Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

  Bài 1

Tiết 1:  CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)

     ( Tiết1)

                                                             Ngày soạn 21 / 08 /2012

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 

  1.   Về kiến thức

 - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.

 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

             - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

      2. Về kỹ năng

 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

  1.   Về thái độ

 - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.

 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.

II. TRỌNG TÂM

  - Làm rõ vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

  - Các yếu tố của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.

         -Nội dung phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân.

IV TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 1. Tài liệu

  - Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.

  - Tài liệu tham khảo khác:

  + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân 11, NXB. Hà Nội, 2007.

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

  Bài 1

Tiết 1:  CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)

     ( Tiết1)

                                                             Ngày soạn 21 / 08 /2012

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 

  1.   Về kiến thức

 - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.

 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

             - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

      2. Về kỹ năng

 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

  1.   Về thái độ

 - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.

 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.

II. TRỌNG TÂM

  - Làm rõ vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

  - Các yếu tố của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.

         -Nội dung phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân.

IV TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 1. Tài liệu

  - Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.

  - Tài liệu tham khảo khác:

  + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân 11, NXB. Hà Nội, 2007.

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

  Bài 1

Tiết 1:  CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)

     ( Tiết1)

                                                             Ngày soạn 21 / 08 /2012

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Học xong bài này, học sinh cần đạt được: 

  1.   Về kiến thức

 - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.

 - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

             - Nêu được thế nào là phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

      2. Về kỹ năng

 Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.

  1.   Về thái độ

 - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.

 - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.

II. TRỌNG TÂM

  - Làm rõ vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

  - Các yếu tố của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động, trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.

         -Nội dung phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, lấy ví dụ minh hoạ phát vấn, trực quan, liên hệ thực tiễn, thảo luận nhóm, rèn luyện kỹ năng diễn đạt của từng cá nhân.

IV TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

 1. Tài liệu

  - Tài liệu chính thức: sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11.

  - Tài liệu tham khảo khác:

  + Hồ Thanh Diện: Thiết kế bài giảng Giáo dục công dân 11, NXB. Hà Nội, 2007.

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

  + Vũ Hồng Tiến - Trần Văn Thắng - Nguyễn Thị Hoa: Tình huống Giáo dục công dân 11, NXB. Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh, 2008.

 2. Phương tiện

    - Dùng các dụng cụ dạy học trực quan như sơ đồ (sơ đồ mối liên hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất, sơ đồ hợp thành từng yếu tố sản xuất, sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế), biểu bảng,…

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Kiểm tra: sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi của học sinh

 2. Giới thiệu bài mới

  - Giới thiệu cấu trúc nội dung chương trình Giáo dục công dân lớp 11, gồm 37 tiết:

  + Phần thứ nhất: Công dân với kinh tế (13 tiết, từ bài 1 đến bài 7).

  + Phần thứ hai: Công dân với các vấn đề chính trị - xã hội (14 tiết, từ bài 8 đến bài 15).

  + Còn lại là các tiết như: kiểm tra viết 1 tiết (2 tiết), thực hành, ngoại khóa (2 tiết), ôn tập thi học kỳ (4 tiết) và kiểm tra học kỳ (2 tiết).

 - Giới thiệu bài 1: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, thông minh, sáng tạo với lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Ngày nay, dân tộc ta đang đứng trước thách thức của cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Trong công cuộc đổi mới xây dựng đất nước, thanh niên học sinh- sức trẻ của dân tộc- có vai trò như thế nào và phải làm gì để góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của đất nước? Đó là nội dung bài học của chúng ta hôm nay, bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (2 tiết).

 3. Dạy bài mới

Họat động của giáo viên học sinh

Nội dung chính của bài học

HĐ1: Tìm hiểu về sản xuất của cải vật chất.

- Mục tiêu: học sinh nêu được khái niệm và vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội.

- Cách tiến hành: GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở theo các câu hỏi sau:

- Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ về những của cải vật chất trong thực tế mà em thường gặp.

- Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ?

1.  Sản xuất của cải vật chất

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

- Trả lời.

- VD: Lúa, gạo, quần áo, xe cộ, giày dép…

- Trả lời.

- VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. Hay, con người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí…

- Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai trò gì?

- Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội?

- Vì để duy trì sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người.

 

- Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự tồn tại của con người và xã hội loài người, mà thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần.

- Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung tâm của xã hội loài người hay không? Vì sao như vậy?

- Là trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển.

- Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học – công nghệ, làm cho các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng cao.

- Lịch sử xã hội loài người là một quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục của các ph

?

 

 

Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

 

b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất

 

 

- Là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quyết định mọi hoạt động của xã hội.

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

ương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế các phương thức sản xuất cũ lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn.

HĐ2: Tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.

- Mục tiêu: nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.

- Cách tiến hành: GV trình bày 2 sơ đồ đã chuẩn bị trên bảng:

* Sức lao động Tư liệu lao động Đối tượng lao động => Sản phẩm.

* Sức lao động: thể lực + trí lực.

Sau đó GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em  thảo luận theo các câu hỏi sau:

- Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải có những yếu tố cơ bản nào?

- Cần sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

- Sức lao động là gì?

- Hãy phân biệt sức lao động với lao động?

- Nhận xét, chốt lại.

- Lao động là khái niệm có nội hàm rộng hơn. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Để thực hiện được quá trình lao động thì không chỉ cần có sức lao động mà còn phải có tư liệu sản xuất. Hay nói cách khác, chỉ khi nào sức lao động kết hợp được với tư liệu sản xuất thì mới có lao động. Người có sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động thì phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm. Mặt khác, nền sản xuất xã hội phải phát triển, tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao động.

 

=> Là cơ sở để xem xét và giải quyết các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá trong xã hội.

2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất

 

 

 

 

 

 

a. Sức lao động

- Khái niệm: Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.

- Phân biệt sức lao động với lao động:

+ Sức lao động: là khả năng của lao động.

+ Lao động:

. Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.

 

 

 

 

 

 

 

 

. Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

- Lao động là hoạt động bản chất nhất của con người, phân biệt con người với loài vật. Ý thức của con người trong lao động thể hiện: lao động có mục đích, có kế hoạch, tự giác sáng tạo ra phương pháp và công cụ lao động, có kỷ luật và cộng đồng trách nhiệm…

-  Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví dụ minh họa.

 

- Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá dưới sông, dưới biển…

- Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng để xây dựng .... gọi là nguyên liệu.

-  Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối tượng lao động không ? Vì sao ?

- Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối tượng lao động. Bởi vì chỉ những yếu tố tự nhiên nào mà con người đang tác động trong quá trình sản xuất nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình thì mới gọi là đối tượng lao động. Những yếu tố tự nhiên mà con người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động thì chưa trở thành đối tượng lao động.

 

- Tư liệu lao động là gì ?

 

- Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu nội dung cụ thể?

- Công cụ lao động cũng là yếu tố cách mạng nhất, biến động nhất và là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào”.

làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình.

 

b.  Đối tượng lao động

- Khái niệm: Là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.

- Phân loại (có 2 loại đối tượng lao động):

+ Loại có sẵn trong tự nhiên.

 

+ Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều.

 

 

 

c.  Tư liệu lao động

- Khái niệm: Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người.

- Phân loại (ba loại):

+ Công cụ lao động (hay công cụ sản xuất), là yếu tố quan trọng nhất.

 

 

 

 

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp”.

- Ví dụ về các công cụ lao động: cày, cuốc, máy gặt đập liên hợp, máy bơm nước…

- Ví dụ về hệ thống bình chứa của sản xuất: ống, thùng, hộp, két, vại, giỏ…

- Ví dụ về kết cấu hạ tầng của sản xuất: đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga, phương tiện giao thông vận tải, điện, nước, thủy lợi, bưu điện, thông tin liên lạc…

- Theo em, ranh giới phân chia giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động là có tích tương đối hay tuyệt đối (rạch ròi)?

- Có tính tương đối vì một vật trong mối quan hệ này là đối tượng lao động, nhưng trong mối quan hệ khác lại là tư liệu lao động. Ví dụ: Ngày xưa, con trâu là tư liệu lao động của người nông dân, nhưng lại là đối tượng lao động của lò giết mổ.

- Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào quan trọng và quyết định nhất? Vì sao?

- Sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất vì giữ vai trò chủ thể, sáng tạo, là nguồn lực không cạn kiệt; xét cho cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất chính là sự biểu hiện sức sáng tạo của con người.

- Nhận xét, chốt lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Hệ thống bình chứa của sản xuất.

 

 

+ Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

 

 

 

 

 

=> Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, sức lao động là yếu tố quan trọng và quyết định nhất.

 4. Luyện tập củng cố :

 - Phương án 1: Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành của sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, quá trình lao động sản xuất; đồng thời, tất cả các HS cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề trên.

 - Phương án 2 (giáo viên đưa ra các câu hỏi phát vấn học sinh):

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

 1) Trên thế giới, có những nước rất khang hiếm tài nguyên, khoáng sản (Nhật Bản, Singapore…), nhưng có nền kinh tế phát triển, theo em tại sao?

 Vì họ biết đầu tư, khai thác nguồn lực con người, phát huy vai trò của yếu tố sức lao động (thể lực và trí lực), nguồn lực giữ vai trò chủ thể. Trong đó, trí lực của con người, nếu càng được thường xuyên sử dụng thì nó càng được nâng cao, phát triển, trau dồi nhiều hơn.

 2) Hãy chỉ ra những điều kiện khách quan, chủ quan để người có sức lao động thực hiện được quá trình lao động:

 Sức lao động mới chỉ là khả năng cần thiết để có thể tiến hành lao động, còn lao động sản xuất là quá trình kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất. Vì vậy, để có quá trình lao động diễn ra trên thực tế thì cần phải có đủ điều kiện khách quan và chủ quan.

 - Về khách quan: Nền kinh tế phải phát triển, tạo ra được nhiều việc làm để thu hút lao động, tạo cơ hội cho người lao động có việc làm.

 - Về chủ quan: Người lao động phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm; thường xuyên học tập, nâng cao trình độ sức lao động của mình về thể lực, trí lực để đáp ứng yêu cầu của xã hội.

 3) Gọị học sinh nêu ví dụ và phân tích vì sao có tình trạng thất nghiệp.

 5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà

 Học bài và soạn trước phần còn lại của bài 1, mục 3: Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội./.

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

Bài 1

Tiết 2:  CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết)

( Tiết 2)

                                                Ngày soạn: 28/08/2012

 

     1.Ổn định tổ chức lớp

     2. Kiểm tra bài cũ

  - Câu 1. Sản xuất của cải vật chất là gì? Tại sao nói sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội?

  - Câu 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất.

  3. Dạy bài mới

  C.Mác khẳng định: “Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi sự biến đổi của lịch sử”. Để hiểu rõ ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội, chúng ta cùng tìm hiểu phần còn lại của bài 1, mục 3: Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.             

Họat động của giáo viên và học sinh

Nội dung chính của bài học

HĐ3: Tìm hiểu khái niệm, nội dung, ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.

- Mục tiêu: học sinh nêu được thế nào là phát triển kinh tế.

- Phương pháp: gợi mở, thuyết trình.

- Cách thực hiện: GV trình bày sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế:

Phát triển kinh tế bao gồm:

+ Tăng trưởng kinh tế.

+ Cơ cấu kinh tế hợp lý.

+ Công bằng xã hội.

Sau đó, cho các em trả lời các câu hỏi sau:

- Em hiểu phát triển kinh tế là gì?

- Hãy phân biệt sự khác nhau giữa khái niệm phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế.

3.  Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a.   Phát triển kinh tế

* Khái niệm: Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá


Lê Th Thuý                                                                                                  Giáo dục công dân 11

- Phát triển kinh tế là khái niệm có nội hàm rộng hơn, tăng trưởng kinh tế chỉ là một khía cạnh, nội dung của phát triển kinh tế.

- Thế nào là tăng trưởng kinh tế ? Cho ví dụ.

VD: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2005 của Việt Nam là 8.43%.

- Để phản ánh sự tăng trưởng kinh tế, hiện nay trên thế giới người ta dùng tiêu chí: tổng sản phẩm quốc dân (GNP), hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

- Giải thích khái niệm: tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội (SGV, tr. 24).

GNP = GDP + thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài. Trong đó, thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài = thu nhập chuyển về nước của công dân nước đó làm việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập của người nước ngoài làm việc tại nước đó.

- Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ sở nào, phải gắn với những vấn đề nào? Vì sao? Cho ví dụ minh hoạ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chia lớp thành 4 tổ rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:

 

công bằng xã hội.

*Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung:

+Phát triển kinh tế biểu hiện trước hết ở sự tăng trưởng kinh tế.

- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó trong một thời kỳ nhất định.

 

 

 

 

 

- Cơ sở của tăng trưởng kinh tế:

. Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.

. *Phát triển kinh tế đi đôi với công bằng và tiến bộ xã hội, tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế.

. Phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.

.  Gắn với chính sách dân số phù hợp.

*Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ:

           ( không học)

b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân,  gia đình và xã hội

 

 

1

 

Trường THPT Lê Lai - Ngọc Lặc - Thanh Hoá

nguon VI OLET