Thể loại Giáo án bài giảng Công nghệ 11
Số trang 1
Ngày tạo 2/3/2009 8:18:33 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.54 M
Tên tệp cngnghki2 doc
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
Trường PTTH VĨNH LINH
……………….o0o……………...
GIÁO ÁN
GIẢNG DẠY
Trường: PTTH Vĩnh Linh
Tổ: Vật lý
Bộ môn: Công Nghệ 11
Thực hiện: Nguyễn Văn Thịnh
NĂM HỌC 2007 – 2008
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Chương 3. VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Tiết 19
Ngày soạn : 12/01/2008
Bài 15: Vật liệu cơ khí
- Về kiến thức: trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về tính chất và công dụng của một số loại vật liệu thường dung trong ngành cơ khí.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài, học sinh biết được tính chất và công dụng của một số loại vật liệu thường dung trong ngành cơ khí.
1.Về nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 15 SGK.
- Tìm hiểu một số tài liệu có liên quan đến vật liệu dung trong ngành cơ khí.
2. Về phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to bảng 15.1 SGK.
- Trang vẽ hoặc một số chi tiết máy được làm bằng các loại vật liệu khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số tính chất đặc trưng của vật liệu |
|
- Em hiểu thế nào là vật liệu cơ khí?h - GV kết luận.Là các vật liệu có trong tự nhiên. - Em hãy nêu các t/c của một số loai vật liệu thường dung trong chế tạo cơ khí? - HS:Trả lời. - GV gợi ý: Vật liệu KL có t/c gì? - GV kết luận. Vật liệu có nhiều t/c khac nhau như độ bền, độ cứng, độ dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện… |
1. Một số tính chất đặc trưng của vật liệu - Vật liệu cơ khí: Là các vật liệu có trong tự nhiên.
Các tính chất: Vật liệu có nhiều t/c khac nhau như độ bền, độ cứng, độ dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện…
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ bền, độ dẻo, độ cứng của vật liệu cơ khí. |
|
HS: Trả lời - GV kết luận:Là khả năng chống lại ngoại lực tác dụng. - Giới hạn bền của vật liệu là gì? Có mấy loại giới hạn bền? |
Độ bền: Là khả năng vật liệu chịu tác dụng của ngoại lực.
Giới hạn bền là giới hạn trong đó vật còn có các tính chất dẻo (không bị gãy, đứt…) |
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- GV kết luận.
HS trả lời: - GV nhận xét và kết luận. - Độ dãn dài tương đối của vật liệu là gì? - GV nhận xét và kết luận: Là tỷ lệ giữa lực kéo lớn nhất và tiết diện ngang ban đầu của vật mẫu.
- GV nhận xét và kết luận. - GV: Độ cứng của đầu thử phải lớn hơn độ cứng của mẫu. - GV giới thiệu các đơn vị đo độ cứng. Vì sao phải tìm hiểu một số t/c của vật liệu? HS: Trả lời. GV nhận xét và kết luận: |
Độ dẻo: -Là tỷ lệ giữa lực kéo lớn nhất và tiết diện ngang ban đầu của vật mẫu.
Độ cứng: Là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu…
Chọn đúng vật liệu theo yêu cầu sử dụng |
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số loại vật liệu thường dùng. |
|
- Em hãy kể tên một số loại vật liệu thường dùng trong ngành chế tạo cơ khí? - GV nhận xét và kết luận. - Em hãy kể tên một số chi tiết máy được chế tạo từ vật liệu phi kim? - GV nhận xét và kết luận. - GV giới thiệu ba nhóm vật liệu phi kim và ứng dụng của chúng. |
Các vật liệu kim loại: (Sắt, thép, đồng, nhôm…)
Các vật liệu phi kim: nhựa, pôlime, compzit…
HS quan sát bảng và ghi chép theo sự hướng dẫn của GV. |
Hoạt động 4. Tổng kết – Đánh giá. - GV đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS và đánh giá sự tiếp thu bài của HS qua các câu trả lời. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài. Yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung và đọc trước bài 16. |
Bài 16. Công nghệ chế tạo phôi.
Thời lượng: 2 tiết ( tiết 20-21)
Ngày soạn: 14/01/08
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hiểu được công nghệ chế tạo phâo bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
- Nghiên cứu nội dung bài 16.
- Sưu tầm các thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn.
- Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK.
- Một số sản phẩm hoặc tranh vẽ các sản phẩm được chế tạo bằng các công nghệ trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 20. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. |
|
Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu t/c cơ học đặc trưng của vật liệu dung trong ngành cơ khí? Hãy nêu t/c và công dụng của vật liệu hữu cơ dung trong ngành cơ khí? GV nhận xét và cho điểm. |
HS trả lời. |
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về chi tiết và phôi. |
|
- Em hiểu thế như thế nào được gọi là chi tiết? GV nhận xét và kết luận: Chi tiết là phàn nhỏ nhất không thể tách rời, có hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt và cơ tính thoa mãn yêu cầu. - Em hiểu thế nào là phôi? GV nhận xét và kết luận: Phôi là đối tượng gia công để thu được chi tiết có hình dạng, kích thước, chất lượng bề mặt và cơ tính theo yêu cầu. Các phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn đều có thể tạo ra chi tiết và phôi vì vậy bài này chúng ta tìm hiểu ba phương pháp trên. |
HS thảo luận.
HS thảo luận. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. |
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Em hãy kể tên một số đồ dung bằng phương pháp đúc? - Đúc là gì?
GV nhận xét và kết luận: - Đúc là rót KL lỏng vào khuôn… - Có nhiều phương pháp đúc khác nhau: đúc trong khuôn cát, trong khuôn KL… GV giải thích ưu, nhược điểm của phương pháp đúc. |
HS: Nồi gang, Chảo, lưỡi cày, qua tạ…
HS: là quá trình nấu chảy KL rồi đổ vào khuôn…
HS lắng nghe và ghi chép. |
Hoạt động 3. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. |
|
- Để đúc được một vật ta phải làm gì? GV nhận xét và kết luận. - Em hãy cho biết mẫu dung để làm gì? - Ngoài việc chế tạo ra phôi, đúc còn có thể tạo ra các sản phẩm khac ko?Ví dụ? GV nhận xét và kết luận. GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS học bài và đọc trước phương pháp gia công áp lực& hàn. |
HS quan sát hình 16.1 SGK trả lời.
HS: Dùng để chế tạo khuôn đúc. HS thảo luận. |
Tiết 21. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. |
|
Kiểm tra bài cũ: - Nêu bản chất và ưu - nhược của phương pháp đúc? - Trình bày quá trình đúc trong khuôn cát? GV nhận xét và cho điểm. |
HS trả lời. |
Hoạt động 4. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. |
|
- Theo em thế nào là phương pháp gia công áp lực? - Vậy em hãy kể tên một số đồ dung được chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực? GV nhận xét và kết luận(phân tích và chỉ rõ bản chất và ưu-nhược điểm của phương pháp gia công áp lực). - Rèn tự do và dập thể tích như thế nào? GV nhận xét và kết luận. - Hãy so sánh rèn tự do và dập thể tích? GV nhận xét và hướng dẫn HS so sánh. - Hãy chỉ ra điểm khác nhau giữa công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc và gia công áp lực? GV nhận xét, hướng dẫn và kết luận. |
HS: Dùng ngoại lực tác dụng làm biến dạng dẻo theo định hướng…
HS: Thau nhôm, mâm nhôm…
HS trả lời.
HS thảo luận.
HS thảo luận. |
Hoạt động 5. Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. |
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Em hiểu thế nào là hàn kim loai? GV nhận xét và kết luận về bản chất và hướng dẫn HS tìm hiểu ưu nhược điểm của phương pháp hàn. - Hãy kể tên các phương pháp hàn mà em biết? GV nhận xét và kết luận về bản chất và phạm vi ứng dụng của hai phương pháp hàn hơi và hàn tự do - Hàn hơi và hàn hồ quang khác nhau ở điểm nào? GV nhận xét và hướng dẫn HS tìm hiểu sự khác nhau về bản chất và phạm vi sử dụng. |
HS: (Làm nóng chảy hai hay nhiều chi tiết KL kết dính chúng lại với nhau)
HS: Hàn hơi và hàn hồ quang.
HS: Thảo luận. |
Hoạt động 6. Tổng kết - đánh giá. - GV nhận xét thái độ học tập và sự tiếp thu bài giảng của HS. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS đọc trước bài 17. |
…………..o0o.………….
Chương 4. CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ
TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Bài 17. Công nghệ cắt gọt kim loại.
Thời lượng: 2 tiết( tiết 22, 23)
Ngày soạn: 18/01/08
- Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về công nghệ cắt gọt kim loại.
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Cấu tạo của dao cắt, máy tiện và các chuyển động chính khi tiện.
- HS nắm được bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Nguyên lý cắt, cấu tạo dao cắt, máy tiện, các chuyển động khi tiện và các khả năng gia công của tiện.
- Về nội dung: Nội dung SGK và các kiến thức có liên quan.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to hoặc các mô hình các hình có trong SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 22. Tìm hiểu công nghệ cắt gọt kim loại. |
|
- Ổn định lớp, kiểm diện. - Kiểm tra bài cũ. Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc và gia công áp lực? Hãy so sánh phương pháp hàn hồ quang tay và hàn hơi? GV nhận xét và cho điểm. |
HS trả lời. |
Hoạt động1. Tìm hiểu bản chất của gia công kim loại bắng cắt gọt. |
|
GV cho HS quan sát một phôi và một chi tiết: - Để chế tạo ra chi tiết ta phải làm gì? GV nhận xét và kết luận. - Bản chất của gia công kim loại bắng cắt gọt là gì? GV nhận xét và kết luận. - Công nghệ gia công kim loại bằng cắt gọt có điểm gì khác so với các công nghệ gia công khác? GV gợi ý: Gia công cắt gọt KL ta phải bỏ đi một phần KL, phần KL đó được gọi là gì? GV nhận xét và kết luận. Ngoài ra GV nên nói đến độ bóng bề mặt và đọ chính xác của chi tiết khi gia công bằng cắt gọt. |
HS quan sát, thảo luận và trả lời.
HS thảo luận, trả lời theo SGK.
HS thảo luận.
HS trả lời.
HS ghi chép theo hướng dẫn. |
Hoạt động 2.Tìm hiểu nguyên lý cắt và dao cắt. |
|
GV sử dụng hình vẽ phóng to hình 17.1 và 17.2 b trong SGK giới thiệu cho HS biết quá trình hình thành phoi và các chuyển động khi cắt. |
HS chú ý lắng nghe.
|
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- Để cắt được dao cắt phải có độ cứng như thế nào so với phôi? GV nhận xét và kết luận. GV sử dụng hình 17.2 SGK giới thiệu cho HS thấy rõ các mặt, lưỡi cắt của dao để giải thích các góc của dao và ý nghĩa của các góc của dao. |
HS trả lời.
HS quan sát, ghi chép theo hướng dẫn. |
Tiết 23. Tìm hiểu cấu tạo máy tiện và các chuyển động khi tiện. |
|
- Ổn định lớp, kiểm diện. - Kiểm tra bài cũ. Trình bày bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt? Các góc của dao có ảnh hưởng gì đến khả năng cắt của dao cắt? Hãy so sánh sự khác nhau cơ bản giữa gia công kim loại bằng cắt gọt và với các phương pháp gia công khác? GV nhận xét và cho điểm. |
HS trả lời. |
Hoạt động 3. Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện. |
|
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 17.3 SGK giới thiệu cho HS biết cấu tạo của máy tiện và chức năng của các bộ phận trên máy tiện |
HS quan sát, lắng nghe và ghi chép. |
Hoạt động 4. Tìm hiểu các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện. |
|
GV sử dụng tranh vẽ phóng to hình 17.4 SGK giới thiệu cho HS thấy các chuyển động khi tiện. - Em hãy cho biết các chuyển động chính khi tiện? GV nhận xét và kết luận. - Em hãy nêu ví dụ về một vài chi tiết được gia công bằng phương pháp tiện? GV nhận xét và kết luận: Muốn tiện phải có chuyển động quay tròn của phôi và chuyển động tịnh tiến của dao. GV lấy một vài ví dụ hoặc cho HS quan sát tranh vẽ hình ảnh của một vài chi tiết được chế tạo bời công nghệ gia công tiện để HS thấy được các khả năng gia công của tiện. |
HS thảo luận.
HS trả lời.
HS lắng nghe và ghi chép theo hướng dẫn. |
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá. - GV đánh giá tinh thần, thái độ học tập và sự tiếp thu bài của HS thông qua việc trả lời các câu hỏi và câu trả lời của HS. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài và yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành. |
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
Thời lượng: 1 tiết (tiết 24)
Ngày soạn : 20/ 01 /08
Bài 18. Thực hànhLập quy trình công nghệ
chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện.
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về cách lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài Hs lập được quy trình công nghệ để chế tạo một chi tiết đơn giản.
- Về thái độ. Tạo cho HS khả năng quan sát và phân tích vật thể, tác phong công nghiệp và tự giác lĩnh hội kiến thức công nghệ mới.
- Về nội dung: Nội dung bài 18 SGK và một số kiến thức có lien quan đến gia công cắt gọt.
- Về phương tiện: Chuẩn bị một số chi tiết mẫu và tranh vẽ các hình trong SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm diện. |
|
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của chi tiết. |
|
GV dung hình vẽ 18.1 SGK để giới thiệu đặc điểm chi tiết. - Có dạng hình trụ tròn xoay với hai bậc có chiều dài và kích thước khác nhau. - Hai đầu có vát mép. GV đưa vật mẫu để HS đối chứng với bản vẽ. |
HS quan sát hình vẽ và lắng nghe.
HS đối chứng với chi tiết mẫu. |
Hoạt động 3. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo chi tiết. |
|
GV: Quy trình công nghệ chính là trình tự các bước cần phải thực hiện để chế tạo một chi tiết. Muốn tạo chi tiết như hình 18.1 SGK ta phải làm những việc gì? GV nhận xét và kết luận. |
HS thảo luận và trả lời. |
Hoạt động 4. GV giao bài tập cho HS làm, đồng thời hướng dẫn HS các bước lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết. |
|
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá. |
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
- GV nhận xét và kết luận kết quả bài làm của HS. - GV trả lời câu hỏi của HS và nhận xét giờ thực hành. - GV yêu cầu HS dọc trước bài 19 SGK. |
Bài 19. Tự động hóa trong chế tạo cơ khí.
Thời lượng: 1 tiết (tiết 25)
Ngày soạn: 27/01/08
- Về kiến thức: Trang bị cho HS một số kiến thức cơ bản về tự động hóa trong chế tạo cơ khí:
+ Một số k/n về máy tự động, robot, dây truyền tự động.
+ Một số biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Về kĩ năng: Sau khi học song bài HS biết được:
+ Một số k/n về máy tự động, người máy và dây truyền tự động…
+ Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
- Về thái độ: Tạo tác phong làm việc công nghiệp, tự giác trong việc lhĩnh hội kiến thức mới.
- Về nội dung: Nội dung SGK và các tài liệu có liên quan.
- Về phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm diện, kiểm tra bài cũ. |
|
- Em hãy lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết? GV nhận xét và cho điểm. |
HS trả lời. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy tự động. |
|
GV sử dụng tranh vẽ hình 19.1, nói rõ chức năng của máy tự động. - Máy tự động là gì? - Em hãy kể tên các loại máy tự động mà em biết? GV nhận xét và kết luận |
HS thảo luận và trả lời. |
Hoạt động 3. Tìm hiểu về người máy công nghiệp và dây truyền tự động. |
|
Đây là nội dung mà HS đã biết qua các phương tiện thông tin do đó: GV có thể đặt câu hoi. - Thế nào là người máy công nghiệp? - Người máy công nghiệp có công dụng gì? GV nhận xét và kết luận. GV giới thiệu dây truyền tự động trong SGK. - Em hhãy kể tên một số dây truyền tự động mà em biết? GV nhận xét và kết luận. |
HS thảo luận và trả lời.
HS thảo luận và trả lời.
|
Hoạt động 4. Tìm hiểu sự ô nhiễm và các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong s |
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
Công nghệ - Công nghiệp 11 Học kì II
ản xuất cơ khí. |
|
- Em hãy cho biết nhưng lọai ô nhiễm hiện nay? - Vậy trong sản xuất cơ khí sẽ gây lên những loại ô nhiễm nào? GV nhận xét và kết luận. - Chúng ta phải làm gì để khắc phục sự ô nhiễm đó? GV nhận xét và kết luận. - Thế nào là sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí?cho ví dụ? - Để đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí cần phải phát triển và xây dựng hệ thống sản xuất xanh - sạch bằng cách thực hiện các biện pháp gì? GV nhận xét và kết luận. |
HS: ô nhiễm môi trường k2, môi trường nước…. HS trả lời.
HS thảo luận.
HS thảo luận.
HS ghi chép theo hướn dẫn. |
Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá. - GV đánh giá thái độ, tinh thần học tập và sự tiếp thu bài của HS. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài 19 trong SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 20 SGK. |
…………….o0o…………....
1
Nguyễn Văn Thịnh – THPT Vĩnh Linh
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả