1: §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

- HS phân biệt được các quan hệ giữa điểm và đường thẳng

2. Kỹ năng:

Học sinh đạt được kĩ năng cơ bản sau:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

- Nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Nội dung:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

A. Hoạt động khởi động ( 3 phút)

Giới thiệu chương trình học 6: Chương I: Đoạn thẳng. Chương II: Góc.

Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn,….

Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951.

1

 


 Giáo án hinh học 6

SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.

B.  Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm và cách biểu diễn (5 phút)

Mục tiêu: HS nhận biết được điểm, cách vẽ, cách gọi tên điểm.

Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

GV giới thiệu: Điểm là đơn vị hình học nhỏ nhất, mỗi chấm nhỏ trên trang giấy cho ta hình ảnh của một điểm.

Giáo viên lấy ba điểm bất kì, gọi tên là điểm A, điểm B, điểm  M.

? Vậy để đặt tên điểm, người ta làm thế nào?

? Lấy một điểm bất kì trên hình 1 và đặt tên cho điểm đó

GV cho HS quan sát hình 2 trong SGK/103 và yêu cầu đọc tên các điểm có trong H2 ? Em có nhận xét gì về các điểm này?

- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt

?Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 1

- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Dùng các chữ cái in hoa

HS: Một HS lên bảng vẽ, hs khác làm vào vở.

HS: Hình 2 có điểm A và điểm C

-  Điểm A và C chỉ là một điểm

 

 

HS tiếp thu kiến thức

 

 

HS: Cặp A và B, B và C, C và A

 

HS: tiếp thu kiến thức

1. Điểm

 

Hình 1: Ba điểm A, B, C là ba điểm phân biệt              

 

Hình 2: Hai điểm A và C là hai điểm trùng nhau.

- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau

- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.

 

 

Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng và cách vẽ (7 phút)

Mục tiêu: HS nhận biết được đường thẳng, cách vẽ, cách gọi tên đường thẳng.

Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết:

+ Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.

+ Biểu diễn đường thẳng bằng cách nào?

 

 

HS:

Sợi chỉ căng thẳng,

mép thước ...

Dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường

2. Đường thẳng)

          

                         (h3)

1

 


 Giáo án hinh học 6

 

Quan sát H3 (SGK/103), cho biết :

+ Đọc tên các đường thẳng

+ Cách viết tên đường thẳng.

 

thẳng.

 

HS:

- Đường thẳng a, p

- Dùng chữ in thường

 

Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.

 

Hoạt động 3: Điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng ( 13 phút )

Mục đích:

+ HS nhận biết được điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng), biết diễn tả các quan hệ này theo các cách khác nhau.

+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

GV cho HS quan sát H4: Điểm A, B có vị trí như thê nào đối với đường thẳng d ?

- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?

- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.

 

 

HS:

- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.

- HS đọc thông tin trong SGK và phát biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

                        

     Hình 4

- ở hình 4: A d ; B d

Cáchviết

Hình vẽ

Kí hiệu

Điểm M

 

M

Đường thẳng a

 

a

C. Hoạt động luyện tập (3  phút)

Mục đích: Áp dụng các kiến thức vừa học để giải bài tập.

Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, đàm thoại.

- GV cho HS làm bài 4 trong SGK/ 104 thảo luận theo nhóm đôi

HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện HS chữa bài theo hướng dẫn của GV

Bài 4 /SGK/104

a) Điểm A thuộc đường thẳng n và q.

Điểm B thuộc đường thẳng m, n,p.

b) Các thường thẳng m, p, n đi qua B.

Các đường thẳng m và q đi qua c.

c) Điểm D nằm trên đườngdườngd q không nằm chia đường thẳng m, n, p

1

 


 Giáo án hinh học 6

D. Hoạt động vận dụng (  phút)

Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào nhiều dạng bài tập

Phương pháp: Gợi mở vấn đáp

-         Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

-         Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập 1; 2 SGK.

 

HS tiếp thu kiến thức.

 

 

HS lên bảng thức hiện.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút)

Mục tiêu: Học bài và làm bài tập về nhà

-         Học bài theo SGK + vở ghi.

-         Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).

-         Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 Giáo án hinh học 6

Ngày soạn:......../........./...........

 

Ngày dạy: ......../........./...........

Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.  Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng.

- HS phân biệt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

2.  Kỹ năng:  Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

3. Thái độ: HS cẩn thận trong vẽ hình, nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS CỦA GV VÀ HS

 1. Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

 2. Học sinh:  SGK, thước thẳng, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định

A. – Khởi động  (5 ph )

    -HS1 :  Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a  ; B a  ; D a

    ( A ≠ B ≠ D )

            - HS2:  Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b  ; B b ; C b   (A ≠ C )

               Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS

      GV giới thiệu vào bài mới.

2. Dạy học bài mới (29ph)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

B. Hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Thế nào ba điểm thẳng hàng? (12 phút)

Mục tiêu:

+ HS nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

+ HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng.

+ HS biết cách kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- GV trở lại hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ và giới thiệu: Ba điểm A, B, D cùng nằm trên đường thẳng a, ta nói ba điểm A,

 

 

 

 

 

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

                             H8a

Ba điểm A, B, D là ba điểm thẳng hàng

1

 


 Giáo án hinh học 6

B, C là ba điểm thẳng hàng. Vậy khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

  GV chính xác hóa và cho HS đọc thông tin trong SGK.

- GV trở lại hình của phần kiểm tra bài cũ và hỏi: Ba điểm A, B, C có cùng nằm trên một đường thẳng không? 

GV giới thiệu: Khi đó ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vậy, khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng

- GV chính xác hóa rồi gọi HS đọc thông tin trong SGK.

- GV:

? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào? Vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng.

 

 

 

 

? Để kiểm tra 3  kiểm có thẳng hàng hay không ta làm ntn ?

 

 

 

 

 

*Củng cố:BT8+9(sgk/106)

GV gọi HS đứng tại chỗ lần lượt đọc đáp án.

 

 

 

HS phát biểu theo ý hiểu.

- Đọc thông tin trong SGK.

 

- HS: Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào.

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

 

 

- HS đọc thông tin trong sách giáo khoa

 

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta có thể vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm nằm trên đường thẳng đó.

Một HS lên bảng vẽ hình

- HS: Ta có thể lấy

thước thẳng để kiểm tra. Đặt mép thước đi qua hai trong ba điểm, nếu điểm còn lại cũng thuộc mép thước thì ba điểm là thẳng hàng.

- HS đọc đáp án theo chỉ định của GV

             

                             H8b 

Ba A, B, C ng không thẳng hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng.

 

 

Bài 8/SGK/ 104

Ở hình 10, ba điểm A, B, C là ba điểm thẳng hàng

Bài 9/SGK/104

Ở hình 11:

a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng là:  BDC, BEA, DEG.

b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: AEG, EDE,

Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (17 phút)

Mục tiêu: + HS diễn đạt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng theo các cách khác nhau.

1

 


 Giáo án hinh học 6

+ Biết sử dụng các thuật ngữ: điểm …. nằm giữa hai điểm… và…., hai điểm nằm cùng phía đối với điểm….., hai điểm nằm khác phía đối với điểm….

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- GV vẽ hình và cho HS nhận xét về quan hệ giữa ba điểm M,N,O ?

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

GV giới thiệu: Ta có thể nói:

- Điểm N nằm giữa điểm M và O

- Hai điểm M và O nằm khác phía đối với điểm N

- Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O

- GV cho HS phát biểu các cách khác nhau về vị trí ba điểm M, N, O rồi trở về hình vẽ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu: Chỉ ra trong ba điểm A, B, D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nêu các các phát biểu khác nhau về vị trí của ba điểm đó.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và làm bài tập 11 (SGK/107)

- HS: Ba điểm M, N, O là ba điểm thẳng hàng.

- Có một điểm duy nhất.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động ngôn ngữ.

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện nhóm điền đáp án theo chỉ định của GV. Các nhóm khác nhận xét.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 

 

Ta có:

- Điểm N nằm giữa điểm M và O

- Điểm M và O nằm khác phía đối với điểm N

- Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O ....

* Nhận xét: SGK/106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 11.(SGK-tr.107)

- Điểm R nằm giữa điểm M và N

- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R

- Điểm R  và N nằm cùng phía đối với điểm M ....

 

C: Tìm tòi, mở rộng

Mục tiêu:

+ HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng trong bài tập vẽ hình.

+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- GV gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV cho HS làm bài 10/SGK/ 106

 

 

- HS phát biểu

 

- HS làm bài 10 SGK/106 vào vở rồi ba HS lên bảng thực hiện ba ý.

Bài 10/ SGK/106

1

 


 Giáo án hinh học 6

- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài

-  HS lắng nghe, ghi chú.

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:

- Học bài theo SGK

- Làm bài tập 12 ; 13 ; 14 SGK/106,107.

- Chuẩn bị trước bài " Đường thẳng đi qua 2 điểm"

IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

 

1

 


 Giáo án hinh học 6

Ngày soạn: …../…../…….. Ngày dạy: …../…../………

 

Tuần 3 – Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. Hs biết được quan hệ giữa hai đường thẳng: trùng nhau, cắt nhau, song song.

2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1- GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, phấn, bút dạ.

2- HS: SGK, thước thẳng

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề        

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định (1 ph)

2 . Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (7’)

Hoạt động 1: Kiểm tra

? Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

? Hỏi thêm: Cho B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?

- Đường thẳng vẽ thêm chính là đường thẳng đi qua hai điểm. Để vẽ đường thẳng đi qua 2

- HS Trả lời

- HS vẽ đường thẳng đi qua A.

- Có vô số các đường thẳng đi qua A.

- Có 1 đ/ thẳng đi qua A

 

1

 


 Giáo án hinh học 6

điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, còn có cách khác để gọi tên đường thẳng hay không chúng ta cùng nghiên cứu tiết học hôm nay.

 

và B.

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ đường thẳng (10 ‘)

Mục tiêu:

+ HS vẽ được một đường thẳng bất kì, hai điểm cho trước.

+ HS công nhận có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

* - Giáo viên gọi 1 HS đọc cách vẽ  đường thẳng đi qua hai điểm A và B?

- GV vừa nêu các bước vừa thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

- GV ?: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?

=> Nhận xét (SGK/108)

 

 

- GV gọi HS đọc nhận xét.

 

 

 

* Củng cố: BT15 (SGK/109)

- HS đọc bài

 

 

- HS quan sát GV và thực hành vẽ theo sự hướng dẫn của GV.

- Vẽ được duy nhất một đường thẳng

 

 

 

 

- HS đọc nhận xét

 

- Làm bài tập 15

( Sgk): Làm miệng

1.Vẽ đường thẳng

Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau:

- Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B

- Dùng dấu chì vạch theo cạnh thước.

 

* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 

- Bài 15 (SGK/109)

a) Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B => Đúng

b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B=> Đúng

HOẠT ĐỘNG 3: Tên đường thẳng (8’)

Mục tiêu: HS biết ba cách để đặt tên đường thẳng.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

?Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?

 

 

 

- C1: Dùng một chữ cái in thường.

- C2:Dùng hai chữ cái in thường.

2. Tên đường thẳng

C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA)

C2: Dùng 1 chữ cái in thường.

1

 


 Giáo án hinh học 6

 

 

- GV chốt kiến thức, vẽ hình minh họa.

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm ? /SGK/108

 

 

 

- C3: Dùng hai chữ cái in hoa

- HS vẽ ba đường thẳng phân biệt và đặt tên 3 đường thẳng theo ba cách khác nhau.

- Làm miệng ? Sgk

 

 

 

- Một HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp nêu đáp án.

 

C3: Dùng hai chữ cái in thường.

 

? /SGK/108

Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C thì có thể gọi tên là đường thẳng AB hoặc BA hoặc AC hoặc CA hoặc BC hoặc CB.

HOẠT ĐỘNG 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song( 9’)

Mục tiêu: HS biết ba cách để đặt tên đường thẳng.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1.

? Tìm số điểm chung của chúng?

- GV giới thiệu: Hai đường thẳng trùng nhau

 

- Đọc tên các đường thẳng ở hình H2

? Tìm số điểm chung của chúng?

? Các đường thẳng ở H3 có bao nhiêu điểm chung ?

GV giới thiệu:Hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng song song.

GV giới thiệu: Hình ảnh hai dòng kẻ trang vở chính là hình ảnh của hai đường thẳng song song.

- GV gọi HS nêu lại ba vị trí của hai đường thẳng dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng.

-HS trả lời

 

 

 

 

 

 

- HS tiếp thu kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

- Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại giao điểm A (có 1 điểm chung).      

-Hai đường thẳng a và b trùng nhau (có vô số điểm chung)          

- Hai đường thẳng song song (không có điểm chung)

* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song

 

 

1

 

nguon VI OLET