Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC

§1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:  

-         Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ 

-         Học sinh biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

2. Kỹ năng:     

-         Nhận biết được số hữu tỉ và biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

3. Thái độ:     

-         Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng nhóm, thước kẻ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Tập hợp số nguyên có phải là tập con của số hữu tỉ?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:  Số hữu tỉ:

GV: Hãy viết các phân số bằng nhau của các số sau:  3; – 0,5; 0; .

Từ đó có nhận xét gì về các số trên?

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và khẳng định như SGK.

 

 

 1. Số hữu tỉ .

Ta có:

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC

§1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:  

-         Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ 

-         Học sinh biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

2. Kỹ năng:     

-         Nhận biết được số hữu tỉ và biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

3. Thái độ:     

-         Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Bảng nhóm, thước kẻ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Tập hợp số nguyên có phải là tập con của số hữu tỉ?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:  Số hữu tỉ:

GV: Hãy viết các phân số bằng nhau của các số sau:  3; – 0,5; 0; .

Từ đó có nhận xét gì về các số trên?

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và khẳng định như SGK.

 

 

 1. Số hữu tỉ .

Ta có:

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Như vậy các số 3; – 0,5; 0; đều là các số hữu tỉ.

Thế nào là số hữu tỉ?

HS: Trả lời.

GV  Nhận xét như SGK

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu Q.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

 

 

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

Vì sao các số 0,6; – 1,25; là các số hữu tỉ?

HS: Thực hiện.

 

GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2.   

Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không?Vì sao?

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét. 

 

Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

GV: Yêu cầu học sinh làm ?3

Biểu diễn các số nguyên – 1; 1; 2 trên trục số?

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét như SGK.

       Cùng học sinh xét ví dụ 1:

Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số.

Hướng dẫn:

Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ 0 đến 1) thành 4 đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng đơn vị cũ. Số hữu tỉ

Như vậy các số 3; – 0,5; 0; đều là các số hữu tỉ.

Vậy: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu Q.

?1. Các số 0,6; – 1,25; là các số hữu tỉ. Vì:  

           

?2. Số nguyên a là số hữu tỉ vì:

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

?3. Biểu diễn các số nguyên – 1; 1; 2 trên trục số

 

Ví dụ 1:

Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số

 

 

 

Ví dụ 2: (SGK -  trang 6)

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

được biểu diễn bởi điểm M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn là 5 đơn vị.

HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét. 

Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ .

GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.   

So sánh hai phân số :.

HS: Thực hiện

GV:Nhận xét và khẳng định như SGK.

Yêu cầu học sinh  :

 

 

 

So sánh hai số hữu tỉ – 0,6 và

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và khẳng định

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh:

 

 

Nếu x < y thì điểm x có vị trí như thế nào so với điểm y? Số hữu tỉ lớn 0 thì nó ở vị trí nào?  Số hữu tỉ  nhỏ hơn 0 thì nó ở vị trí nào?

HS: Trả lời.

GV  Nhận xét và khẳng định.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. So sánh hai số hữu tỉ .

?4. So sánh hai phân số:

.

Ta có:

;   

Khi đó: Do đó:

Nhận xét.

Với  hai số hữu tỉ x và y ta luôn có :

hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.

Ví dụ:

So sánh hai số hữu tỉ – 0,6 và

Ta có:

 

 .

Vì – 6 < – 5 và 10 >0

nên

Kết luận:

Nếu x < y thì trên trục số điểm x ở bên trái so với điểm y.

Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

?5

Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng  không phải là số hữu tỉ âm?

HS: Hoạt động theo nhóm lớn.

GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo đánh giá.         

Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ dương.

?5 

Số hữu tỉ dương:

Số hữu tỉ âm:

Số không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm:

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

-         Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ “Có thể em chưa biết”

-         Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo SGK.

-         Làm các bài tập 5 SGK, 8 SBT Toán 7.

 

    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

§2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:   

-         Học sinh biết cách cộng, trừ  hai số hữu tỉ .

-         Học sinh hiểu quy tắc chuyển vế.

2. Kỹ năng:   

-         Vận dụng các tính chất và quy tắc chuyển vế để cộng trừ hai số hữu tỉ. 

3. Thái độ: 

-         Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Thế nào là số hữu tỉ? Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu như thế nào? Cho 3 ví dụ?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Cộng, trừ hai số nguyên phải chăng là cộng, trừ hai số hữu tỉ?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

17 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.

GV: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số?

Phép cộng phân số có những tính chất nào?

Từ đó áp dụng: Tính:

                       

 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

Ví dụ: Tính:

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Phút

 

 

 

HS: Thực hiện.

GV  Nhận xét và khẳng định:

Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .

Do vậy ta có thể cộng , trừ hai số hữu tỉ ta áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.

Nếu x, y là hai số hữu tỉ

(x =) thì:  x + y =?; x – y =?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và khẳng định:

Chú ý: SGK

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

Tính :   

a,

HS: Thực hiện.

 

 

 

Hoạt động 2: Quy tắc “chuyển vế”.

GV  Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập số nguyên Z?

HS: Trả lời.

GV  Nhận xét và khẳng định.

Tương tự như Z, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế ”.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV:Yêu cầu học sinh làm ví dụ 1:

 

 

 

Kết luận:

      Nếu x, y là hai số hữu tỉ

( x =   với  m)

     Khi đó:

Chú ý:

Phép cộng phân số hữu tỉ có các tính chất của phéo cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với dố 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.

 

 

 

 

 

 

?1.

2. Quy tắc “Chuyển vế”.

Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Với mọi số x, y, z Q:

         x + y = z x = z –  y

Ví dụ 1:

Tìm x,  biết 

Ta có:   

Trang 1                                 

 


 

Tìm x,  biết 

Hướng dẫn:

Để tìm x, ta chuyển tất cả các số không chứa biến sang một vế, số chứa biến sang vế còn lại.

HS: Thực hiện

GV: Nhận xét.

Yêu cầu học sinh làm ?2.  Tìm x, biết:

HS: Hoạt động theo nhóm.

GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.

Nhận xét và đưa ra chú ý SGK.

Vậy x =

 

 

 

 

 

 

 

?2. Tìm x, biết:

Giải:

Chú ý: (SGK)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Gọi 5 HS phát biểu quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế.

-         Hoạt động nhóm bài 8, bài 9a, bài 10 SGK.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học kĩ các quy tắc SGK.

-         Làm bài 6 SGK, Bài 15, 16 SBT Toán 7.

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 5                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức: 

-         Củng cố qui tắc xác  định  GTTĐ của một số hữu tỉ.

-         Phát triển tư duy qua các bài toán tìm GTLN, GTNN của một biểu thức.

2. Kỹ năng:  

-         Rèn luyện kỹ năng so sánh, tìm x, tính giá thị biểu thức, sử dụng máy tính.

3. Thái độ:

-         Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn mầu, máy tính bỏ túi.

Học Sinh:  SGK, bảng nhóm, thước kẻ, máy tính bỏ túi.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ? Lấy ví dụ minh họa?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức.

GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 28/SBT

Cho HS nhắc lại qui tắc dấu ngoặc đã học.

HS đọc đề, làm bài vào tập.

   4 HS lên bảng trình bày.

HS: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc phải đổi dấu. Nếu có dấu trừ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn để nguyên.

 

1. Tính giá trị của biểu thức.

Bài 28/SBT:

A = (3,1 – 2,5) – (– 2,5 + 3,1)

    =  3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1

    = 0

B = (5,3 – 2,8) – (4 + 5,3)

    = 5,3 – 2,8 –  4 – 5,3

    = – 6,8

C = – (251.3 + 281)+3.251–(1–281)

    = – 251.3 –  281 + 3.251 – 1 + 281

    = – 1

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 29/SBT.

Yêu cầu học sinh dưới lớp nêu cách làm

HS: Một học sinh lên bảng thực hiện.

GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.

Nhận xét và đánh giá chung.

HS: Thực hiện.

Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 24/SGK theo nhóm.

HS: Hoạt động theo nhóm.

Ghi bài làm và bảng nhóm và các nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày.

Các nhóm nhận xét chéo.

GV: Nhận xét và đánh giá chung.

Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.

GV: Hướng dẫn sử dụng máy tính.

Làm bài 26/SGK.

HS: Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

Một học sinh lên bảng ghi kết quả bài làm.

Học sinh dưới lớp nhận xét.

GV: Nhận xét và đánh giá chung.

Hoạt động 3: Tìm x, tìm GTLN, GTNN.

GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập 

Hoạt động nhóm bài 25/SGK.

Làm bài 32/SBT:

Tìm GTLN: A = 0,5 – |x – 3,5|

 

Làm bài 33/SBT:

Tìm GTNN:

C = 1,7 + |3,4 –x|

HS: Thực hiện theo nhóm

D = – ( + ) – (– + )

    = – –  +

    = – 1

Bài 29/SBT:

  P = (– 2) : ()2 – (– ). = –

Với

a = 1,5 =, b = – 0,75 =

 

Bài 24/SGK:

(–2,5.0,38.0,4)–[0,125.3,15.(– 8)]

= (– 1).0,38 – (– 1).3,15

= 2,77

[(– 20,83).0,2 + (– 9,17).0,2]

= 0,2.[(– 20,83) + (– 9,17)

= – 2

2. Sử dụng máy tính bỏ túi.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tìm x và tìm GTLN, GTNN

Bài 32/SBT:

Ta có: |x – 3,5| 0

GTLN A = 0,5 khi |x – 3,5| = 0 hay x = 3,5

Bài 33/SBT:

Ta có: |3,4 –x| 0

GTNN C = 1,7 khi : |3,4 –x| = 0 hay x = 3,4

 

Trang 1                                 

 


 

        Nhận xét

GV: Nhận xét và đánh giá.

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhắc lại những kiến thức sử dụng trong bài này.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Xem lại các bài tập đã làm.

-         Làm bài 23/SGK, 32B/SBT, 33D/SBT.

 

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET