Tuần 1

Tiết 1                                                                                Ngày soạn: 23/ 8/ 2016

 

BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết được vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời sống.

-         Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả.

2. Kỹ năng:

-         Hiểu được triển vọng của nghề trồng cây ăn quả.

3. Thái độ:

-         Yêu thích nghề trồng cây ăn quả.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Tranh vẽ có nội dung liên quan đến bài học.

-         Bảng số liệu về phát triển trồng cây ăn quả trong nước và ở địa phương.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Ổn định lớp:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Giới thiệu bài: Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, là nguồn thu nhập đáng kể Vậy, nghề trồng cây ăn quả có những đặc điểm gì? Yêu cầu đối với người làm nghề và triển vọng của nghề này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1:

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả

GV: Hãy kể các giống cây ăn quả ở nước ta mà em biết?

Vai trò:

Vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống và nền kinh tế quốc dân.

 

I. Vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả.

- Quan sát H1(5- sgk)

(Vải thiều (Lục Ngạn); nhãn lồng (Hưng Yên); Bưởi (Đoan Hùng))

- Vai trò, vị trí:

+ Cung cấp cho người tiêu dùng.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của nghề và những yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả.

Nghề trồng cây ăn quả có đặc điểm gì?

 

 

 

 

 

Em hãy nêu những dụng cụ làm vườn?

 

 

 

 

 

 

Có những yêu cầu gì đối với người làm nghề trồng cây ăn quả?

 

Trong những yêu cầu đó, yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vì sao?

 

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng của nghề trồng cây ăn quả.

GV: Lấy dẫn chứng về diện tích trồng, sản lượng thu hoạch và thu nhập từ cây ăn quả ở địa phương?

 

 

 

+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến đồ hộp, nước giải khát

+ Xuất khẩu.

II. Đặc điểm và những yêu cầu của nghề.

Đọc mục II (6- sgk).

1. Đặc điểm của nghề:

a. Đối tượng lao động:

Cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao.

b. Nội dung lao động:

Công việc: Nhân giống, làm đất, giao trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.

c. Dụng cụ lao động: Cuốc, xẻng, cày

d. Điều kiện lao động: Khí hậu, thời tiết, nông hoá, tư thế

e. Sản phẩm: Là những loại quả: Cam, chanh, mít, nhãn, vải, xoài

2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động:

- Phải có tri thức về các ngành khoa học có liên quan (Sinh, hoá, KTNN) và có kỹ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả.

- Lòng yêu nghề, chịu khó tìm tòi.

- Có sức khoẻ tốt, khéo léo

III. Triển vọng của nghề.

- Nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước.

- Để thực hiện được các nhiệm vụ, vai trò của nghề trồng cây ăn quả, phảI làm tốt một số công việc sau:

Trang 1                                 

 


 

 

+ Xây dựng và cải tạo vườn CAQ theo hướng thâm canh, chuyên canh.

+ áp dông c¸c tiÕn bé kÜ thuËt.

 + X©y dùng c¸c chÝnh s¸ch phï hîp, ®Èy m¹nh ®µo t¹o, huÊn luyÖn c¸n bé kÜ thuËt.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Gọi 1- 2 học sinh đọc: “Ghi nhớ”.

-         Nêu câu hỏi củng cố bài.

-         Đánh giá mức độ đạt được của bài học

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà học bài, chuẩn bị nội dungcho bài sau.

      

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 2

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 30/ 8/ 2016

 

BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-           Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả.

2.  Kỹ năng:

-           Biết đặc điểm và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.

3. Thái độ:

-           Hứng thú trong học tập.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Đọc kĩ nội dung bài học trong sgk.

-         Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Ổn định lớp: (3 Phút)

   Nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế?

Em hãy nêu các yêu cầu đối với nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

26 Phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc trồng cây ăn quả.

CAQ có ý nghĩa như thế nào đối với con người, xã hội và thiên nhiên môi trường?

THBVMT: việc trồng cây ăn quả có tác dụng gì với môi trường

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.

I. Gía trị của việc trồng cây ăn quả.

- Giá trị dinh dưỡng.

- Có khả năng chữa được một số bệnh.

- Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến.

- Bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, bảo vệ đất

II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.

Trang 1                                 

 


 

Rễ cây ăn quả có mấy loại? Đó là những loại nào? Cho VD? Chúng có đặc điểm và nhiệm vụ gì?

Cơ sở khoa học của việc bón thúc cho cây ăn quả để đạt năng suất cao.

 

 

Thân cây có tác dụng gì? Cành cây phân bố làm mấy cấp độ? Cấp độ mấy thì mang quả?

 

 

 

Các loại hoa?

Nhuỵ bao gồm? (Bầu, vòi, nuốm nhuỵ).

Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm sinh học của hoa?

(Tạo giống, nhân giống, biện pháp kĩ thuật cho đậu quả).

Các loại quả?

Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm sinh học của quả?

(Chọn giống, bảo quản, chế biến, vận chuyển)

+ CAQ rất phong phú, đa dạng, có loại nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới do các yếu tố khí hậu, đất đai chi phối.

Cây được trồng ở đâu? Tại sao như vậy?

(Nơi đất cao, không bị ngập úng vì CAQ chịu được hạn nhưng chịu úng kém).

 

Kể tên một số chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây? phương pháp bón các yếu tố dinh dưỡng đó?

1.Đặc điểm thực vật;

a. Rễ:

- Rễ cọc: Mọc thẳng xuống đất, sâu 1- 10 mét giúp cây đứng vững, hút nước, chất dinh dưỡng.

- Rễ chùm: Mọc ngang. Sâu 0,1- 10 mét, giúp cây hút nước, chất dinh dưỡng.

b. Thân:

- Thân gỗ: Làm giá đỡ cho cây.

- Cành cấp I, II, III, IV, V, VI. Cành cấp V mang quả.

c. Hoa:

- Hoa đực: Nhị phát triển, nhuỵ không phát triển.

- Hoa cái: Nhuỵ phát triển, nhị không phát triển.

- Hoa lưỡng tính:Nhị, nhuỵ cùng phát triển.

d. Quả và hạt:

- Quả hạch: Đào, mận, mơ; quả mọng: cam, quýt; quả có vỏ cứng; Dừa....

- Hạt: Số lượng, hình dạng, màu sắc phụ thuộc vào loại quả.

2. Yêu cầu ngoại cảnh:

a. Nhiệt độ: Tuỳ thuộc vào từng thời kì sinh trưởng của mỗi loại cây.

VD: Chuối: 25-300C; cam, quýt: 25-270C.

b. Độ ẩm, lượng mưa:

- Độ ẩm không khí:80- 90%.

- Lượng mưa: 1000- 2000 mm.

c. Ánh s¸ng:

- Hầu hết cây ăn quả là cây ưa ánh sáng.

- Một số cây chịu bóng râm (dứa).

Trang 1                                 

 


 

Loại đất nào thích hợp để trồng CAQ? (Đất đỏ, đất phù sa ven sông).

d. Chất dinh dưỡng:

- Phân hữu cơ, phân vô cơ.

- Phân chuồng bón lót.

- Ưu tiên bón N, P vào thời kì đầu, K vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa, tạo quả.

e. Đất: Tầng đất dày, kết cấu tốt, nhiều dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát nước.

4. Củng cố: (4 Phút)

-           Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.

-           Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.

-           Đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Về nhà học bài.

-           chuẩn bị bài sau.

          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 4

Tiết 4                                                                           Ngày soạn: 13/ 09/ 2016

 

BÀI 2:  MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (Tiếp theo).

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-           Nắm được kĩ thuật trồng chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến cây ăn quả.

2. Kỹ năng:

-           Vận dụng, liên hệ thực tiễn

3. Thái độ:

-           Có ý thức bảo vệ các loại cây ăn qủa và sự cẩn thận trong việc nhân giống cây ăn quả.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Ổn định lớp: (3 Phút)

-           Hãy phân tích ý nghĩa các giá trị của việc trồng cây ăn quả đối với con người và môi trường?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động I: Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây ăn quả.

So sánh cách bón phân thúc cho cây ăn quả với các cây trồng khác (lúa, ngô)?

Bón phân thúc vào thời kì nào?

Cách bón: Bón phân thúc cho CAQ, không bón vào gốc cây mà bón theo hình chiếu của tán cây, do rễ cây hút chất dinh dưỡng lan rộng trong lớp đất mặt theo tán cây.

Vai trò của nước đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây? (Hoà tan chất dinh dưỡng, vận chuyển chất dinh dưỡng).

I. Thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.

4.Chăm sóc:

a. Làm cỏ, vun xới:

Để diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh, làm cho đất tơI xốp.

b. Bón phân thúc:

- Thời kì bón:

+ khi cây chưa hoặc đã ra hoa, quả.

+ Sau khi thu hoạch.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16 Phút

 

 

- Loại phân bón: phân chuồng, phân hoá học, bùn ao, phù sa...

- Cách bón: (Sgk).

c. Tưới nước:

Tưới nước tuỳ theo yêu cầu của cây (Thời kì ra hoa, quả).

Thời kì sắp thu hoạch không cần tưới.

d. Tạo hình, sửa cành:

- Tạo hình;

- Sửa cành:

- Các thời kì để tạo hình, sửa cành:

e. Phòng trừ sâu bệnh:

- Các loại sâu đục thân hoa, quả; rầy, rệp, bọ xít; sâu cắn lá. Bệnh; Mốc sương, vàng lá, thối ngọn...

- Phòng trừ sâu bệnh kịp thời bằng các biện pháp trong chương trình phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

g. Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng:

- Kích thích ra mầm hoa, tăng tỉ lệ đậu quả, làm thay đổi kích cỡ, màu sắc quả...

- Sử dụng với nồng độ nhỏ, thời gian nhất định tuỳ thuộc vào loại cây.

II. Thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.

1. Thu ho¹ch:

- NhÑ nhµng, cÈn thËn, ®óng ®é chÝn.

- Thu ho¹ch lóc trêi m¸t.

2. B¶o qu¶n:

Qu¶ ph¶i ®­îc xö lÝ b»ng ho¸ chÊt, gãi giÊy máng ®­a vµo kho l¹nh.

Trang 1                                 

 


 

Câu hỏi THBVMT: Biện pháp nào để giữ ẩm, hạn chế xói mòn, cỏ dại? (Phủ rơm rạ, tán PE quanh gốc cây, trồng xen cây ngắn ngày và trồng cây chắn gió)?

Tác dụng của việc tạo hình, sửa cành và thực hiện nó như thế nào?

 

Phòng trừ sâu bệnh là khâu quan trọng cần được coi trọng.

Phân tích tác hại của sâu bệnh và việc sử dụng các phương pháp phòng trừ thích hợp.

THBVMT: Coi trọng phương pháp phòng trừ bằng kĩ thuật canh tác, sinh vật, hạn chế dùng thuốc hoá học để giảm ô nhiễm môi trường, gây độc hại cho người và các sinh vật khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch, bảo quản, chế biến.

Đặc điểm sản phẩm cây ăn quả là các loại quả chứa nhiều nước, vỏ mỏng nên dễ dập nát, cần lưu ý trong thu hoạch, bảo quản.

THBVMT: Thu hoạch cần đảm bảo đúng thời gian cách li.Sử dụng các chất bảo quản đúng hàm lượng quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm,tránh gây ô nhiễm MT xung quanh

3. ChÕ biÕn:

Tuú mçi lo¹i c©y, qu¶ ®­îc chÕ biÕn thµnh: xir« qu¶, sÊy kh«, lµm møt qu¶....

4. Củng cố: (4 Phút)

-       Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài.

-         Đánh giá tiết học

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài trên lớp.

-         Chuẩn bị bài sau.

        

 

GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 6

Tiết 6                                                                                 Ngày soạn: 27/ 9/ 2016

 

BÀI 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG

CÂY ĂN QUẢ (Tiếp)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-           Biết được những yêu cầu kĩ thuật xây dung vườn ươm cây ăn quả.

2. Kỹ năng:

-           Hiểu được đặc điểm và yêu cầu kĩ thuật của phương pháp nhân giống vô tính.

3. Thái độ:

-           Có hứng thú tìm tòi trong học tập và vận dụng được vào thực tế.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Ổn định lớp: (3 Phút)

-       Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây giống? Hãy nêu các yêu cầu khi chọn nơi làm vườn ươm?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

36 Phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nhân giống vô tính.

Các phương pháp nhân giống vô tính đó được học?

 

Những điểm cần lưu ý khi dựng phương pháp chiết cành?

 

 

 

 

Để giâm cành đạt kết quả cao, cần làm tốt các khâu kĩ thuật nào?

2. Phương pháp nhân giống vô tính:

Chết cành, giâm cành, ghép.

a. Chiết cành:

Là phương pháp nhân giống bằng cách tách cành từ cây mẹ tạo thành cây con.

Cành khoẻ, có 1- 2 năm tuổi, không bị sâu ở giữa tầng tán vươn ra ánh sáng, đường kính 1- 1,5 cm.

Thời vụ thích hợp: Tháng 2- 4 hoặc tháng 8- 9.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những việc cần làm khi tiến hành ghép?

Nêu cách ghép thực tế mà em biết?

Hướng dẫn học sinh quan sỏt cỏc hỡnh vẽ của cỏc kiểu ghộp khỏc nhau và yờu cầu học sinh nờu lờn nội dung của cỏc kiểu ghộp đó.

Giới thiệu thêm cho học sinh biết: Phương pháp nhân giống bằng chồi, nuôi cấy mô Invitro

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Giâm cành:

Dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của đoạn cành (Đoạn rễ).

Làm nhà giâm cành nơi thoáng mát, gần nơi ra ngôi cây con...tơi xốp, ẩm.

Chọn cành non 1- 2 năm tuổi, chưa ra hoa.

Chọn thời vụ thích hợp.

Trước khi giâm, nhúng gốc giâm vào dung dịch chất kích thích ra rễ với nồng độ và thời gian thích hợp.

Mật độ giâm đảm bảo các lá không che khuất.

Duy trì độ ẩm trên mặt lá và đất.

c. Ghép:

Gắn một đoạn cành (Hoặc cành) hay mắt (chồi) lên gốc của cây cùng họ...

Chọn cành ghép ở cây có năng suất cao, ổn định.

Chọn cây gốc ghép của cây cùng họ.

Hai cách ghép: Ghép cành và ghép mắt.

+ Ghép cành: Ghép áp, ghép chẻ, ghép nêm.

+ Ghép mắt: Ghép cửa sổ, ghép mắt kiểu chữ T, ghép mắt nhỏ có gỗ.

(Bảng 3- Tr 22. sgk)

P2 nhân giống

Ưu điểm

Nhược điểm

1. Gieo hạt

- Đơn giản, dễ làm, chi phí ít.

- Hệ số nhân giống cao.

- Cây sống lâu.

- Khó giữ được đặc tính của cây mẹ.

- Lâu ra hoa, quả.

2. Chiết cành

- Giữ được đặc tính của cây mẹ.

- Hệ số nhân giống thấp.

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET