Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:

-         Biết cách  bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.

3. Thái độ:

-         Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo

-         Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thư­ờng xuyên đ­ược tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng

GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:

Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.

HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.

I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.

- Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với việc sử dụng điện năng.

- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.

Trang 1                                 

 


 

 

 

20 Phút

 

 

 

GV: Bổ sung và kết luận những ý chính.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề.

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:

Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện.

HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.

GV: Bổ sung và kết luận những ý chính.

GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK

GV: Kết luận.

 

 

 

GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào?

HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.

GV: Bổ sung và kết luận.

 

 

 

 

 

 

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:

GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.

GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động.

-         Kiến thức.

-         Kỹ Năng:

-         Thái độ:

-         Sức khoẻ:

GV: Bổ sung và kết luận.

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai…

 

II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề

1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.

 

2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.

- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.

- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.

3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.

- Bao gồm:

+ Việc lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành: ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện.

+ Công tác bảo dưỡng, sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường.

4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động.

- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12.

- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà...

- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì.

- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật…

 

Trang 1                                 

 


 

HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời

GV: Bổ sung và kết luận

GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo ở những đâu?

HS: Thảo luận trả lời…

GV: Bổ sung và kết luận

GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt động  ở những đâu?

HS: Thảo luận trả lời…

GV: Bổ sung và kết luận

5. Triển vọng của nghề.

 

 

 

6. Những nơi đào tạo nghề.

Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy nghề.

Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp.

Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư nhân.

7. Những nơi hoạt động nghề.

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

-         Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập.

5. Dặn dò: (1 Phút)

Chuần bị Bài2 “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt. Mạng điện trong nhà”

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 3                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Công dụng của một số đồng hồ đo điện.

2. Kỹ năng:

-         Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường.

3. Thái độ:

-         Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng…

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.

Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

 Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện

GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết?

HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụng…

GV: Yêu cầu em khác bổ sung...

I. Đồng hồ đo điện

1. Công dụng của đồng hồ đo điện.

- Một số loại đông hồ đo điện: Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế.

- Đại lưong cần đo của đồng hồ đo điện: Cường độ dòng điện, điện trở mạch điện, công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK

HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo

GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp?

HS:  Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.

GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì?

HS: đo điện năng tiêu thụ.

GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận

Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật…

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện:

GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2

GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo..

HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo….

GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận..

Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ ?

GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu

VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:  

GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ

HS: Phát biểu

GV: Rút ra kết luận

- Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật…

 

 

 

 

 

 

2. Phân loại đồng hồ đo điện

 

 

 

 

 

- Treo đáp án đúng Bảng 3 - 2

 

 

3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện

- Treo bảng 3 - 3

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

Trang 1                                 

 


-         GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài

          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 5

Tiết 5                                                                                Ngày soạn: 18/ 9/ 2016

 

BÀI 4 : THƯC HÀNH

SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiếp theo )

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện

-         Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.

-         Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện

2. Kỹ năng:

-         Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.

3. Thái độ:

-         Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK

-         Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.

-         Chuẩn bị: Ampe kế điện - từ (Thang đo 1A) Vôn kế  điện - từ (Thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.

-         Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.

-         Nguồn điện xoay chiều 220V.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện:

GV: chia nhóm thực hành

GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.

1. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.

a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:

HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau:

GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện

HS: Lần lượt lên đọc KH

GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.

GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó?

HS: Làm vào bảng SGK (19)

GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ?

HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của công tơ điện.

GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện?

HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của công tơ điện.

GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.

GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cachs đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:

Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.

Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.

Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/

HS: Tiến hành đo điện năng

GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.

Hoạt động 2: Viết báo cáo thực hành

GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau:

BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN

 

Số TT

Tên các phần tử

1

Công tơ

2

Ampe kế

3

Phụ tải

4

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Báo cáo thực hành:

 

 

 

 

BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐO ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN

Trang 1                                 

 


 

Họ và Tên:………………………..

1:………………………………….

2:………………………………….

3:………………………………….

4:………………………………….

Lớp: 9…………………………….

GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài;

HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ và Tên:………………………..

1:………………………………….

2:………………………………….

3:………………………………….

4:………………………………….

Lớp: 9…………………………….

Chỉ số công tơ trước khi đo

Chỉ số công tơ sau khi đo

Số vòng quay

Điện năng tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.

-         Kết quả đo 

-         Trình tự và thao tác đo 

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.

-         Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành.

-         Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.

-         Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau  thực hành.

   

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 10

Tiết 10                                                                             Ngày soạn: 23/10 / 2016

 

BÀI 6: THỰC HÀNH

LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu được quy trình lắp đặt mạch điện, bảng điện.

-         Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện,bảng điện.

-         Lắp được bảng điện gồm 2 cầu chì, một ổ cắm điện và một công tắc điều khiển một bóng đèn đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.

2. Kỹ năng:

-         Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.

3. Thái độ:

-         Nghiêm túc trong học tập

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

5 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài học.

GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4HS.

Nhóm trưởng nhận dụng cụ, vật liệu, thiết bị thực hành cho nhóm.

GV: Chỉ định một nhóm phát biểu và kết luận mục tiêu bài học thực hành.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của bảng điện

I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.

- SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tìm hiểu chức năng của bảng điện

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16 Phút

 

 

 

 

GV: Cho học sinh quan sát hình 6.1 kết hợp với mạch điện thực tế ở lớp học và mô tả theo yêu cầu sau:

GV: Em hãy liệt kê những thiết bị được lắp đặt trên bảng điện? Trình bày chức năng của thiết bị đó trong mạch điện?

HS: Nghiên cứu trả lời.

 

GV: Bảng điện trong lớp học là bảng điện chính hay bảng điện nhánh của hệ thống điện của trường học?

HS: là bảng điện nhánh…

 

GV: Em hãy mô tả bảng điện nhánh của mạng điện nhà em ?

HS: gồm 2 cầu chì, 2 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn.

GV: Rút ra kết luận về vai trò, chức năng bảng điện trong mạng điện trong nhà: bảng điện trong nhà dùng dể phân phối điểu khiển nguồn năng lượng điện cho mạng điện và những đồ dùng điện.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ lắp đặt mạch điện.

GV: Cho học sinh quan sát một số sơ đồ điện cho học sinh nhận biết, phân biệt sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.

HS: Làm việc theo nhóm để tìm hiểu sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt bảng điện, trả lời câu hỏi.

GV: Mạch điện, bảng điện gồm những phần tử gì? Chúng được nối với nhau như thế nào?

HS: Gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn. Cầu chì, công tắc được nối tiếp với dụng cụ dùng điện. ổ cắm, bóng đèn được mắc song song với nguồn điện

- Mạng điện trong nhà thường có hai loại bảng điện: bảng điện chính và bảng điện nhánh…

- Những thiết bị được lắp trên bảng điện:

+ Cầu chì: bảo vệ mạch điện, tránh đoản mạch.

+ Ổ cắm: dùng để đưa điện vào dụng cụ dùng điện. 

+ Công tơ: dùng để nối hoặc cắt dụng cụ điện với nguồn điện (n < 500V )

+ Cầu dao: dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay đơn giản, được sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn cung cấp đến 200V ( điện 1 chiều ) và đến 300V ( điện xoay chiều).

+ Áptômát: là khí cụ điện dùng để tự động cắt mạch điện, bảo vệ quá tải, ngắt mạch và sụt áp…

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.

1. Sơ đồ nguyên lý:

- Sơ đồ hình 6-2.

2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.

 

- Vẽ đường dây nguồn.

 

- Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET