Soạn18/8/08
CHƯƠNG I
CĂN BẬC HAI. CÂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I Mục tiêu:
-Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
-Biết được mối liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .
II Chuẩn bị:
Gv : Máy tính bỏ túi.
Hs : ôn tập khái niệm về cân bậc hai.
III Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH

Gv giới thiệu chương trình
Đại số gồm bốn chương :
Giới thiệu chương I:
Ở lớp 7 chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai. Trong chương này chúng ta sẽ đi sâu nghiên các tính chất các phép biến đổi các căn bậc hai


Hs lắng nghe








HĐ 2: CĂN BẬC HAI SỐ HỌC

Gv :Hãy nêu định nghĩa cân bậc hai số học của một số a không âm.
-Với số a dương có mấy căn bậc hai ? VD



-Nếu a =0 ? số 0 có mấy căn bậc hai?

Tại sao số âm không có căn bậc hai?
GV yêu cầu học sinh làm ?1

-Gv giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a ( a
Cách viết khác của định nghĩa: Với a

GV yêu cầu HS làm ?2


-GV giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương.
-Phép cộng là phép toán ngược với phép trừ, phép nhân là phép toán ngược của phép chia vậy phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào .
Để khai phương một số người ta có thể dùng dụng cụ gì?
GV yêu cầu học sinh làm ?3
HS: Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a.
-Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau:
-Với a=0 số 0 có một căn bậc hai là 0

-Số âm không có căn bậc hai vì bình phương mọi số đều không âm.
-HS: Trả lời:
+Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và – 0,5
+Căn bậc hai của 2 là











Hs: Phép khai phương là phép toán ngược của phép bình phương.

Để khai phương một số ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số.
HS: Trả lời miệng


HĐ 3: SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC

Cho a,b
Nếu a nguon VI OLET