Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I:

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:   

1. Kiến thức:

-         Nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

     A(BC. = ABAC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

2. Kỹ năng:

-         Thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 

-         Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh họa, SGK, giáo án, thước thẳng.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         SGK, đồ dùng học tập, đọc trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Kiểm tra trong các hoạt động.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở lớp 7 chúng ta đã được học về các đơn thức, đa thức và phép cộng trừ đơn thức, đa thức. Ở chương I của lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép nhân và chia các đơn thức và đa thức.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

17 Phút

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Hình thành quy tắc.

GV: Yêu cầu HS làm ?1. Mỗi em hãy tìm 1 đơn thức và 1 đa thức:

Đặt phép nhân đơn thức với đa thức

Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức

Cộng các tích tìm được

1. Quy tắc.

?1

3x(5x2 - 2x + 4)

= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.

= 15x3 - 6x2 + 24x

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

 

 

 

HS: Thực hiện.

GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau và kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4.

HS: Kiểm tra chéo lẫn nhau.

GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

HS: Phát biểu.

GV: cho HS nhắc lại và ta có tổng quát như thế nào?

HS: Trả lời.

GV: cho HS nêu lại qui tắc và ghi bảng.

Hoạt động 2: Áp dụng.

GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4. Gợi ý, hướng dẫn HS những chỗ khó.

HS: Xem VD trong SGK.

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu học sinh làm ?2

(3x3y - x2 xy). 6xy3

Gọi học sinh lên bảng trình bày. Hướng dẫn HS những chỗ khó.

HS: Thực hiện.

 

GV: Cho HS làm ?3.

GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.

GV: Cho HS báo cáo kết quả.

HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

GV: Chốt lại kết quả đúng:

S = . 2y

    = 8xy + y2 +3y

Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2

Qui tắc:

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.

 

 

 

 

Tổng quát:

A, B, C là các đơn thức, ta có:

A(B + C. = AB + AC

 

 

2. Áp dụng.

Ví dụ: Làm tính nhân:

(-2x3).(x2 + 5x - )

Giải

Ta có: (-2x3).(x2+5x -) =

= (-2x3).x2 + (-2x3).5x+(-2x3).(-)

= -2x5 - 10x4 + x3.

?2 Làm tính nhân:

=6xy3.3x3y+6xy3.+6xy3.xy = 18x4y4 -3x3y3 + x2y4

 ?3 

S = . 2y

    = 8xy + y2 +3y

Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2

 

4. Củng cố: (4 Phút)

Trang 1                                 

 


GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập:

Tìm x, biết: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15

HS: lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.

x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15  5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15

3x = 15  x  = 5

BT nâng cao: (Nếu còn thời gian)

Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?

x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x

= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc quy tắc đã học trong bài.

-         Làm các bài tập 2b, 3, 5 trang 5, 6 SGK.

-         Hướng dẫn bài 4,5 b tr 5, 6.

Bài 4: Gọi x là số tuổi của bạn ta có:

[2.(x+5)+10].5 -100 = (2x+20).5-100 =10x +100 -100 = 10x.

Đây là 10 lần số tuổi của bạn.

Bài 5b: xn-1(x + y) - y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y - xn-1.y - y.yn-1

= xn-1+1 + xn-1.y - xn-1.y - y1+n+1  = xn - yn

Chuẩn bị tiết sau: Nhân đa thức với đa thức.

 

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:   

1. Kiến thức:

-         Nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.

-         Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.

2. Kỹ năng:

-         Thực hiện đúng phép nhân đa thức (Chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp).

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 

-         Bảng phụ ghi đề và vẽ hình minh họa, SGK, giáo án, thước thẳng.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         SGK, đồ dùng học tập, làm BT về nhà, đọc trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Giải bài tập 5a tr6 SGK.

Đáp án: 5a.    x(x-y) + y(x-y) = x2 - xy + xy - y2 = x2 - y2

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở bài trước ta đã học về phép nhân đơn thức với đa thức. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phép nhân đa thức với đa thức.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Hình thành quy tắc.

GV: Cho HS làm ví dụ:

Làm phép nhân           

                 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)

Theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?

HS: Trả lời.

GV: Gợi ý cho HS & chốt lại: Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với đa thức thứ 2 rồi cộng kết quả lại.

1. Quy tắc.

Ví dụ:

(x - 3) (5x2 - 3x + 2)

= x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2.

= x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).

(-3x) + (-3) 2

=  5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6

= 5x3 - 18x2 + 11x - 6

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x2 - 3x + 2)

HS: So sánh với kết quả của mình.

GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?

HS: Phát biểu qui tắc.

HS: Nhắc lại.

GV: chốt lại & nêu qui tắc trong SGK.

GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức.

GV: Cho HS làm ?1.

HS: Thực hiện:

Nhân  đa thức xy - 1 với đa thức

x- 2x - 6

GV: cho HS nhắc lại qui tắc.

GV: Hướng dẫn HS nhân 2 đa thức đã sắp xếp:

Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)

GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?

HS: Các đa thức sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến.

GV: Rút ra phương pháp nhân:

Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.

Đa thức này viết dưới đa thức kia

Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.

Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1cột

Cộng theo từng cột.

Hoạt động 2: Áp dụng.

GV: Yêu cầu HS làm ?2.

HS: Tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV.

GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân  (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)

HS: Trả lời tại chỗ:

( Nhân kết quả với -1)

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm

 

 

 

 

Quy tắc: (SGK - 7)

(A+B..(C+D.

= A.C+A.D + B.C+B.D

 

 Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.

 

 

?1

Tính:    (xy -1 )( x-2x- 6 )

=xy.( x- 2x - 6) -1(x- 2x  - 6)

= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6

 

 

Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.

 

6x2 - 5x  + 1

  ×               x - 2

-12x2 + 10x - 2

          6x3 -  5x2  +     x

   6x3 - 17x2  + 11x - 2  

 

 

 

2. Áp dụng.

?2   Làm tính nhân

a. (x + 3)(x2 + 3x - 5)     

= x.( x2 + 3x-5 ) + 3.( x2 + 3x-5)

= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15

= x3 + 6x2 + 4x-15

b. Cách 2:

xy + 5

       ×         xy  - 1

Trang 1                                 

 


 

?3.

GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn  cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất.

HS: Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên bảng thực hiện.

Các nhóm nhận xét.

GV: Chốt lại.

xy - 5

        x2y2 - 5xy

x2y2 - 4xy - 5

?3

Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật đó là:

S = ( 2x + y).(2x - y) = 4x2 - y2

Diện tích hình chữ nhật:

khi x = 2,5 m và y = 1 m là:

S = 4. (2,5)2 - 12 = 4.- 1

= 4. - 1 = 25 -1 = 24 (m2)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?

-         GV: Với A, B, C, D là các đa thức:

(A + B. (C + D. = AC + AD + BC + BD

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc quy tắc

-         HS: Làm các bài tập 8,9/ trang 8 (SGK).

-         HS: Làm các bài tập 8,9,10/ trang  (SBT).

-         Chuẩn bị tôt cho tiết sau luyện tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 5                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:   

1. Kiến thức:

-         Củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng  bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.

2. Kỹ năng:

-         Biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá  trị của biểu thức đại số.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 

-         Giáo án, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, làm các bài tập cho về nhà.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu?

x2 + 2x + 1 =          

25a2 + 4b2 - 20ab =    

Đáp án: (x + 1)2; (5a - 2b.2  = (2b - 5a.2

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Tiết học trước ta đã nắm được ba hằng đẵng thức đầu tiên, hôm nay ta cùng đi áp dụng để giải bài tập

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

GV: Hướng dẫn HS làm bài 17 SGK.

HS: Áp dụng hằng đẳng thức đề tính.

GV: Trong bài trên ta thấy, 10a + 5 chính là số tự nhiên có tận cùng bằng 5. Em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.

Bài 17 (SGK 11):

Chứng minh rằng:

(10a + 5)2 = 100a(a + 1) + 25

Ta có:

(10a + 5)2 = (10a.2+ 2.10a .5 + 55

= 100a2 + 100a + 25

= 100a (a + 1) + 25

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752

GV: Hướng dẫn HS nêu cách tính: Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như sau:

Tính tích a(a + 1)

Viết thêm 25 vào bên phải.

HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

GV: Cho biét tiếp kết quả của: 452, 552, 752, 852, 952

Hoạt động 2:

GV: Cho HS làm bài 21 SGK.

Hướng dẫn HS tìm ra hạng tử 2AB trong đa thức.

HS: Thực hiện.

GV: Chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được dưới dạng (a + b.2, (a - b.2  hay không trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2AB rồi chỉ ra A là số nào, B là số nào?

GV: Treo bảng phụ:

Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a. 4y2 + 4y +1

b. 4y2 - 4y +1

c. (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1

d. (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1

Hoạt động 3:

GV: Cho HS làm BT 22 SGK. Hướng dẫn HS viết các số đã cho dưới dảng tổng hoặc hiệu của 2 số tự nhiên trong đó có một số tròn chục. Gọi 2 HS lên bảng.

HS: Lên bảng thực hiện.

 

 

 

Áp dụng:   Tính 352

35 có số chục là 3 nên

3(3 +1) = 3.4 = 12

Vậy 352 = 1225 (3.4 = 12)

652 = 4225         (6.7 = 42)

1252 = 15625   (12.13 = 156)

 

Bài 21 (SGK - 12):

Ta có:

a. 9x2 - 6x + 1

= (3x -1)2

b. (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1

= (2x + 3y + 1)2

 

Áp dụng:

a. = (2y + 1)2

b. = (2y - 1)2

c. = (2x - 3y + 1)2

d. = (2x - 3y - 1)2

 

 

 

 

 

 

Bài 22 (SGK - 12):

Tính nhanh:

a. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1 = 10201

b. 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.200 + 1 = 39601

c. 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32   =   2491

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT:

-         Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Làm các bài tập 20, 24/SGK 12.

-         Chuẩn bị bài: §4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp theo)

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 6                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:   

1. Kiến thức:

-         Hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu.

2. Kỹ năng:

-         Biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá  trị của biểu thức đại số.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 

-         Giáo án, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Học thuộc các hằng đẳng thức đã học, làm các bài tập cho về nhà.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Hãy viết hằng đẳng thức bình phương của một tổng và áp dụng để tính nhanh: 522 ; 712

-         Hãy viết hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và áp dụng để tính nhanh: 992 ; 582

-         Hãy viết hằng đẳng thức hiệu hai bình phương và áp dụng để tính nhanh: 42.38 ; 57.63

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Như vậy (a + b)(a + b)2 = (a + b)3. Đó là dạng lập phương một tổng, ta đi học bài học hôm nay.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

Hoạt động 1: Lập phương của một tổng.

GV: Cho HS làm ?1.

HS: Thực hiện.

GV: Ta thấy (a + b.(a+b.2 bằng (a+b.3. Từ kết quả trên ta rút ra được hằng đẳng thức sau.

1. Lập phương của một tổng.

 

?1

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

HS: Ghi hằng đẳng thức.

GV: Yêu cầu HS phát biểu bằng lời.

HS: Phát biểu.

GV: chốt lại: Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích của biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ 2, cộng lập phương biểu thức thứ 2.

GV: Hướng dẫn HS áp dụng làm bài tập.

HS: Thực hiện.

GV: Nêu tính 2 chiều của kết quả

Khi gặp bài toán yêu cầu viết các đa thức

      x3 + 3x2 + 3x + 1

      8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3

dưới dạng lập phương của 1 tổng  ta phân tích để chỉ ra được số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 của tổng:

a. Số hạng thứ nhất là x, số hạng thứ 2 là 1

b. Ta phải viết 8x3 = (2x)3 là số hạng thứ nhất & y số hạng thứ 2

Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu.

GV: Cho HS áp dụng hằng đẳng thức thứ 4 để làm ?3.

HS: Thực hiện.

GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không?

HS: Trả lời.

GV: Từ kết quả trên ta rút ra hằng đẳng thức sau.

HS: Ghi hằng đẳng thức.

GV: Yêu cầu HS phát biểu bằng lời.

HS: Phát biểu.

GV: Hướng dẫn HS làm bài tập áp dụng:

Yêu cầu học sinh lên bảng làm câu b, c.

Rút ra:

(a+b.3 = a3+3a2b+3ab2+b3

 

 

Hằng đẳng thức thứ 4:

Với A, B là các biểu thức

(A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3

 

 

 

 

Áp dụng:

a. (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1

b. (2x + y)3

= (2x)3 + 3(2x)2y + 3.2xy2 + y3

= 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3

 

2. Lập phương của một hiệu.

?3

Hằng đẳng thức thứ 5:

Với A, B là các biểu thức ta có:   

(A - B)3= A3-3A2B+3AB2-B3

 

 

 

 

Áp dụng: Tính

a. (x- )3 =x3-3x2. +3x. ()2 - ()3  = x3 - x2 + x. () - ()3

 

b. (x-2y)3=x3 - 3x2.2y+3x.(2y)2 -(2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3  

Trang 1                                 

 


 

HS: Thực hiện.

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c.

HS: Các nhóm trao đổi & trả lời

GV: em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B.2 với  (B - A.2 (A - B.3 với (B - A.3

 

GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 và (A - B)3 với (B - A)3

HS: Hoạt động theo nhóm để thực hiện.

GV: Chốt lại hằng đẳng thức.

 

c. 1-Đ ; 2-S ; 3-Đ ; 4-S ; 5- S

 

Nhận xét:

(A-B)2 = (B- A)2

(A - B)3  (B - A)3

 

 

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Cho HS nhắc lại 2 HĐT

-         Làm bài 29/trang14 (GV dùng bảng phụ)

Hãy điền vào bảng

(x - 1)3

(x + 1)3

(y - 1)2

(x - 1)3

(x + 1)3

(1 - y)2

(x + 4)2

N

H

Â

N

H

U

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc hai hằng đẳng thức (4) và (5)

-         Bài tập về nhà: 26, 27, 28 SGK và 18, 19 SBT.

Bài tập: Chứng minh đẳng thức: (a - b )3(a + b )3  = 2a(a2 + 3b2)

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET