Giáo án môn Công nghệ 8

Ngày soạn: 04/01/2015

Ngày giảng: 07/01/2015

 

CHƯƠNG V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

Tiết: 28: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động

- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.

2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, tích cực

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3

- Mô hình chuyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích.

- HS: Đọc trước bài 29 SGK.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút) 

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

ĐVĐ: Máy thường gồm một hoặc nhiều cơ cấu, trong cơ cấu cuyển động, được truyền tư vật này sang vật này sang vật khác. trong hai vật nối với nhau bằng khớp động.người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn.

Tuỳ theo y/c kỹ thuật, chuyển động của vật bị dẫn cò thể giống hoăc khác với chuyển động của vật dẫn nếu chuyển động của chúng thuộc cùng một dạng ta gọi đó là cơ cấu chuyển động  nếu không ta gọi đó là cơ cấu biến đổi chuyển động  trong nội dung bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những cơ cấu truyền chuyển động 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan sát.

GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau?

HS: Trả lời.

GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp?

HS: Trả lời.

GV: Kết luận:

I. TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG?

- Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.

- Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau.

- Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.


Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ truyền chuyển động (25 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ.

GV: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết

HS: Trả lời ( gồm 3 chi tiết ).

GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo?

HS: Trả lời.

 

 

 

GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng.

GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu?

HS: Trả lời ( Máy…).

 

GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát người ta dùng bộ truyền động ăn khớp.

GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau:

- Bộ truyền động bánh răng gồm:…

- Bộ truyền động xích gồm:…

HS: Trả lời

GV: Cho học sinh nhận xét hệ thức:

i  = 

 

HS: Trả lời.

GV: Rút ra kết luận.

GV: bộ truyền động ăn khớp được ứng dụng ở trong những bộ phận nào?

II. BỘ TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG.

1.Truyền động ma sát truyền động đai.

a) Cấu tạo bộ truyền động đai.

 

- Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai.

 

 

b) Nguyên lý.

- Tỉ số truyền được xác định bởi công thức.

I =

 

c) ứng dụng.

-  SGK

 

2.Truyền động ăn khớp.

a) Cấu tạo bộ truyền động.

 

- Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn.

- Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.

b) Tính chất.

Z1: số răng quay với vận tốc n1

Z2: số răng quay với vận tốc n2

i  = 

- Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn.

c) ứng dụng:

- ( SGK )

 

4. Củng cố (3 phút)

GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng.


5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4

- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, sưu tập bộ truyền chuyển động.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 

 

Ngày soạn: 04/01/2015

Ngày giảng: 08/01/2015

 

Tiết 29: BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động

- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế.

2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tích cực

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ hình 30.1, hình 30.2, hình 30.3, hình 30.4

- Mô hình chuyền động đai, cơ cấu tay quay con trượt, bánh răng và thanh răng, vít - đai ốc.

- HS: Đọc trước bài 30 SGK.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động , là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Vậy cơ cấu đó có cấu tạo như thế nào? nguyên lý hoạt động của nó như thế nào? và được ứng dụng ntn?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 30.1 và trả lời câu hỏi.

+ Chuyển động của bàn đạp…

+ Chuyển động của thanh truyền…

+ Chuyển động của vô lăng…

+ Chuyển động của kim máy…

HS: Trả lời:

GV: Rút ra kết luận.

 

 

 

 

 

 

I.TẠI SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG.

 

 

- Chuyển động lắc.

- Chuyển động tịnh tiến.

- Chuyển động quay.

- Chuyển động tịnh tiến.

- Như vậy từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động.

+ Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.

+ Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động lắc hoặc ngược lại.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động (25 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và mô hình rồi trả lời câu hỏi.

GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt.

HS: Trả lời

GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chúng.

GV: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động?

HS: Trả lời

GV: Cơ cấu này được ứng dụng trên những máy nào mà em biết?

HS: Trả lời.

GV: Cho học sinh quan sát hình 30.4 và mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời câu hỏi.

GV: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chúng được nối ghép với nhau như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Có thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được không?

HS: Trả lời

GV: Em hãy lấy một số ví dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc?

HS: Trả lời

II. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.

a) Cấu tạo.

 

- ( SGK ).

 

 

 

 

b) Nguyên lý làm việc.

- Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4.

c) ứng dụng.

- ( SGK).

2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc.

a) Cấu tạo.

 

- Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4.

 

b) Nguyên lý làm việc.

- ( SGK )

c) ứng dụng.

- Máy dệt, máy khâu đạp chân, xe đạp.

4. Củng cố (5 phút)

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

GV: Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.

 

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc và xem trước bài 31 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau TH.

+ Bộ truyền động đai; Bộ truyền động bánh răng; Bộ truyền động xích.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................             

 


Ngày soạn: 08/01/2015

Ngày giảng: 14/01/2015

 

Tiết 30   TH: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dùng trong thực tế.

2. Kỹ năng:

- Tháo, lắp được và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền động.

- Học sinh có kỹ năng làm việc theo đúng quy trình

3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực học tập

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thiết bị: Một bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm:

+ Bộ truyền động đai.

+ Bộ truyền động bánh răng.

+ Bộ truyền động xích.

- Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, mỏ lết…

- HS: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu III.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút) 

2. Kiểm tra (3 phút)

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Trong các giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động. Để hiểu dược rõ hơn về cấu tạo và nguyên lý của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động, biết đợc cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động, chúng ta cùng làm bài thực hành “truyền và biến đổi chuyển động”.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động(10 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung 

 

GV: Giới thiệu bộ truyền chuyển động, tháo từng bộ truyền động cho học sinh quan sát cấu tạo các bộ truyền.

GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo và quy trình lắp.

GV: Hướng dẫn học sinh phương pháp đo đường kính các bánh đai bằng thước lá hoặc thước cặp, cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.

GV: Hướng dẫn học sinh cách điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường.

GV: Quay thử cho học sinh quan sát. Nhắc các em chú ý đảm bảo an toàn khi vận hành.

GV: Chỉ dõ từng chi tiết trên hai cơ cấu quay, để học sinh quan sát nguyên lý hoạt động và hướng dẫn học sinh thực hiện các nội dung cơ cấu của động cơ 4 kỳ.

I. CHUẨN BỊ:

( SGK ).

II.NỘI DUNG THỰC HÀNH.

- Mẫu vật bộ truyền chuyển động.

 

 

 

 

 

 

 

- Tranh hình 31.1 mô hình động cơ 4 kỳ.

Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Phân lớp làm 4 nhóm về vị trí làm việc bố trí dụng cụ và thiết bị.

 

GV: Quan sát thao tác làm việc của từng nhóm để từ đó điều chỉnh.

III. TRÌNH TỰ THỰC HÀNH.

- Các nhóm thực hiện thao tác tháo mô hình.

- Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.

- Thực hiện thao tác lắp và điều chỉnh các bộ truyền chuyển động.

 

Hoạt động 4: Viết báo cáo thực hành (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Họ và tên học sinHS:

Lớp:….

1. Các số liệu thực hành

 

 

4. Củng cố (5 phút)

- GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ và vật liệu, an toàn vệ sinh lao động của học sinh.

- Hướng học sinh tự đánh giá bài theo mục tiêu.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài đọc và nghiên cứu kỹ kết cấu bộ truyền động để giờ sau viết báo cáo TH

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 08/01/2015

Ngày giảng: 15/01/2015

PHẦN III. KĨ THUẬT ĐIỆN

Tiết 31. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ DỜI SỐNG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.

- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống.

2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế

3. Thái độ: Nghiêm túc

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng.

- Mẫu vật về phát điện; Mẫu vật về các dây dẫn sứ.

- Mẫu vật về tiêu thụ điện năng  (bóng đèn, quạt điện, bếp điện).

- HS: đọc và xem trước tất cả phần cơ khí

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Như chúng ta đã biết, điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng, các thiết bị điện, điện tử, điện dân dụng, các thiết bị nghe nhìn mới hoạt động được.

Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển.

Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với sản xuất và đời sống? Muốn trả lời câu hỏi, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

 

Hoạt động 2: Khái niệm về điện năng, sản xuất điện năng (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Đưa ra các dạng năng lượng và yêu cầu học sinh cho ví dụ về việc con người đã sử dụng năng lượng điện cho các hoạt động của mình.

Qua hình vẽ giáo viên đặt câu hỏi về chức năng của các thiết bị chính của nhà mãy nhiệt điện.(như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì?

HS: Trả lời

GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện.

HS: Làm bài

GV: Nhận xét.

GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện.

HS: Làm bài vào vở bài tập.

GV: Nhận xét.

GV: Tại sao lại gọi là nhà máy điện nguyên tử?

HS: Trả lời.

GV: Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu?

HS: Trả lời

GV: Ngoài ra còn những loại năng lượng nào sản xuất ra điện.

I.ĐIỆN NĂNG

1.Điện năng là gì?

- Năng lượng điện của dòng điện (Công của dòng điện) được gọi là điện năng.

 

2.Sản xuất điện năng.

a) Nhà máy nhiệt điện.

 

 

 

 

b) Nhà máy thuỷ điện.

 

 

 

c) Nhà máy điện nguyên tử.

- Dùng các năng lượng nguyên tử của các chất phóng xạ urani…

 

Hoạt động 3: Truyền tải điện năng đi xa (7 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi sử dụng điện NTN?

HS: Trả lời.

GV: Đường dây truyền tải gồm các phần tử gì?

3.Truyền tải điện năng.

- Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện.

- Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV.

- Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp ( Hạ áp) 220V -380V.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của điện năng (8 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành.

HS: Làm bài.

GV: Rút ra kết luận.

II. VAI TRÒ ĐIỆN NĂNG.

- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống.

- Nhờ có điện năng, Quá trình sản xuất được tự động hoá.

 

4. Củng cố (5 phút)

GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và nhắc nhở học sinh sử dụng tiết kiệm điện năng.

Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài học.

 

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.

- Đọc và xem trước bài 33 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Tranh ảnh về các nguyên nhân gây tai nạn điện. Tranh về một số biện pháp an toàn điện.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 15/01/2015

Ngày giảng: 21/01/2015

 

Tiết 32.      AN TOÀN ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người.

- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống.

2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích tình huống và liên hệ thực tế

3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện.

- Tranh về một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa.

- Găng tay, ủng cao su, thảm cách điện, kìm…

- HS: đọc và xem trước bài 33

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

Em hãy nêu vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Từ xa sưa khi chưa có điện, nhiều người đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay, khi con người sản xuất ra điện, dòng điện cũng có thể gây nguy hiểm cho con người. Vậy, những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh những tai nạn đó? Đó là nội dung của bài học hôm nay.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn điện (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung ghi bảng 

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c cho học sinh tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện và điền vào chỗ trống cho thích hợp

HS: Làm bài.

GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt câu hỏi.

GV: Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì? tại sao lại như vậy?

HS: Trả lời

GV: Nghị định của chính phủ về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 33.3 và đặt câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây đứt dây rơi xuống đất.

HS: Trả lời.

GV: Rút ra kết luận

 

 

 

 

I. VÌ SAO XẢY RA TAI NẠN ĐIỆN.

1.Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.

- Trạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần…. điện ( h.33.1c ).

- Sử dụng các đồ dùng điện bị dò điện ra vỏ ( h33.1b ).

- Sửa chữa điện không ngắt nguồn điện… ( h33.1a).

2. Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.

 

Bảng 33.2 SGK.

3.Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi xuống đất.

- Những khi có mưa, bão to…

 

* Kết luận chung.

- Chạm vào vật mang điện

- Vi phạm khoảng cách an toàn của lưới điện cao áp và trạm biến áp.

- Đến gần dây dẫn điện bị đứt dơi xuống đất.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn điện (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a,b,c,d và trả lời vào vở bài tập theo nhóm.

GV: Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì?

HS: Trả lời

GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị  gì để bảo vệ tránh bị điện giật?

HS: Trả lời

GV: Kết luận:

II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN ĐIỆN.

1.Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.

- Thực hiện tốt cách điện… (h33.4a)

- Kiểm tra… ( h33.4c)

- Thực hiện nối đất… (h33.4b)

- Không vi phạm… (h33.4 d).

2.Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện ( SGK).

 

4. Củng cố (5 phút)

- GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài và làm bài tập 3.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành

IV. RÚT KINH NGHIỆM.

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 15/01/2015

Ngày giảng: 22/01/2015

 

Tiết 33. TH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được công dụng, cấu tạo một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện

2. Kỹ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV chuẩn bị vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su

- Dụng cụ: Bút thửi điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện.

Thảm cách điện, giá cách điện, dây dẫn điện

- HS: đọc và xem trước bài 34.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung 

 

GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.

- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.

HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.

GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung

I. NỘI DỤNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đó.

GV: Phần cách điện được chế tạo bằng vật liệu gì? cách sử dụng?

HS: Trả lời ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.

1.Tìm hiểu dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

a) Tìm hiểu một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.

- Thảm cách điện, găng tay cao su, ủng cao su, kìm điện…

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Tại sao mỗi gia đình cần có một bút thửi điện?

HS: Trả lời.

GV: Cho học sinh quan sát bút thửi điện khi chưa tháo dời từng bộ phận.

GV: Hướng dẫn học sinh quy trình tháo bút thửi điện, cách để thứ tự từng bộ phận để khi lắp vào khỏi thiếu và nhanh chóng.

+ Quy trình lắp ngược với quy trình tháo.

GV: Nguyên lý làm việc của bút thửi điện như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Tại sao dòng điện qua bút thửi điện lại không gây nguy hiểm cho người sử dụng.

HS: Trả lời

GV: Sử dụng bút thửi điện người ta thường sử dụng như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Hướng dẫn thử dò điện của một số đồ dùng điện

2.Tìm hiểu bút thửi điện.

a) Quan sát và mô tả cấu tạo, bút thửi điện.

- Đầu bút thửi điện, Điện trở, đèn báo, thân bút, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại.

- Khi lắp yêu cầu:

+ Làm việc cẩn thận, chính xác để bút không hỏng.

 

b) Nguyên lý làm việc.

- ( SGK ).

 

- Vì hai bộ phận quan trọng nhất của bút thửi điện là đèn báo và điện trở làm giảm dòng điện…

c) Sử dụng bút thửi điện.

- ( SGK ).

 

Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá bài thực hành(8 phút)

GV: - Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành.

- Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động…

- Nhận xét về tinh thần thái độ và kết quả bài thực hành

 

I5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.

- Về nhà nghiên cứu bài 35 “TH Cứu người bị tai nạn điện”

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 

 


Ngày soạn: 22/01/2015

Ngày giảng: 28/01/2015

 

Tiết 34     TH: CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn

- Biết cách sơ cứu nạn nhân khi bị tai nạn điện

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cứu người bị tai nạn điện

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.

 

II. CHUẨN BỊ:

- Dụng cụ dùng cho mỗi nhóm học sinh: Chiếu, sào bằng tre (gỗ) khô

- HS: đọc và xem trước bài 34, 35

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung 

 

GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4-5 học sinh.

- Các nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thực hành của từng thành viên, mẫu báo cáo thực hành.

HS: Thảo luận nhóm về mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.

GV: Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ xung

I. NỘI DỤNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát tình huống 1 và trả lời câu hỏi SGK

- Các nhóm thảo luận để sử lý đúng nhất

GV: Cho học sinh quan sát hình 35.2 tình huống 2.

Em hãy chọn một trong những cách sử lý hay nhất

HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

II. CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN.

1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.

Tình huống 1:

- Dùng tay kéo nạn nhận ra khỏi tủ lạnh……

- Rút phích cắm điện ( nắp cầu chì ) hoặc ngắt aptomat 

- Gọi người khác đến cứu…

- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân dời khỏi tủ lạnh..

Tình huống 2:

- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện..

- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre ( gỗ) khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân.

- Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện…

- Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi dây điện…

 

Hoạt động 5: TH: Sơ cứu nạn nhân (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho học sinh quan sát hình 35.3 phương pháp nằm sấp

HS: Quan sát làm theo.

GV: Cho học sinh quan sát hình 35.4 hà hơi thổi ngạt.

GV: Hướng dẫn làm mẫu học sinh quan sát và làm theo.

GV: Chọn phương pháp phù hợp với giới tính của học sinh để thực hành.

2. Sơ cứu nạn nhân.

a) Phương pháp 1. Phương pháp nằm sấp.

( SGK)

 

b) Phương pháp 2. Hà hơi thổi ngạt

( SGK).

 

Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá bài thực hành(8 phút)

GV: - Yêu cầu học sinh dừng thực hành, thu dọn dụng cụ, thiết bị thực hành, làm vệ sinh nơi thực hành.

- Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động…

- Nhận xét về tinh thần thái độ và kết quả bài thực hành

 

I5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.

- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 36 vật liệu cách điện

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 22/01/2015

Ngày giảng: 29/01/2015

 

Tiết 35: VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.

- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích vật liệu KTĐ

3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập.

 

II. CHUẨN BỊ

- GV chuẩn bị: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.

- HS: đọc và xem trước bài 36 SGK

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra

3. Bài mới

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Đồ dùng điện đã và đang là đồ dùng không thể thiếu trong cuộc sống. Các đồ dùng điện đều được làm bằng vật liệu kĩ thuật điện. Vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì? Các đồ dùng điện đã biến đổi năng lượng như thế nào? bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu kĩ thuật điện (20 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung  

 GV: Cho học sinh quan sát hình 36.1 dây dẫn điện có phích cắm và ổ lấy điện.

GV: Thế nào là vật liệu dẫn điện?

HS: Trả lời

GV: Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?

HS: Trả lời

GV: Thế nào là vật liệu cách điện?

HS: Trả lời

GV: Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì?

HS: Trả lời

GV: Rút ra kết luận

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 36.2 và đặt câu hỏi.

HS: Trả lời

GV: Kết luận:

HS: Thực hiện bài tập (hoàn thiện bảng 36.1 SGK).

I. VẬTLIỆUDẪNĐIỆN.

- Những vật liệu mà có dòng điện chạy qua đều được gọi là vật liệu dẫn điện.

- Các phần tử dẫn điện: 2 lỗ lấy điện, 2 lõi dây điện, 2 chốt phích cắm điện.

II. VẬTLIỆUCÁCHĐIỆN.

- Tất cả những vật liệu không cho dòng điện chay qua đều gọi là vật liệu cách điện.

- Phần tử cách điện có chức năng cách ly các phần tử mang điện với nhau và cách ly giữa phần tử mang điện với phần tử không mang điện.

III. VẬTLIỆUDẪNTỪ.

- Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được gọi là vật liệu dẫn từ, thường dùng lá thép kỹ thuật điện.

- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp.

Bài tập bảng 36.1

 

Hoạt động 3: Tổng hợp kiến thức (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho HS thực hiện tổng hợp kiến thức bài học bằng cách dùng bản đồ tư duy

HS: Cá nhân HS xây dựng bản đồ tư duy tổng hợp kiến thức bài học cho 1 HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình, HS khác nhận xét.

 

Kết luận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 4. Củng cố (3 phút)

GV: Hướng dẫn học sinh điền đặc tính và công dụng vào bảng.

GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại, gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.

- Đọc và xem trước bài 39 SGK.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 29/01/2015

Ngày giảng: 04/02/2015

 

Tiết 36: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG

ĐÈN SỢI ĐỐT ĐÈN HUỲNH QUANG

  

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt

- Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt.

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang

- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.

- Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong nhà.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

 

B. Chuẩn bị

- GV Tìm hiểu cấu tạo đèn sợi đốt, bóng thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi đèn.Tìm hiểu cấu tạo đèn huỳnh quang, đèn compắc huỳnh quang

- Tranh vẽ về đèn huỳnh quang và đèn compắc huỳnh quang

- Tranh vẽ về đèn điện

- Đèn sợi đốt đuôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt, đã hỏng.

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

- Vật liệu như thế nào được gọi là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ?

- Em hãy nêu ý nghĩa và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Năm 1879, nhà bác học người mỹ Thomas Endison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy, những nhược điểm đó là gì? Đèn huỳnh quang có đặc điểm gì? và có cấu tạo như thế nào?

 

Hoạt động 2: Phân loại đèn điện (3 phút)

Hoạt động của GV và HS

 Nội dung 

GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu hỏi: Có những loại đèn điện nào?

HS: Trả lời

 

I. PHÂN LOẠI ĐÈN ĐIỆN.

- Đèn điện được phân làm 3 loại chính.

- Đèn huỳnh quang.

- Đèn phóng điện.

 


Hoạt động 3: Tìm hiểu về đèn sợi đốt (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu hỏi.

GV: Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì?

HS: Trả lời

GV: Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram?

HS: Trả lời

GV: Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân không ) và bơm khí trơ vào bóng?

HS: Trả lời

GV: Đuôi đèn được làm bằng gì? có cấu tạo như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng của đèn sợi đốt.

GV: Rút ra kết luận

II. ĐÈN SỢI ĐỐT.

- Đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc.

1. Cấu tạo.

+ Bóng thuỷ tinh; Sợi đốt; Đuôi đèn

a) Sợi đốt. (sgk)

b) Bóng thuỷ tinh. (sgk)

c) Đuôi đèn. (sgk)

2.Nguyên lý làm việc.

- ( SGK)

3.Đặc điểm của đèn sợi đốt.

a) Đèn phát ra ánh sáng liên tục.

b) Hiệu suất phát quang thấp.

c) Tuổi thọ thấp.

4. Số liệu kỹ thuật.

- SGK

5. Sử dụng

 

Hoạt động 4:

Tìm hiểu về đèn huỳnh quang - đèn compăc huỳnh quang (12 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Đèn ống huỳnh quang có mấy bộ phận chính.

HS: Trả lời

GV: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?

HS: Trả lời.

GV: Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Bóng đèn huỳnh quang có cấu tạo như thễ nào?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

GV: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì?

HS: Trả lời

GV: Giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn compac huỳnh quang, nêu lên ưu điểm và công dụng.

III. ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG.

1.Cấu tạo.

- Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính.

- ống thuỷ tinh và điện cực.

a) ống thuỷ tinh. (sgk)

b) Điện cực. (sgk)

2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm phát sáng.

3.Đặc điểm đèn ống huỳnh quang.

a) Hiện tượng nhấp nháy

- SGK

b) Hiệu suất phát quang.

c) Tuổi thọ

d) Mồi phóng điện.

4) Các số liệu kỹ thuật

5) Sử dụng

IV. ĐÈN COMPACHUỲNHQUANG.

- Cấu tạo, chấn lưu được đặt trong đuôi đèn, kích thước nhỏ, dễ sử dụng.

- Có hiệu xuất phát quang gấp 4 lần đèn sợi đốt.

 

Hoạt động 5: So sánh đèn sợi đốt với đèn huỳnh quang (5 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 39.1

V. SO SÁNH ĐÈN SỢI ĐỐT VÀ ĐÈN HUỲNH QUANG.

- Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng 39.1

Loại đèn

Ưu điểm

Nhược điểm

Đèn sợi đốt

1) Không cần chấn lưu

2) Phát ra ánh sáng liên tục

1) Không tiết kiệm điện năng

2) Tuổi thọ thấp

Đèn huỳnh quang

1) Tiết kiệm điện năng

2) Tuổi thọ cao

1) Cần chấn lưu

2) ánh sáng không liên tục.

 

4. Củng cố (5 phút)

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết và gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.

- Đọc và xem trước bài 40 SGK Chuẩn bị đèn ống huỳnh quang để giờ sau TH.

   

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 


Ngày soạn: 29/01/2015

Ngày giảng: 05/02/2015

 

Tiết 37:  THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.

- Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.

2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích mạch điện

3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện và sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây.

- 1 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 1 trấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn.

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra:

GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

HS: Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm.

GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm.

I. CHUẨN BỊ:

- ( SGK )

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang (25 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang.

GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.

GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây

GV: Cách nối dây của các phần tử  trong mạch điện như thế nào?

HS: Quan sát nghiên cứu trả lời.

GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào?

HS: Ghi vào báo cáo thực hành.

II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH.(SGK)

4. Củng cố (5 phút)

GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.

GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học.

GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm

 

5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)

- Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình.

- Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt (Bàn là điện).

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 05/02/2015

Ngày giảng: 11/02/2015

 

Tiết 38:  ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT BÀN LÀ ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện.

2. Kĩ năng: Rèn khả năng quan sát, phân tích

3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện và sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt  ( Bàn là điện )

- Bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trở thành dụng cụ khong thể thiếu được trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Từ bếp điện, nồi cơm điện, ấm đun nước bằng điện, bình nước nóng, bàn là điện,... Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của chúng.

 

Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên lý làm việc của đồ dùng điện

loại điện – nhiệt  (20 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện (VL7).

GV: Rút ra kết luận

 

 

 

GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao?

HS: Trả lời

I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT.

1.Nguyên lý làm việc.

- Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

2.Dây đốt nóng.

a) Điện trở của dây đốt nóng.

- SGK

b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.

- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6Ώm

- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.

 


Hoạt động 3: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo,

nguyên lý làm việc của bàn là điện(18 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì?

 

HS: Trả lời

 

 

GV: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì?

HS: Trả lời

 

 

GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn.

II. BÀN LÀ ĐIỆN.

1. Cấu tạo.

a) Dây đốt nóng.

- Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC.

b) Vỏ bàn là:

- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.

- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt.

- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh.

2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên.

3. Số liệu kỹ thuật.- ( SGK)

4. Sử dụng: - ( SGK )

4. Củng cố (3 phút)

- Nêu nguyên lý làm việc chung của các đồ dùng điện loại điện – nhiệt.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc và xem trước bài 41 SGK, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 

Ngày soạn: 05/02/2015

Ngày giảng: 12/02/2015

 

Tiết 39: BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được phương thức sử dụng bếp điện, nồi cơm điện sao cho an toàn.

- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bếp điện, nồi cơm điện.

2. Kĩ năng: Rèn khả năng quan sát, phân tích

3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện và sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý, các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng bếp điện.

- Tranh vẽ bếp điện, nồi cơm điện.

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. n định tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

 

Câu hỏi

Đáp án

- Cấu tạo bàn là điện gồm những bộ phận cơ bản nào?

- Khi sử dụng bàn là cần chú ý điều gì?

- Dây đốt nóng có chức năng biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

- Đế dùng để tích nhiệt…

- Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là điện.

- Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với vật được là.

- Bảo quản mặt đế bàn là sạch…

3. Bài mới

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: Ở giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về bàn là điện, là một trong những đồ dùng loại điện nhiệt. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hai loại đồ dùng thuộc nhóm điện nhiệt nữa, đó là nồi cơm điện và bếp điện. Liệu cấu tạo và hoạt động của những đồ dùng này có giống bàn là điện hay không?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về bếp điện (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 42.1 rồi đặt câu hỏi.

GV: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính?

HS: Trả lời

GV: Dựa vào đâu để người ta phân biệt bếp điện kín và bếp điện hở

HS: Trả lời

- Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ…

GV: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử dụng rộng rãi.

HS: Trả lời

- Bếp điện kiểu kín.

GV: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật gì?

HS: Trả lời Uđm , Pđm

 

I. BẾP ĐIỆN.

1. Cấu Tạo.

- Bếp điện gồm 2 bộ phận chính:

+ Dây đốt nóng.

+ Thân bếp

a) Bếp điện kiểu hở

- Dây đốt nóng được quấn thành lò xo đặt vào rãnh của thân bếp làm bằng đất chịu nhiệt.

 

b) Bếp điện kiểu kín.

- Dây đốt nóng được đúc kín trong ống ( Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng ).

- Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.

2) Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

3. Sử dụng.

- SGK

 

Hoạt động 3:Tìm hiểu về nồi cơm điện (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ phận chính?

GV: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì?

HS: Trả lời

 

 

GV: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng.

HS: Trả lời

 

GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì?

HS: Trả lời Uđm , Pđm  , Lđm 

GV:Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì?

HS: Trả lời.

II. NỒI CƠM ĐIỆN.

1. Cấu tạo.

- Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính.

- Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.

a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.

b) Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.

c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom.

- Dây đốt nóng chính công xuất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm ( Dùng ở chế độ nấu cơm).

- Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.

2. Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

3. Sử dụng.

- SGK

 

4. Củng cố (5 phút)

GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 SGK để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt.

GV: Yêu cầu và gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.

- Đọc và xem trước bài "Đồ dùng điện – loại điện cơ – Quạt điện".

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 12/02/2015

Ngày giảng: 25/02/2015

 

Tiết 40:  ĐỒ DÙNG ĐIỆN – LOẠI ĐIỆN CƠ – QUẠT ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một pha

- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.

- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.

- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện

- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.

- CHUẨN BỊ: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

Em hãy nêu nguyên lý hoạt động chung cả đồ dùng điện gia nhiệt

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Động cơ điện là thiết bị điện dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng làm quay các máy công tác. Động cơ điện được dùng trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi. Động cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm nước, máy quạt, máy nén khí, và các loại máy công tác khác. Vậy động cơ điện có cấu tạo như thế nào, và làm việc như thế nào?

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 10 phút)

Hoạt động của HS và HS

Nội dung

 

GV: Cấu tạo động cơ điện 1 pha gồm mấy bộ phận chính.

HS: Trả lời, Hai bộ phận chính

GV: Cấu tạo stato gồm những gì?

HS: Trả lời

 

GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì?

HS: Trả lời: Thanh dẫn, vòng ngắn mạnh.

 

I. ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 PHA.

1.Cấu tạo.

- Gồm 2 bộ phận chính.

+ Rô to và stato.

a) Stato ( Phần đứng yên ).

- Gồm lõi thép và dây quấn.

- Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ.

b) Rôto ( Phần quay ).

- Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha (10 phút)

Hoạt động của HS và HS

Nội dung

 

GV: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?

HS: Trả lời

GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì?

HS: Trả lời.

Uđm , Pđm

GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu?

HS: Trả lời

2.Nguyên lý làm việc.

- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện…

- SGK

 

3 Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

 

 

4 Sử dụng

 

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về quạt điện (10 phút)

Hoạt động của HS và HS

Nội dung

GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì?

HS: Trả lời: Động cơ và cánh quạt

 

GV: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì?

HS: Trả lời.

 

GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì?

HS: Trả lời

II. QUẠT ĐIỆN.

1. Cấu tạo.

- Gồm 2 bộ phận chính.

+ Động cơ điện và cánh quạt

- Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió.

- Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ

2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.

3.Sử dụng.

- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh.

 

4. Củng cố (5 phút)

- Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha?

- Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của quạt điện?

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 46 SGK

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................

..............................................................................

..............................................................................


Ngày soạn: 12/02/2015

Ngày giảng: 26/02/2015

 

Tiết 41    MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.

- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.

- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn điện.

- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện

 

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.

- CHUẨN BỊ: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

- Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện một pha?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Trong đời sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất, ở đâu chúng ta cũng thấy sự có mặt của máy biến áp. Chúng được chế tạo với hình dáng và chủng loại vô cùng phong phú, dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. Vậy máy biến áp có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình MBA.

GV: MBA gồm mấy bộ phận chính?

HS: Trả lời

GV: Lá thép kỹ thuật điện làm băng vật liệu gì? Vì sao?

 

HS: Trả lời

GV: Dây quấn làm bằng vật liệu gì?

HS: Trả lời.

GV: Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?

HS: Trả lời.

1. Cấu tạo:

- MBA gồm hai bộ phận chínHS:

- Lõi thép và dây quấn.

a. Lõi thép.

- Làm bằng lá thép KTĐ (dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài).

- Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA.

 

 

b. Dây quấn.

- Dây quấn được làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép.

- Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây).

- Dây quấn nối với nguồn điện Ugọi là cuộn thứ  cấp ( N2 vòng dây).

 


Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi đặt câu hỏi

GV: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp với nhau về điện không?

HS: Trả lời

- Không…

 

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

HS: Trả lời

2.Nguyên lý làm việc.

- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2

N2> N1 U2> U1 máy tăng áp

N2> N1 U2< U1 máy hạ áp

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Các số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 pha thường ghi những đại lượng điện nào?

- MBA 1 pha thường được sử dụng ở đâu?

HS: Trả lời:

3. Các số liệu kỹ thuật.

- SGK

4. Sử dụng.

- MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình.

- Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức.

- Không để MBA làm việc quá công xuất định mức.

 

4. Củng cố (5 phút)

- Máy biến áp bao gồm những bộ phận chính nào?

- Nêu tên một số đồ dùng điện có sử dụng máy biến áp.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp

- Đọc và xem trước 48 “Sử dụng hơpk lý điện năng”.   

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 26/02/2015

Ngày giảng: 04/3/2015

 

Tiết 42: SỬ DỤNG HỢP ĐIỆN NĂNG

  

I. MỤC TIÊU:

- Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý an toàn, tiết kiệm

- Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học.

- Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo.

- Có ý thức tiết kiệm điện năng

 

II. CHUẨN BỊ

- GV: Nghiên cứu SGK bài 48, tìm hiẻu nhu cầu điện năng trong gia đình, địa phương, khu công nghiệp… Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III.

- HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra:

- Không kiểm tra

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)

GV: Đặt câu hỏi: Trong gia đình và trong sản xuất, điện năng được sử dụng làm gì?

HS: Trả lời GV: ghi lên bảnGV:

GV: Hiện nay các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất đang dần cạn kiệt, các nguồn năng lượng có thể biến đổi thành điện năng cũng theo đó cạn kiệt theo. Do đó việc sản xuất điện năng trên thế giới nói chung và nước Việt Nam nói riêng đã và đang gặp rất nhiều khó khăn, không đủ cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất. Vì vậy người dùng điện phải biết “Sử dụng hợp lý điện năng” là một trong những đường lối chiến lược của nhà nước nói chung và của ngành điện lực nói riêng. Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng và cách tính điện năng tiêu thụ.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu tiêu thụ điện năng (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Thời điểm nào dùng nhiều điện năng nhất?

HS: Trả lời

GV: Thời điểm nào dùng ít điện nhất?

HS: Trả lời

GV: Các biểu hiện của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng mà em thấy ở gia đình là gì?

HS: Trả lời Điện yếu

I. NHU CẦU TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG

1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng.

- Giờ cao điểm dùng điện trong ngày từ 18 giờ đến 22 giờ.

2. Những đặc điểm của giờ cao điểm.

- Điện áp giảm xuống, đèn điện phát sáng kém, quạt điện quay chậm, thời gian đun nước lâu sôi.

 


Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng điện hợp lý và tiết kiệm điện năng(20 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Tai sao trong giờ cao điểm phải giảm bớt tiêu thụ điện năng? Phải thực hiện băng biện pháp gì?

HS: Trả lời

GV: Tại sao phải sử dụng đồ dùng điện có hiệu xuất cao?

HS: Trả lời

GV: Để chiếu sáng trong nhà, công sở nên dùng đèn huỳnh quang hay đèn sợi đốt để tiết kiệm điện năng? Tại sao?

HS: nghiên cứu trả lời

GV: Phân tích giảng giải cho học sinh thấy không lãng phí điện năng là một biện pháp rất quan trọng và hưỡng dẫn học sinh trả lời câu hỏi về các việc làm lãng phí và tiết kiệm điện năng.

II. SỬ DỤNG HỢP LÝ

VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG.

1.Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.

- Cắt điện những đồ dùng không cần thiết…

2.Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao để tiết kiệm điện năng.

- Sử dụng đồ dùng điện hiệu xuất cao sẽ ít tốn điện năng.

 

3. Không sử dụng lãng phí điện năng.

- Không sử dụng đồ dùng điện khi không có nhu cầu.

 

4. Củng cố (5 phút)

GV:Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1,2,3 ở cuối bài

HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV

5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)

   - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK vào vở ghi.

 

D.RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 


Ngày soạn: 26/02/2015

Ngày giảng: 05/3/2015

 

Tiết 43:     THỰC HÀNH: QUẠT ĐIỆN

TÍNH TOÁN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH

 

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được các số liệu kỹ thuật trên quạt điện.

- Chỉ ra được tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện.

- Biết cách kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc.

- Tính được điện năng tiêu thụ trong gia đình dựa vào công suất tiêu thụ và thời gian sử dụng.

 

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày (tr169).

- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 quạt bàn; bút thử điện; đồng hồ vạn năng; kìm, tua vít, cờ lê; ổ lấy điện.

- Chuẩn bị của mỗi HS: phiếu báo cáo thực hành theo mẫu sgk.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (2 phút)

GV: Kỉêm tra sự chuẩn bị của HS.

III. Tổ chức thực hành.

Hoạt động 1: Nêu mục tiêu của giờ thực hành (2 phút)

GV: Nêu mục tiêu của giờ thực hanh, các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ…. nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh.

 

Hoạt động 2: Thực hành quạt điện (20 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện.

GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.

GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH

- Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viện cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc.

HS: Quan sát và nhận xét ghi vào mục 4 báo cáo TH.

I. CHUẨN BỊ:

- SGK

II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH.

1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.

TT

Số liệu kỹ thuật

ý nghĩa

 

 

 

2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện.

TT

Tên các bộ phận chính

Chức năng

 

 

 

3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc.

TT

Kết quả kiểm tra

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện(5 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào?

HS: Trả lời

GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính.

VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ.

III. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN.

- Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức: A = P.t

t: Thời gian làm việc (đ/v: s; h)

P: Công xuất điện của đồ dùng điện (đ/v: W; KW).

A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian  t, đơn vị tính W.s; W.h; KW.h. …

 

Hoạt động 4: TH tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình (7 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình.

GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời.

GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành

IV. TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG TRONG GIA ĐÌNH.

VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ.

P = 100W

T = 5 x 30 = 150 h

Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là.

A = 100 x 150 = 15000 Wh

A = 15 KWh.

 

4. Củng cố (5 phút)

GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.

GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

  - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi trong SGK.

  - Về nhà nghiên cứu trước bài tổng kết chương VII, trả lời trước các câu hỏi.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 
Ngày soạn: 05/3/2015

Ngày giảng: 11/3/2015


Tiết 44: KIỂM TRA

 

I. MỤC TIÊU:

- Đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về truyền và biến đổi chuyển động, vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, an toàn điện và dồ dùng điện trong gia đình

- Rút kinh nghiệm cho phần sau.

 

Ma trận đề kiểm tra:

 

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Tổng

TN

TL

TN

TL

1. Truyền và biến đổi chuyển động

 

 

 

1 câu

Câu 1

2 điểm

1 câu

20%

2 điểm

2. Vai trò của điện năng

 

 1câu

Câu 2

1 điểm

 

 

1 câu

10%

1 điểm

3. An toàn điện

 

1câu

Câu 3

4,5 điểm

 

 

1 câu

45%

4,5 điểm

4. Đồ dùng điện trong gia đình

 

 

 

1 câu

Câu 1

2,5 điểm

1 câu

25%

2,5 điểm

Tổng

 

3 câu

55%

5,5 điểm

 

2 câu

45%

4,5 điểm

3 câu

100%

10 điểm

 

II. CHUẨN BỊ:

HS: Ôn tập phần truyền và biến đổi chuyển động, vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, an toàn điện và dồ dùng điện trong gia đình.

GV: Đề kiểm tra.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút) 

2. Kiểm tra: (3 phút)

    Sự chuẩn bị của học sinh (Giấy kiểm tra, bút, thước kẻ)

3. Bài mới (35 phút)

 


Đề bài:

 

Câu 1: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?

Câu 2: Điện năng có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống?

Câu 3: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? Em hãy nêu những nguyên tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện.

Câu 4: Em hãy tính lượng điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình trong một tháng 30 ngày theo bảng sau:

Tên đồ dùng điện

Công suất điện P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng trong ngày t (h)

Tiêu thụ điện năng trong ngày A (Wh)

quạt điện

80

02

02

 

đèn sợi đốt

60

03

04

 

nồi cơm điện

650

01

01

 

Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày:

 

Tiêu thụ điện năng của gia đình trong 1 tháng 30 ngày:

 

Đáp án - Biểu điểm

Đáp án

Điểm

Câu 1: Cho biết: Z1 = 50 răng; Z2 = 20 răng; tính i

Bài giải: ADCT: i =

Vậy líp xe quay nhanh hơn.

- tóm tắt đúng được 0,5 điểm

- Viết đúng công thức được 0,5 điểm

- thay số đúng và tính ra kết quả đúng được 0,5 điểm

- Kết luận đúng được 0,5 điểm

Câu 2: - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho sản xuất và đời sống

1 điểm

 

Câu 3: - Tai nạn điện thường xảy ra khi: Vô ý chạm vào vật mang điện; Vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp, trạm biến áp; Đến gần dây điện bị đứt chạm mặt đất.

- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn điện; + Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; + Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ dùng điện;

+ Không vi phạm khoản cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp.

- Các quy tắc an toàn khi sửa chữa điện: + Trước khi sửa chữa phải cắt nguồn điện;

+ Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện

- 4,5 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu 4:

2,5 điểm (mỗi ô đúng được 0,5 điểm)

Tên đồ dùng điện

Công suất điện P(W)

Số lượng

Thời gian sử dụng trong ngày t (h)

Tiêu thụ điện năng trong ngày A (Wh)

quạt điện

80

02

02

320

đèn sợi đốt

60

03

04

720

nồi cơm điện

650

01

01

650

Tiêu thụ điện năng của gia đình trong ngày:

1.690

Tiêu thụ điện năng của gia đình trong 1 tháng 30 ngày: 50.700Wh = 50,7kWh

5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút)

- Nghiên cứu trước bài 50, 53 “Đặc điểm cấu tạo mạng điện trong nhà - Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà”

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 

 

Ngày soạn: 05/3/2015

Ngày giảng: 12/3/2015

 

Tiết 45: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà.

- Hiểu được cấu tạo, chức năng một số phân tử của mạng điện trong nhà.

- Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi.

 

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)  

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)

GV: ĐVĐ: - Theo em mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu?

- Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì? và được cấu tạo như thế nào?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạng điện trong nhà (24 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là bao nhiêu?

HS: Trả lời, ghi vở.

GV: Em hãy kể tên những đồ dùng điện mà em biết.

HS: Trả lời quạt, nồi cơm điện, TV, đài...

GV: Em hãy lấy một số ví dụ về đồ dùng điện có công xuất khác nhau.

HS: Trả lời

GV: Giải thích cho học sinh thấy rõ thuật ngữ về “tải” hay còn gọi là “ phụ tải “ của mạng điện trong nhà.

GV: Đặt vấn đề cho học sinh phát hiện số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau không?

GV: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần chú ý những yêu cầu gì?

HS: Trả lời

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.

1. Điện áp của mạng điện trong nhà.

- Mạng điện trong nhà là loại mạng điện có điện áp thấp, cấp điện áp 220V

2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.

a. Đồ dùng điện rất đa dạng.

b. Công xuất của đồ dùng điện rất khác nhau.

- mỗi một đồ dùng điện tiêu thụ một lượng điện năng khác nhau

3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với điện áp của mạng điện.

- Các thiết bị điện ( Công tắc điện, cầu dao, ổ cắm điện...) và đồ dùng điện trong nhà phải có điện áp định mức phù hợp với điện áp của mạng điện.

 

4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà.

(SGK)

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo mạng điện trong nhà (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 52 a, 52b rồi đặt câu hỏi..

Sơ đồ trên được cấu tạo bởi những phần tử nào?

HS: Trả lời

II. CẤU TẠO CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.

- Một mạng điện đơn giản trong một căn hộ gồm mạch chính, mạch nhánh.

 

4. Củng cố (5 phút)

- Mạng điện trong nhà có những đặc điểm và yêu cầu gì?

- Cấu tạo mạng điện trong nhà gồm những phần từ cơ bản nào?

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Nghiên cứu và chuẩn bị bài 51 "Thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà".

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 12/3/2015

Ngày giảng: 18/3/2015

 

Tiết 46    THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN

CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.

- Biết cách sử dụng các thiết bị đó án toàn và đúng kỹ thuật.

- Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi.

 

II. CHUẨN BỊ:

- Các thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà như: Công tắc, cầu cchif, cầu dao, Aptomat, ổ lấy điện, phích cắm, ...

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)  

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)

GV: ĐVĐ: Ở giờ trước chúng ta đã biết về cấu tạo của mạng điện trong nhà không thể thiếu công tắc, cầu dao và ổ lấy điện. Vậy tại sao mạng điện trong nhà phải dùng công tắc và cầu dao?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về thiết bị đóng - cắt mạch điện (24 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 51.1.và đặt câu hỏi trong trường hợp nào thì bóng đèn sáng hoặc tắt?

HS: Trả lời.

GV: Cho học sinh Làm việc theo nhóm tìm hiểu cấu tạo công tắc điện.

HS: Trả lời.

GV: Cho học sinh quan sát hình 51.2 và đặt câu hỏi có nên sử dụng công tắc bị vỡ vỏ không? tại sao?

HS: Trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 51.3 và làm vào bảng 51.1 phân loại công tắc điện.

GV: Cho học sinh làm bài tập điền những từ thích hợp vào chỗ trống.

 

GV: Cầu dao là loại thiết bị dùng để làm gì? nó có tác dụng như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 51.4 rồi đặt câu hỏi cấu tạo của cầu dao gồm mấy bộ phận chính.

HS: Trả lời.

GV: Vỏ cầu dao thường làm bằng vật liệu gì? Tại sao?

HS: Trả lời

GV: Có mấy loại cầu giao? nêu công dụng của từng loại.

I. THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT MẠCH ĐIỆN.

1.Công tắc điện.

 

 

a) Khái niệm.

- SGK

 

 

b) Cấu tạo.

- Gồm 3 bộ phận: vỏ, cực động, cực tĩnh.

- Cực động và cực tĩnh thường được làm bằng đồng... 

c) Phân loại.

- Dựa vào số cực.

- Dựa vào thao tác đóng cắt.

d) Nguyên lý làm việc.

- Nối tiếp, hở, trước.

2.Cầu dao.

a) Khái niệm:

- Cầu dao là loại thiết bị đóng – cắt bằng tay đơn giản nhất.

- Để tăng độ an toàn ngày nay người ta dùng áptomát (thay thế cho cả cầu dao và cầu chì ).

b) Cấu tạo.

- Gồm 3 bộ phận chínHS: vỏ, cực động và cực tĩnh.

c) Phân loại.

- Căn cứ vào số cực của cầu dao mà người ta phân ra làm các loại; 1 cực, 2 cực, 3 cực.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về thiết bị lấy điện (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 51.6 và mô tả cấu tạo của ổ điện

HS: Trả lời

GV: ổ điện gồm mấy bộ phận? Tên gọi của các bộ phận đó?

HS: Trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 51.7 và trả lời câu hỏi phích cắm điện gồm những loại nào? Tác dụng để làm gì?

HS: Trả lời

II. THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN.

1. ổ điện.

- ổ điện là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện: Bàn là, bếp điện...

- Gồm 2 bộ phận: vỏ, cực tiếp điện.

2 phích cắm điện.

- Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện.

- Phích cắm điện gồm có nhiều loại tháo được, không tháo được, chốt cắm tròn, chốt cắm dẹt.

 

4. Củng cố (5 phút)

- Nêu tên, công dụng và nguyên lý hoạt động của các thiết bị đóng – cắt và lấy điện ở mạng điện trong nhà.

- Khi sử dụng các thiết bị trên chúng ta cần lưu ý điều gì?

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Nghiên cứu và chuẩn bị bài 53 "Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà".

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 12/3/2015

Ngày giảng: 19/3/2015

 

Tiết 47    THIẾT BỊ BẢO VỆ MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo công dụng của cầu chì và aptomat.

- Hiểu được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của các thiết bị đó trong mạch điện.

- Có ý thức tiết kiệm điện năng, ham học hỏi.

 

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh về cấu tạo mạng điện trong nhà, hệ thống điện., tranh vẽ, vật thật một số thiết bị như cầu chì, Aptomat.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)  

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

 

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)

GV: ĐVĐ: - Tại sao mạng điện trong nhà phải dùng cầu chì và aptomat?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cầu chì (24 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Cầu chì có công dụng để làm gì?

HS: Trả lời

 

 

GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ hình 53.1 và cầu chid thật yêu cầu học sinh mô tả cầu chì.

GV: Em hãy mô tả cấu tạo của cầu chì hộp?

HS: Trả lời

 

GV: Dựa vào hình dáng em hãy kể tên các loại cầu chì mà em biết.

HS: Trả lời

 

GV: Tại sao nói dây chảy là bộ phận quan trọng nhất của cầu chì

 

HS: Trả lời

III. CẦU CHÌ.

1. Công dụng:

- Là loại thiết bị dùng để bảo vệ an toàn cho mạch điện, thiết bị điện.

2.Cấu tạo và phân loại.

a) Cấu tạo

- Cầu chì gồm 3 phần: 1 vỏ, 2 các cực giữ, 3 dây chảy.

 

b) Phân loại.

- Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì hộp, ống , nút...

3.Nguyên lý làm việc.

- Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ, nên khi sảy ra sự cố sẽ ngắn mạch, dây chảy cầu chì bị nóng chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ cho mạch điện và đồ dùng bằng điện không bị hỏng.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về aptomat (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Aptomat có nhiệm vụ gì trong nhà?

HS: Trả lời

 

GV: Giải thích dõ nguyên lý làm vịêc của aptomat.

HS: Trả lời:

IV. APTOMAT.

- Aptomat là thiết bị đóng cắt tự động khi có ngắn mạch và quá tải. aptomat phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì.

- Khi mạch điện ngắn mạch hoặc quá tải dòng điện trong mạch điện tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động, tự động ngắt điện.

 

4. Củng cố (5 phút)

- Nêu đặc điểm, yêu cầu và cấu tạo mạng điện trong nhà.

- Nêu tên các thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà. Khi sử dụng chúng cần chú ý điều gì?

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Nghiên cứu và chuẩn bị bài 51 "Thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà".

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................

 


Ngày soạn: 19/3/2015

Ngày giảng: 25/3/2015

 

Tiết 48: THỰC HÀNH: CẦU CHÌ

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được công dụng, cấu tạo và chức năng của cầu chì

- Mô tả được nguyên lý làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện.

- Rèn kỹ năng làm việc chính xác, khoa học và thái độ làm việc làm việc nghiêm túc, kiên trì, an toàn.

 

II. CHUẨN BỊ:

Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Nguồn điện xoay chiều; dây chì nhỏ; bộ đui và bóng đèn; công tắc điện; cầu chì hộp.

Mỗi HS một báo cáo thực hành theo mẫu.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra (3 phút)

- Em hãy nêu công cụng, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của cầu chì?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành (3 phút)

GV: - Nêu rõ mục tiêu bài thực hành, nội quy thực hành: Để hiểu kỹ được cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, số liệu kỹ thuật và vị trí lắp đặt của cầu chì, ...

- Chia nhóm thực hành

- Các nhóm cử nhóm trưởng

- Các nhóm nhận thiết bị và dụng cụ thực hành.

 

Hoạt động 2: Thực hành so sánh dây chì và dây đồng (10 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: - Chia dây chì và dây đồng và nến cho các nhóm học sinh.

- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác so sánh xem dây nào có độ cứng lớn hơn.

HS: Trong nhóm HS tiến hành đốt hai dây chì và đồng trên hai ngọn nến trong khoản thời gian như nhau, quan sát hiện tượng

GV: Dây nào dễ nóng chảy hơn?

- Tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ ngắn mạch?

1. So sánh dây chì và dây đồng.

- Dây chì dễ nóng chảy hơn dây đồng

 

Hoạt động 3: Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường (23 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho HS mắc mạch điện hình 54.1

HS: Mắc mạch điện theo nhóm

GV: Đóng công tắc và quan sát xem bóng đèn sáng hay tối?

HS: đèn sáng

GV: Hãy ngắt công tắc, làm đứt dây chì, sau đó đóng công tắc lại. Bóng đèn có sáng không? Tại sao?

HS: thảo luận, trả lời.

GV: Nhấn mạnh:

2. Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường

Trong trường hợp mạch điện làm việc bình thường, dây chì đóng vai trò là một đoạn dây dẫn điện.

 

Hoạt động 4: Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì (23 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Hãy quan sát và nhận xét sự khác nhau giữa hai mạch điện hình 54.1 và hình 54.2

HS: Thảo luận, đi đến kết luận, sau đó các nhóm mắc mạch điện hình 54.2a

GV: Đóng công tắc K, có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?

HS: thảo luận, đi đến kết luận cho câu trả lời.

GV: Vậy cầu chì có chức năng gì trong mạch điện

HS: Trả lời

GV: Kết luận:

3. Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì

Dây chì được dùng làm dây chảy cầu chì để bảo vệ mạch điện khỏi hiện tượng ngắn mạch vì dây chì dễ nóng chảy hơn dây đồng.

 

4. Củng cố (5 phút)

GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, thiết bị, an toàn vệ sinh                  lao  động. Thái độ và kết quả thực hành.

GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thiện báo cáo thực hành và cho các nhóm đánh giá kết quả thực hành của nhóm bạn theo hình thức vòng tròn.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 55 "Sơ đồ điện"

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 19/3/2015

Ngày giảng: 26/3/2015

 

Tiết 49:     SƠ ĐỒ ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.

- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.

- Rèn kĩ năng đọc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.

- Làm việc khoa học, an toàn điện.

 

II. CHUẨN BỊ:

Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng 55.1 (SGK).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức tổ chức (2 phút)

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: ĐVĐ: Tại sao lại cần dùng sơ đồ điện để biểu diễn một mạch điện?

- Thế nào là sơ đồ nguyên lý, thế nào là sơ đồ lắp đặt mạch điện?

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện (5 phút)

Hoạt động của G và H

 Nội dung ghi bảng 

 

GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng.

1. Sơ đồ điện là gì?

- Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện(15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Giới thiệu bảng kí hiệu trong sơ đồ điện (bảng 55.2)

HS: Quan sát, vẽ các kí hiệu vào vở ghi và ghi chú giải.

2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện.

- Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện.

 

Hoạt động 4: Phân loại sơ đồ điện (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại?

HS: Trả lời

GV: Thế nào là sơ đồ nguyên lý?

HS: Trả lời

 

 

 

GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp, lắp đặt?

HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì...

GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.

 

3.Phân loại sơ đồ điện.

- Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.

a. Sơ đồ nguyên lý.

- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.

b) Sơ đồ lắp đặt.

- Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.

- Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị

 

4. Củng cố (5 phút)

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK

GV: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện

-Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.

- Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản.

- Đọc và xem trước bài 56, 57 SGK.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 26/3/2015

Ngày dạy: 01/4/2015

TIẾT 50: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN

 

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện.

- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.

- Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản.

- Có thái độ trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

 

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1.

Chuẩn bị: Phiếu học tập các bước thiết kế mạch điện.

-HS: Đọc và xem trước bài.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức lớp. (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)

Câu hỏi

Đáp án

C1: Em hãy vẽ ký hiệu của bóng đèn, công tắc hai cực, công tắc ba cực, cầu chì và ổ điện

C2: Em hãy phân biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện

C1: Bảng 55.1

(trang 190_SGK)

C2: phần ghi nhớ

(tr192_SGK)

 

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

Chúng ta đã biết sơ đồ điện có vai trò rất quan trọng trong việc lắp đặt mạch điện, sơ đồ điện được vẽ ra trong quá trình thiết kế mạch điện, vậy thiết kế mạch điện là gì? Để thiết kế được một mạch điện thì cần có những bước nào?

 

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi: Thiết kế mạch điện là gì? (5 phút)

Hoạt động của GV HS

Nội dung

GV: Trước khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì ?

HS: trả lời.

GV: Thiết kế mạch điện để làm gì ?

HS: trả lời.

1.Thiết kế mạch điện là gì ?

- Xác định được nhu cầu sử dụng điện.

- Các phương án thiết kế, lựa chọn.

- Lắp thử và kiểm tra.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện.(25 phút)

 

 

 

GV: Hướng dẫn HS trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì?

Bước 2: Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp.

Bước 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.

GV: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì ?

HS: trả lời.

Bước 4: GV hướng dẫn  học sinh lắp th và kiểm tra mạch điện.

GV: Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo.

2. Trình tự thiết kế mạch điện.

 

- Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng.

- Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.

 

 

 

 

- Đặc điểm 1: Dùng 2 bóng đèn sợi đốt.

- Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt.

- Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng.

- Đối với bóng giữa phòng:

220V - 100W.

- Bóng phòng học: 220 V – 25 W

 

4. Củng cố. (5 phút)

- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.

- Nhận xét đánh giá giờ học   

 

5. Hướng dẫn về nhà. (3 phút)

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Ôn tập kiến thức chương V,VI,VII và VIII.

- Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì II.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................................................................

............................................................................

............................................................................


Ngày soạn: 01/4/2015

Ngày dạy: 08/4/2015

 

TIẾT 51: ÔN TẬP HỌC KỲ II

 

I. MỤC TIÊU:

- Biết hệ thống hoá kiến thức của bài học ở học kỳ II

- Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Có ý thức học tập thường xuyên.

 

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Sơ đồ tóm tắt kiến thức học kỳ II

-HS: Kiến thức liên quan.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức. (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ.

3.Bài mới.

Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức học kỳ II. (15 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: hệ thống kiến thức học kì II.

HS: chú ý ghi chép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.

HS: lần lượt trả lời các câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hướng dẫn lớp làm các bài tập

HS: lên bảng chữa bài tập.

I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC.

Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép

Mối ghép động

Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động.

- Truyền chuyển động.

- Biến đổi chuyển động.

Chương VI + VII: An toàn điện - Đồ dùng điện trong gia đình.

     1. An toàn điện.

     2. Vật liệu kỹ thuật điện.

     3. Đồ dùng điện.

     4. Sử dụng hợp lý điện năng.

I. Câu hỏi và bài tập.

- Khái niệm truyền và biến đổi chuyển động?

- Điện năng là gì? Điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống?

- Những nguyên nhân và cách khắc phục tai nạn điện?

hãy kể tên các loại dụng cụ bảo vệ an toàn điện, cách sử dụng của chúng?

- Vật liệu kỹ thuật điện đươc chia thành mấy loại? Hãy trình bày cấu tạo và tính chất của chúng?

- Nêu nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha?

- Bài tập về tính toán máy biến áp?

- Vì sao phải tiết kiệm điện năng? nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?

- Bài tập về tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình?

 

4. Củng cố. (5 phút)

- Hệ thống kiến thức trọng tâm của học kỳ II

- Các dạng bài tập tính toán.

5. Hướng dẫn về nhà. (3 phút)

- Tính toán điện năng tiêu thụ của gia đình mình.

- Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kỳ II.

 

IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

GV: Bùi Văn Nhuận                  1               TRƯỜNG TH&THCS LẬP CHIỆNG

 

nguon VI OLET