CHƯƠNG I: VẼ KỶ THUẬT CƠ SỞ




I, Mục tiêu bài học:
1, Kiêùn thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹõû thuật.
- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹõõ thuật.
2, Kĩ năng:
- Biết một số bản vẽ kỹõõ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹõõ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ôån định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:

Nội dung
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh

HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
-BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trỏ thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về BVKT.

- GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT).
- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất?


- HS lắng nghe và ghi chép

- Vì bản vẻ kỹõû thuật là “ngôn ngữ” chung dùng cho kỹõû thuật.



Hoạt động 2: Giới thiệu về khổ giấy.

I/ Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)


- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh? Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.


- HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi.
- Rộng của khổ giấy trước bằng dài của khổ giấy liền sau, trong cùng một khổ giấy thì dài bằng căn bậc hai của rộng.

Hoạt động 3: Giới thiệu tỷ lệ.

II/ Tỷ lệ:
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.


- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
- Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi:
?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?



?. Các loại tỷ lệ?




-Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to

Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ

III/ Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt
.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
2
nguon VI OLET