CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1 – 2:
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Nêu được:
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
- Viết được:
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm được các bài tập tương tự như Sgk.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số).
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC



CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1 – 2:
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

- Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời sống: chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn ghita rung động, màng trống rung động ( ta nói những vật này đang dao động cơ ( Như thế nào là dao động cơ?

I. DAO ĐỘNG CƠ
1. Thế nào là dao động cơ?




- Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn ( xét quả lắc đồng hồ thì sao?
- Là chuyển động qua lại của một vật trên một đoạn đường xác định quanh một vị trí cân bằng.
- Là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng.
- VTCB: thường là vị trí của vật khi đứng yên.





2. Dao động tuần hoàn

- Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn ( xét quả lắc đồng hồ thì sao?
- Dao động cơ có thể tuần hoàn hoặc không. Nhưng nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (T) vật trở lại vị trí như cũ với vận tốc như cũ ( dao động tuần hoàn.
- Sau một khoảng thời gian nhất định nó trở lại vị trí cũ với vận tốc cũ ( dao động của quả lắc đồng hồ tuần hoàn.
- Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí như cũ với vận tốc như cũ.



II. PHƯƠNG TRÌNH CỦA DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA :
1. Ví dụ

- Minh hoạ chuyển động tròn đều của một điểm M












- Nhận xét gì về dao động của P khi M chuyển động?














- Trong quá trình M chuyển động tròn đều, P dao động trên trục x quanh gốc toạ độ O.
- Giả sử một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn theo chiều dương với tốc độ góc (.
- P là hình chiếu của M lên Ox.

- Giả sử lúc t = 0, M ở vị trí M0 với góc 
- Sau t giây, vật chuyển động đến vị trí M, với góc 


- Khi đó toạ độ x của điểm P có phương trình như thế nào
x = OMcos((t + ()

- Toạ độ x = của điểm P có phương trình:
x = OMcos((t + ()
Đặt OM = A
x = Acos((t + ()
Vậy: Dao động của điểm P là dao động điều hoà.



2. Định nghĩa

- Có nhận xét gì về dao động của điểm P? (Biến thiên theo thời gian theo định luật dạng cos)
- Y/c HS hoàn thành C1
C1 :  là hàm điều hòa
- Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hoà ( dao động của điểm P là dao động điều hoà.
- Tương tự: x = Asin((t + ()
- HS ghi nhận định nghĩa dao động điều hoà.
- Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.




3. Phương trình

- Hình dung P không phải là một điểm hình học mà là chất điểm P ( ta nói vật dao động quanh VTCB O, còn toạ độ x chính là
nguon VI OLET