Phần Một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

 Chương I

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THEÁ GII MỚI SAU CHIẾN TRANH THEÁ GIÔÙI THÖÙ HAI (1945-1949)

 

SOẠN        DẠY

Ngày    tháng   năm 200     Ngày    tháng   năm 200

 Bài 1       Tiết PPCT: 1

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THEÁ GII MỚI SAU CHIẾN TRANH THEÁ GIÔÙI THÖÙ HAI (1945-1949)

 

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

 

1. Về kiến thức

Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:

- Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945 ) cùng những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc  ( Liên xô, Mĩ, Anh ) một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe, thường được gọi lag trật tự Ianta.

- Mục đích:, nguyên tắc hoạt động và vai trò quan trọng của Liên hợp quốc.

2. Về tư tưởng :

Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới  sau chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết quí trọng, giữ gìn hoà bình thế giới.

3. Về kĩ năng:

- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.

- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá  sự kiện.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ chức LHQ.

- Một số tranh ảnh có liên quan

- Các tài liệu tham khảo.

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12

  Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:

 + Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).

 + Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).

2. Dẫn dắt vào bài:

Ở phần Lịch sử 11, các em đã tìm hiểu về quan hệ quốc tế dẫn đến CTTG 2  (1939 – 1945 )cùng diễn biến và kết cục  của địa chiến này. CTTG 2 kết thúc đã mở ra một thời kì mới của lịch sử thế giới với những biến đổi vô cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới đượchình thành với đăc trung cơ bàn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do hai siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.Một tổ chức quốc tế mới được thành lập và duy trì đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới  mang tân Liên hợp quốc.

 Vậy trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành như thế nào? Mục đích, nguyên tắc hoạt động của LHQ là gì và vai trò của tổ chức này trong hơn nửa thế kỉ qua ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay.

3. Tiến trình tổ chức dạy học

Hoạt động của GV viên và HS

Kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân

- GV đặt câu hỏi:Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?

I. Hội nghị Ianta (2/45 )  và những thoả thuận của 3 cường quốc

 - 1 -


 

 

- HS theo dõi SGK , trả lời câu hỏi.

- GV huowngs dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK (3 nhân vật chủ yếu tại hội nghị ) kết hợp với giảng giải bổ sung:

- HS nghe, ghi chép.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị I đã đưa ra  những quyết định quan trọng nào?

- HS theo dõi SGK phát biểu.

- GV nhận xét, kết luận: Sau những cuộc tranh cãi quyết liệt, cuối cùng Hội nghị cũng đi đến những quyết định quan trọng:

+ Việc nhanh chống đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, Hội nghị đã thống nhất mục đích là tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và quân chue nghiac quân phiệt Nhật.Để kết thúc sớm chiến tranh trong thời gian 2 đến 3 tháng  sau khi đánh bại PX Đức, Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.

+ Ba cường quốc thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc dựa trên nền tảng và nguyên tắc  cơ bản là sự thống nhất giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc để giữ gìn hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

+ Hội nghị đã thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

- Để minh hoạ rõ về thoả thuận này, GV treo bản đồ thế giới sau CTTG 2 lên bảng hướng dẫn học sinh kết hợp quan sát với phần chữ in nhỏ  trong SGK  để xác định trên đó các khu vực , phạm vi thế lực của Liên Xô, của Mĩ  ( Và các Đồng minh Mĩ)

* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân

GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ kí Hiến chương LHQ tại San Phranxixcô ( Mĩ ) và giới thiệu : Sau Hội nghị  I không lâu Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn được triệu tập tại Phranxixcô ( Mĩ ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc . Ngày 24/10/1945, với sự phê chuẩn của Quốc hội các nước thành viên , bản Hiến chương chính thức có hiệu lực . Vì lí do đó, ngày 31/10/1945, Đại hội đồng LHQ quyết định lấy nagỳ 24/10 hàng năm làm

1. Hội nghị Ianta”

  * Hoàn cảnh triệu tập

- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặc ra trước các nước Đồng minh đòi hỏi phải giải quyết , đó là:

+ Việc nhanh chióng đánh bại các nước phát xít.

+ Việc tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.

+Việc phân chia thành quả chiến thắng của các nước thắng trận.
- Từ tháng 04 đến 11/12/1945 một Hội  nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô ) với sự tham dự của những người đứng đầu 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

* Nội dung: Hội nghị đã đưa ra  những quyết định quan trọng   

- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt gốc CNPX Đức - Nhật. Để kết thúc sớm chiến tranh trong thời gian 2 đến 3 tháng  sau khi đánh bại PX Đức, Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.

- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

- Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

 

 

* Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị I đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước thiết lập sau chiến tranh, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta.

 

II. Sự hình lập Liên hợp quốc

* Sự thành lập

- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San Phranxixcô ( Mĩ ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.

 

* Mục đích: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới; đấu tranh để thúc đẩy , phát triển các mối quan hệ  hữu nghị , hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và nguyên tắcdân tộc tự quyết.

* Nguyên tắc hoạt động.:

- Chủ quyền bình đẳng  giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con đường hoà bình..

- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, trung Quốc.

 - 1 -


 

 

ngày Liên hợp quốc

 

 

* Hoạt động 3: cá nhân

GV dẫn dắt: để hiểu roc sự hình thành 2 hệ thống TBCN và XHCN các em cần nắm chắc 3 sự kiện: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh, CNXH trở thành hệ thống thế giới và việc Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN.

-          GV cghia lớp ra làm 3 nhóm:

+ Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề Đức sau chiến tranh được giải quyết như thế nào? Tại sao Đức lại hình thành hai nhà nước riêng biệt theo 2 chế độ chính trị đối lập nhau?

+ Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước ( Liê Xô )  và trở thành hệ thống thế giới như thế nào?

+ Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã bị Mĩ khống chế như thế nào?

- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.

GV ( sử dụng lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai) nhận xét, phân tích và kết luận:

+ NHóm 1: Là quâ hương của CNPX - thủ phạm gây ra chiến tranh thế giới đẫm máu, việc giải quyết vấn đề Đức trở thành trung tâm của tình hình châu Âu sau khi chiến tranh kết thúc.

 

III Sự hình thành hệ thống TBCN và XHCN.

* Việc giải quyết vấn đề Đức sau chiến tranh:

- Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam ( họp ngày 7-8/1945 ), quân đội  4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu vực tạm chiếm đóng nước Đức nhằm tiêu diệt tận gốc CNPX ,,làm cho Đức trở thành một nước hoà bình, dân chủ, thống nhất.

- Ở Tây Đức: Với âm mưu chia xắt lâu dìa nước Đức, Mĩ – Anh – Phápđã hợp nhất các khu vực chiếm đóng của mình, lập nhà nước cộng hoà Liên bang Đức (9/1949 ) theo chế độ TBCN.

- Ở Đông Đức: 10/1949, được sự giứp đỡ của Liên Xô, nhà nước Cộng hoà dân chủ Đức thành lập theo chế độ XHCN.

* Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

- Năm 1959 – 1949, các nước Đông âu từng bước hoàn thành cuộc CMĐCN và bước vào thời kì xây dựng CNXH.

- Liên Xô và các nước ĐCN Đông âu hợp tác ngày càng chặt chẽ về chính trị, kinh tế, quân sự…

= CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.

 - 1 -


 

 

Hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp ở Pốt xđam  ( Từ ngày 17/7 đến 28/8/1945) đã kí kết Hiệp ước về việc giải quyết vấn đề Đức. Theo thoả thuận, quân đội 4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu vực tạm chiếm đống nước Đức với nhiệm vụ tiêu diệt tận gốc XNPX, làm cho nước Đức trở thành một nước thống nhất, hoà bình, dân chủ thực sự. Ở Đông Đức, LX đã thực hiện nghiêm chỉnh nhiệm vụ này, nhưng ở Tây Đức, các nước M, A, P lại âm mưu chia cắt lâu dài nước Đức. M, A, P tiến hành hợp nhất riêng rẻ các khu vực chiếm đống của miùnh, tháng 9/1949 lập ra nhà nước Cộng hoà Liên bang Đức. Tháng 10/1949, được sự giúp đỡ của LX, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức  thành lập nước Cộng hoà dân chủ Đức . Như thế, trân lãnh thổ nước Đức hình thành 2 nhà nước với 2 chế độ chính trị và 2 con đường phát triển khác nhau.

 

* Mĩ khống chế các nước Tây âu

- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “kế hoạch  phụ hưng châu Âu”(Mác- san) viện trợ các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, làm cho các nước Tây Âu này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Với những sự kiện trên, ở châu Âu hình thành 2 khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.

4. Sơ kết bài học

* Củng cố:

+ Hội nghị I và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới  từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai cực Ianta.

+ Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của LHQ.

+ các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN.

  * Dặn dò: Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

- Bài tập:

-------------------    ----------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - 1 -


 

 

Chương II:   LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU(1945-1991)

LIEÂN BAN G NGA(1991-2000

 

SOẠN        DẠY

Ngày    tháng   năm 200     Ngày    tháng   năm 200

 Bài 2       Tiết PPCT: 2,3

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU( 1945-1991)

LIÊN BANG NGA (1991- 2000)

  I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:

- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXHTcủa Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của nhưữngthành tự đó.

- Quan hệ hợp tác toàn diện của Liên Xô và các nước Đông Âu đã làm củngcố, tăng cuờng hệ thống XHCN thế giới.

- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân ta rã chế độ XHCN ở cá nước này.

- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên Xô ta rã.

2. Về tư tưởng :

- Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân ta rã cử cá nước này là do đã xây dựng mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng cố cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.

3. Về kĩ năng:

- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau CTTG thứ hai.

- Tranh ảnh có liên quan.

- Tài liệu tham khảo khác.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi:

  1. Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
  2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?

2. Dẵn dắt vào bài

Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, , trên thế giới đãn hình thành 2 hệ thống: hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu và hệ thống TBCN do Mĩ đứng đầu.

Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các nước trong hệ thông XHCN, bao gồm Liên Xô và các nước DCND Đông Âu. .Các vấn đề chúng ta cần thấy rõ qua bài học là:

     1. Những thành tự chính trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và Đông Âu từ 1945 đến những năm 70mgx thành tựu chính của Liên Xô.Quan hệ hợp tác toàn diện giữa Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

     2. Sự khủng hoảng và sụp đỏ của Liên Xô và Đông Âucùng với những nguyên nhân đưa tới sự sụp đổ đó.

    3. Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 và hiện nay.

3. Tiến trình  tổ chức dạy – học

Hoạt động của GV viên và HS

Kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân

- GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)? Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế có ý nghĩa quan trọng gi?

I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ 1945 đến nửa đầu nghững năm 70

1.Liên Xô:

 - 1 -


 

 

- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét kết luận:Bước ra khỏi CTTG thứ hai, LX là nước thắng trận, song lại là nước bị tàn phá nặng nề cả về người và của: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32000 xí nghiệp bị tàn phá.Do vậy LX phải bắt tay thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kin tế (1946-1950).

*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân

- GV cho HS quan sát biểu đò tỉ trọng công nghiệp Liên Xô so với thế giới (Thập niên 70), biểu đồ tỉ trọng nông nghiệp cuat Liên Xô so với 1913, hình ảnh du hành vũ trụ của Gâg rin (1934 – 1968)

Sau đó, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu đồ, tranh ảnh và SGK, em hãy cho biết sau khi khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp tục xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH? Và đạtthành tự như thế nào?

- HS quan sát, phát biểu ý kiến.

GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi hoàn thành khôiphục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng CSVCKT của CNXH như kế hoạch 5 năm lần thứ 5 (1951-1955 ), lần thứ 6 (1956 – 1060), lần thứ 7 (1959 – 1965 ), lần thứ 8 (1966 – 1970), lân fthứ 9 (1971 – 1975 ). Thằnh tựu đạt được rất to lớn.

+ Về công nghiệp: LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ). Từ giữa thập niên 70, sản lượng công nghiệp LX  chiếm khoảng 20% tổng sảng lượng công nghệp toàn thế giới. LX dẫn đầu nhiều ngành công nghiệp: dẫu mỏ, than, quặng sắt, công nghiệp vũ trụ, nghiệp điện nguyển tử.

+ Sản lượng nông nghiệp liên tục tăng dù không ít khó khăn.SẢn phẩm nông nghiệp 1970  tăng 3,1 lần so với 1913l năm cao nhất của chế độ Nga Hoàng.

+ Khoa học kỹ thuật đạt được những thành tựu rực rỡ. Biểu tượng cho thành tựu KHKT của LX là công cuộc chinh phục vũ trụ.Tháng 10/1957, LX phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. Tháng 4/1961, người đầu tiên – công dân LX Iuri Gagarin đã cùng con tàu Phươnmg Đông bay vòng quanh trái đất , mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

+ về văn hoá – xã hội, đất nước LX có nhiều biến đổi. Chính trị luôn ổn định. Trình độ học vấn của  nhân dân được nâng cao, ¾ số dân có trình độ đại học và trung học.

  a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 1950):

- Nguyên nhân: Sau CTTG thứ hai, mặc dù là nước thắng trận, song LX lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề nhất.Do vậy LX thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946- 1950)

- Kết quả: Công – nông nghiệp đều được phục hồi, khoa học -kỹ thuật páht triển nhanh chóng. Năm 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên tử, páh vỡ thế đọc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

 

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (1950 đến nử đầu những năm 70:

 

-Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng CSVCKT của CNXH.

- Thành tựu đạt đựơc rất to lớn:

+ Công nghiệp: LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ),  đi đầu thế giới nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, nghiệp điện hạt nhân.

 

 

+ Nông nghiệp: Trung bình hàng ănm tăng 16% dù gặp nhiều khó khăn.

+ KHKT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc.Năm 1957, LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. năm 1961, lX đã phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất,mở đầu kỉ nguyên chinh phụcvũ trụ của loài người.

+ Văn hoá – xã hội có nhiều biến đổi, ¾ dân số có trình độ đại học và trung học. Xã hội luôn ổn định về chính trị.

* ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xô Viết, nâng cao uy tín và vị trí của LX trên trường quốc tế, làm cho LX trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa cho PTCM. 

2. Các nước Đông Âu:

  a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu:

- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co HQLX tiếnquân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành chính quyền thành lập các nhà nước DCND.

- Từ 1945 – 1949, các nước Đông Âu lần lượt hoàn thành cách mạng DCND, thiết lập chuyên chính vổ sản, thực hiện nhiều cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng CNXH.

- Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nước DCN Đ.Âu đánh dấu  CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.

 b.Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu:

 - 1 -


 

 

* Hoạt động 3: cả lớp

GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX đạt đựơc trong khôi phục kinh tế và xây dựng CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như thế nào?

-          HS thảo luận, phát biểu, bổ sung cho nhau.

- GV nhận xét, kết luận :Những thành tựu đạt đựơc đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xô Viết, nâng cao uy tín và vị trí của LX trên trường quốc tế, toạ điều kiện cho LX thực hiện chính sách đối ngoại tích cực, ủng hộ PTCM thế giới.Do vậy, trong nhiều thập kỉ sau chiến tranh, LX đã trở thành nước XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, trở thành chỗ dựa cho PTCM thế giới và là thành trì của hoà bình thế giới.

- GV bổ sung: tuy công cuộc xây dựng CNXH thời kì này đã phạm những sai lầm, thiếu sót. Đó là tư tưởng chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn, như đề ra “kế hoạch xây dựng chủ nghĩa cộng sản trong vòng 15 - 20 năm”, hoặc vẫn duy trì nhà nước quan liêu bao cấp; không tôn trọng quy luật khách quan về kinh tế ( Trong công nhgiệp thiếu sự phát triển hài hoà giữa công nghiệp nặmg và công nghiệp nhẹ); thiếu dân chủ và công bằng xã hội.Tuy nhiên, lúc này những thiếu sót sai lầm đó chưa dẫn đến trì trệ , khủng hoảng sâu sắc như cuối những năm 70. Lúc này, nhân dân LX hăng hái tin tưởng vào công cuộc xây dựng CNXH, xã hội Xô Viết vẫn ổn định.

* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân

GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các nước ĐCN Đông Âu và nêu câu hỏi: nhà nước ĐCN Đông Âu được thành lập và củng cố như thế nào?Sự ra đời của nhà nước ĐCN Đông Âu có ý nghĩa gì?

- HS quan sát lược đò, theo dõi SGK và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

GV nhận xét, bổ sung rồi chót ý:

Nhìn trên lược đ các em thấy 8 nước  ĐCN Đông Âu nằm gần nước LX đó là: Ba Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Hungari, Rumani, Nam Tư, Bungari,  và Anbani.

Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( trừ CHDC Đức ) là những nước tư bản chậm phát triển, lệ thuộc vào các nước Anh, Pháp, Mĩ.Trong chiến tranhthế giới thứ hai, họ bị các nước đế quốc xâm lược, chiếm đóng và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc do các Đảng Cộng sản lãnh đạo. Riêng nước Đức là bộ phận của CNTB  phát triển bị CNPX thống trị.

* Bối cảnh lịch sử:

+ Khó khăn rất lớn hầu hết cấc nước đều xuất phát từ trình độ phát triển thấp, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực không ngừng chống phá.

+ Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của LX.

- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học, kĩ thuật, đưa các nước XHCN Đ.Âu trở thành cá quốc gia công – nông nghiệp.

 

3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu.

 a. Quan hệ kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật:

- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế SEV thành lập với sự tham gia LX và hầu hết các nước Đông Âu.

+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN.

+ Vai trò: Có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế  và kĩ thuật của các nước thành viên, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.

+ Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng các thành tự về KHKT tiên tiến của thế giới.

 b. Quan hệ chính trị quân sự:

- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava được thành lập.

+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ quân sựvà chính trị giữa các nước XHCN châu Âu.

+ Vai trò: Gìn giữ hoà bình ở châu Âu và thế giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự giữa XHCN và TBCN.

* Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác toàn diện giữa các nước XHCN đã được củng cố và tăng cường sức mạnh  của hệ thống XHCN thế giới; ngăn chặn, đẩy lùi âm mưu của CNTB.

II. Liên Xô và các nước Đông Âu  từ giưã đến 1991.

1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô:

- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã đánh mạnh vào nền kinh tế, chính trị  của tất cả các nước, sing LX lại chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới đó. Do đó, đến cuối những năm 1970 đất nước LX lâm vào suy thoái cả kinh tế lẫn chính trị.

- Tháng 3/1985, M Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo  Đảng và Nhà nước LX đã tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:

+ Nội dung và đường lối cải tổ: Tập trung vào việc “cải cách kinh tế triệt để”, sau lại chuyển trọng tâm sang cải cách chính trị và đổi mới tư tưởng.

+ Kết quả: do phạm nhiều sai lầm nên tình hình càng trở nên trầm trọng.

* Về kinh tế: Chuyển sangkinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng.

 - 1 -


 

 

Trong những năm 1944 – 1945, chớp lấy thời co HQLX tiêếnquân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành chúnh quyềnthành lập các nhà nước ĐCN.

Ban đầu, nhà nước ĐCN Đ.Âu là chính quyền liên hiệp gồm đại biểu các giai cấp đảng phái chính trị đã từng tham gia mặt trận chống phát xít. Giai cấp tư sản và các đảng phái của họ có một lực lượng và vịu trí quan trọng trong các chính phủ liên hiệp này và họ âm mưu đưa các nước Đ.Âu quay trở lại con đường TBCN.

Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản nhằm đưa đất nước đi theo con đường TBCN hoặc XHCN diễn ra quyết liệt.Được sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô sản đã thắng thế thiết lập chính quyền vô sản và đẩy mạnh cỉa cách dân chủ: cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngoài nước, thực hiện các quyền tự do dân chủ… Từ 1948 – 1949, các nước Đ. Âu căn bản hoàn thành cuộc cách mạng ĐCN và bước vào thời kì xây dựng CNXH.

 

* Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng thống nắm mọi quyền lực và cơ chế đa nguyên về chính trị nên đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và nhà nwsc Xô Viết, tình hình chính trị xã hội hỗn loạn.

+ Hậu quả: Xô Viết lâm vào khủng hoảng trầm trọng và toàn diện.

- Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh đạo và nhà nước Xô Viết tiêná hành đảo chính, lật đổ Tổng thống G.

+ kết quả: Ngày 21/8/1991, cuộc đảo chính thất bại.

+ Hậu quả: đảng Cộng sản LX bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Xô Viết bị giải thể, làng sống chống CNXH lên cao.

- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà tuyên bố thành lập Cộng đồng quốc gia độc lập SNG, nhà nước Liên Bang Xô Viết ta rã.

- Ngày 25/12/1991, Tổng thống Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa liền trên nóc điện Kremli hạ xuống, CNXH ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

Niên biểu các sự kiện chính trong công cuộc cải tổ của Goóbachốp

(1985 -1991 ).

Các lĩnh vực cải tổ

Thời gian

Nội dung cải tổ

Kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh tế

1985-1987

Thực hiện chiến lược tăng tốc phát triển KHKT, tập trung vào CN nặng

Kĩ thuật và trình độ của công nhân không được củng cố nên không dẫn đến tăng tốc mà tăng nhanh các tai nạn và thảm hoạ kinh tế

1987-1988

Thựcnhiện đường lối c”cải tổ” chủ yếu hướng vào “cải cách kinh tế triệt để”chú trọng cải tổ  về vấn đè ruộng đất.

“Nhiệm vụ chính trị quốc nội quan trọng nhất” là chương trình lương thực bị thất bại.

1989-1990

Thực hiện đường lối xây dựng kinh tế thị trường có điều tiết, ban hành hàng loạt điều luật mới về kinh tế.

Không có hiệu lực, thu nhập giảm sút 10% (1990). Quần chúng bất bình, làng sõng bãi công dân lên khắp nơi.

 

1985-1987

Thông qua “dự thảo mới”

Bắt đầu xoá bỏ hệ tư tưởng cộng sản chủ nghĩa, thay vào là tư tưởng cải tổ.

 - 1 -


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1988

G chính thức trình bày tư tưởng cải tổ hệ thống chínhtrị tại Hội nghị Đảng toàn quốc.

Cải tổ chính trị trở thành trọng tâm.

1988-1999

Thông qua Luật bầu cử mới

Bầu Xô Viết tối cao do G đứng đầu

1985-1987

Thông qua “dự thảo mới”

Bắt đầu xoá bỏ hệ tư tưởng cộng sản chủ nghĩa, thay vào là tư tưởng cải tổ.

1990-1991

 

 

 

Thành lập hệ thống chính quyềnTổng thống và chuyển qua chế độ đa đảng. bầu G làm Tổng thống Liên Xô.

Cải tổ chính trị trở thành trọng tâm.

 

Các đảng phái và phong trào chính trị hoạt động. Vai trò lãnh đoạ của Đảng Cộng sản  và chính quyền Xô Viết bị thu hẹp, chính trị xã hội hỗn loạn.

19/8/1991-21/8/1991

Một số người của Đảng và nhà nước LX tiến hành đảo chính nhằm lật đổ G

đảo chính thất bại , Đảng CSLX bị đình chỉ hoạt động, chính quyền Xô Viết bị giải thể.

12/12/1991

11 nước cộng hoà tuyên bố thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG )

Nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã.

125/12/1991

Tổng thống G từ chức, lá cờ đỏ búa liềm trên điện Cremli hạ xuống

CNXH ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

- Sau khi h.dẫn Hs quan sát, tìm hiểu công cuộc cải tổ của G qua niên biểu, Gv phát vấn: Qua quan sát tìm hiểu niên biểu, em có nhận xét gì về công cộc cải tổ của G?

- Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận: Trong bối cảnh k..hoảng CNXH ở LX, cải tổ là hết sức cần thiết và tất yếu, nhưng cải tổ như thế nào mới là vấn đề quan trọng. Công cuụoc cải tổ của g kéo dài 6 năm nhưng đã phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng, đã xa rời những nguyên lí của CN Mác – Lênin về kinh tế, chính trị, xã hội như: Chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của Nhà nước,; thực hiện chế dộ Tổng thống nắm mọi quyền lực và đa nguyên về chính trị, thu hẹp quyền lãnh đạo của Đảng CS… Do vậy, việc cải cách không những không khắc phục đựợc những k. hoảng làm mà còn đẩy LX vào tình trạng KH toàn diện và trầm trọng hơn Cuối cùng đã dẫn tới sự tan rã của nhà nước Liêng bang Xô Viết và sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô sau hơn 70 năm tồn tại.

 

2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu.

- Cuối thập niên 70 đầu thập niên 80, nền kinh tế Đâu lâm vào tình trạng trì trệ và nhân dân mất lòng tin với chế độ.

- Sự bế tắc trong công cuộc cải tổ của LX và hoạt động phá hoại của các thế lực phản động làm cho cuộc k.hoảng của CNXH ở Đ.Âu càng thêm gay gắt. Vai trò lãnh đạo của ĐCS bị thủ tiêu, các nước chấp nhận chế độ đa dảng và tiến hành tổng tuyển cử tự do..

- Từ 1989 – 1991: Các nước Đ.Âu lần lượt rời bỏ CNXH. CNXH ở Đ.Âu sụp đổ.

3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết tật và thiếu sót: Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung QLBC làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân chủ và công bằng xã hội.

- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến.

 - 1 -


 

 

 

- Khi tiến hnàh cải tổ, đã phạm phải những sai lầm tên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của CN Mác - Lênin

III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000).

- Sau khi LX tan rã, LBN là quốc gia kế tục LX, trong thập niên 90, đất nước có nhiều biến đổi.:

+ Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế liên tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng.

+ Chính trị: Thể chế Tổng thống LBN.

+ Đối nội: Phgải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.

+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thới phát triển các mối quan hệ cới các nước châu Á ( T.Quốc, ASEAN)

- Từ năm 2000, Putinlên làm Tổng thống, nước Nga có nhiề chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển.

 

4. Sơ kết bài học

* Củng cố:

1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.

2. Quan hệ hợp tác toàn diện của LX và các nước XHCN  Đ.Âu.

3. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu từ nữa sau những năm 70 đến 1991. Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH.

4. Vài nét về LBN trong thập niên 90 và hiện nay.

  * Dặn dò: Hs ôn bài, làm đầy đủ bài tập về nhà, tìm hiểu thêm về LBN hiện nay.

- Bài tập:

1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào?

a. 1949    b. 1950    c.1951  d.1957.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - 1 -


 

 

Chương III:CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH(1945- 2000)

 

 

SOẠN        DẠY

Ngày    tháng   năm 200     Ngày    tháng   năm 200

 Bài 3       Tiết PPCT: 4

 

CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG BAÉC AÙ

 

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:

- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:

+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới.

+ Tình hình TQ trong 20 không ổn định ( 1959 – 1978).

+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.

2. Về tư tưởng :

- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.

- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ.

3. Về kĩ năng:

- Quan sát, phân tích lược đò, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát..

- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá  sự kiện.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- Một số tranh ảnh có liên quan

- Các tài liệu tham khảo.

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi:

1. Nguyên nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?

2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000).

2. Dẫn dắt vào bài:

    Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vưvj Đông Bắc Á có nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bản đảo Triều Tiên .

3. Dạy- học bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân

- GV sử dụng bản đồ thế giới sau CTTG thứ hai, yêu cầu HS xác định các nwosc trong khu vực ĐBA trên bản đồ. Sau đó GV giới thiệu ĐBA là khu vực rộng lớn có diện tích trên 10 triệu km2  và đông dân nhất thế giới ( 2002:1.510 tỉ người). - Sau đó, GV hỏi:Từ sau CTTG thứ hai, các nwsc ĐBA có những chuyển biến như thế nào?

- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét rút ra kết luận các vấb đề cơ bản như SGK.Riêng về vwns đề T.Tiên GV có thể bổ sung thêm thông tin: Theo thoả thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 cường quốc:LX,A, M. P, TQ họp ở Mxcơva

I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.

- ĐBA là khu vực rộng lớn. đông dân nhất t.giới. Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có nhiều chuyển biến:

+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối thập niên 90, TQ thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.

+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nha fnước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc  ( Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và  nhà nước CHDCN D T.Tiên ở phía bắc (9/1948).

 

 - 1 -

nguon VI OLET