Ngày soạn : 16/8/2020

...


Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1:CĂN BẬC HAI
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định :(1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh
3.Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…


GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập,…
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số
Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.

B - Hoạt động hình thành kiến thức

 *Mục tiêu: Hs nắm được căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số không âm
*Nhiệm vụ học tập của hs: làm các bài tập
- GV nhắc lại các kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7
- Cho HS làm ?1
GV lưu ý hai cách trả lời:
Cách 1: Chỉ dùng định nghĩa căn bậc hai.
Cách 2: Có dùng cả nhận xét về căn bậc hai.
Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 vì 32 = 9. Mỗi số dương có 2 căn bậc hai là hai số đối nhau, nên –3 cũng là căn bậc hai của 9.
GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn dắt đến định nghĩa như sau:
3 là căn bậc hai số học của 9; là căn bậc hai số học của 2; là căn bậc hai số học của a
* Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0
- GV: Nêu ví dụ 1 như SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví dụ?
- GV: Giới thiệu chú ý ở SGK và cho HS làm ?2
- GV: Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu.
* GV: Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố về quan hệ trên.
- GV: Nhận xét việc hoạt động nhóm của HS.
HS: Theo dõi phần căn bậc hai của một số a không âm trên bảng phụ đã học ở lớp 7.
HS: Làm ?1 SGK.




















HS: Lấy được ví dụ.





HS: Thực hiện ?2.







HS: Làm ?3 theo nhóm.


HS: Cử đại diện nhóm trình bày, các em khác theo dõi và nêu nhận xét.
1. Căn bậc hai:
a) Định nghĩa:
Với a > 0, số  được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 được gọi là căn bậc hai số học của 0.
b) Ví dụ
Căn bậc hai số học của 36 là  ( = 6)
Căn bậc
nguon VI OLET