Thể loại Giáo án bài giảng Đạo đức 1
Số trang 1
Ngày tạo 5/12/2016 8:58:27 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.38 M
Tên tệp dao duc lop 1 ki 2 doc
TUẦN 19
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO
CÔ GIÁO (Tiết1 )
I. MỤC TIÊU:
1.Học sinh hiểu:
Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
2.Học sinh có thái độ:
Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bút chì màu.
- Tranh bài tập 2 phóng to (nếu có thể ).
- Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
18’
18’
4’ |
* Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 1) _GV chia nhóm
_Yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1. _Qua việc đóng vai của các nhóm, em thấy: + Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thấy giáo, cô giáo? + Cần là gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: _Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. _Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng hai tay. Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ! Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn cô!
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. _Hoạt động nối tiếp:
*Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 9: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
|
_Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
_Một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
_Cả lớp thảo luận, nhận xét:
+ Cần chào hỏi lễ phép + Khi đưa: Thưa cô đây ạ! Khi nhận : Em cám ơn cô!
_HS làm bài tập 2. _HS tô màu tranh. _HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó? _Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_HS chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
|
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
|
TUẦN 20
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO
CÔ GIÁO (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Học sinh hiểu:
Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
2.Học sinh có thái độ:
Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bút chì màu
_Tranh bài tập 2 phóng to (nếu có thể)
_Điều 12 Công ước quốc tế quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
10’
14’
12’
4’
|
* Hoạt Động 1: HS làm bài tập 3
_Giáo viên kể 1-2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. _Sau mỗi câu truyện, cả lớp nhận xét: bạn nào trong câu truyện đã lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4. _GV chia nhóm và nêu yêu cầu: +Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo? GV kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
* Hoạt động 3: Múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
*Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 10: “Em và các bạn”
|
HS làm bài tập 3 _Một số HS kể trước lớp _Cả lớp trao đổi
_Các nhóm thảo luận +Đại diện từng nhóm trình bày +Cả lớp trao đổi, nhận xét.
_Học sinh vui múa hát về chủ đề “ Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” _Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. “Thầy cô như thể mẹ cha. Vâng lời, lễ phép mới là trò ngoan”. |
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức |
TUẦN 21
ĐẠO ĐỨC
Bài 10: EM VÀ CÁC BẠN (tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
1. Giúp học sinh hiểu:
_Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bè
_Cần phải đồn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi
2. Hình thành cho học sinh:
_Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
_Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”.
_Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi
_Phần thưởng cho 3 em học sinh biết cư xử tốt với bạn nhất
_Bút màu, giấy vẽ
_Bài hát “ Lớp chúng ta kết đồn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
9’
9’
9’
9’
4’
|
*Hoạt động 1: _Cách chơi: Mỗi học sinh chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn. _GV (căn cứ vào tên đã ghi trên hoa) chuyển hoa tới những em được các bạn chọn. _Giáo viên chọn ra 3 HS được tặng hoa nhiều nhất, khen và tặng quà cho các em (cần chú ý là có nhiều cách chọn khác nhau). * Hoạt động 2: Đàm thoại _Em có muốn được các bạn được tặng nhiều hoa như bạn A, bạn B, bạn C không? _Chúng ta hãy tìm hiểu xem vì sao bạn A, bạn B, bạn C lại được tặng nhiều hoa nhé. _Những ai đã tặng hoa cho bạn A? bạn B? bạn C? HS giơ tay, GV hỏi những HS giơ tay: _Vì sao em lại tặng hoa cho bạn A? Cho bạn B? Cho bạn C? GV kết luận: Ba bạn được tặng hoa nhiều vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi. * Hoạt động 3: _GV hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Chơi, học một mình vui hơn hay khi có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn? +Muốn có bạn cùng học, cùng chơi, em cần phải đối xử với bạn thế nào khi học, khi chơi? GV kết luận: +Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. +Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn khi chỉ có một mình. +Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. * Hoạt động 4:
_GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
GV kết luận: _Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn _Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 10 “ Em và các bạn” |
HS chơi trò chơi “ tặng hoa” _Học sinh là người bỏ hoa vào lẵng
_Vì ba bạn đã biết cư xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
_HS quan sát tranh của bài tập 2 và đàm thoại. +Cùng nhau đi học, chơi kéo co, cùng học, chơi nhảy dây. +Có bạn cùng học cùng chơi vui hơn. +Phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. _Các nhóm HS thảo luận làm bài tập 3. _Đại diện từng nhóm trình bày _Cả lớp nhận xét, bổ sung |
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức |
TUẦN 22
ĐẠO ĐỨC
Bài 10: EM VÀ CÁC BẠN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Giúp học sinh hiểu:
_Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bè
_Cần phải đồn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi
2. Hình thành cho học sinh:
_Kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn.
_Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Mỗi học sinh chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”
_Một lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi
_Phần thưởng cho 3 em học sinh biết cư xử tốt với bạn nhất
_Bút màu, giấy vẽ
_Bài hát “ Lớp chúng ta kết đồn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
2’
17’
17’
4’
|
1.Khởi động: _Cho HS hát tập thể
* Hoạt động 1: Đóng vai _GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn (có thể gợi ý HS sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3). _Cho HS thảo luận: +Em cảm thấy thế nào khi: -Em được bạn cư xử tốt? -Em cư xử tốt với bạn? GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn * Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”. _GV nên yêu cầu vẽ tranh.
_GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của các nhóm. Chú ý: Có thể cho HS vẽ trước ở nhà, đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh. Kết luận chung: _Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn bè. _Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
2.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 11: “Đi bộ đúng qui định”
|
_HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đồn”.
_HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp. _Cả lớp theo dõi, nhận xét.
_HS vẽ tranh (Có thể theo nhóm hoặc cá nhân). _HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận xét. |
|
TUẦN 23
ĐẠO ĐỨC
Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
_Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
_Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an tồn cho bản thân và mọi người
2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
_Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
10’
10’
16’
4’
|
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1. _Giáo viên treo tranh và hỏi: + Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? +Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
GV kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2. _Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả. GV kết luận: +Tranh 1: Đi đúng qui định +Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định +Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định
* Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”. _Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. Học sinh có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu. _Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt. *Nhận xét –dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 11: “Đi bộ đúng qui định”
|
_Học sinh trình bày ý kiến. +Ở nông thôn cần đi sát lề đường. +Ỏû thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. _Học sinh làm bài tập _Học sinh trình bày ý kiến
_Học sinh làm bài tập _Lớp nhận xét, bổ sung
_HS tiến hành trò chơi _Cả lớp nhận xét khen thưởng những bạn đi đúng quy định
|
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng
|
TUẦN 24
ĐẠO ĐỨC
Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
_Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
_Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an tồn cho bản thân và mọi người
2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
_Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
10’
10’
16’
4’
|
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _ Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? +Em làm gì khi thấy bạn như thế? _GV mời một số đôi lên trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác * Hoạt động 2: Làm bài tập 4. _GV giải thiùch yêu cầu bài tập.
GV kết luận: +Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đúng quy định. +Tranh 5, 7, 8: Sai quy định. +Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. _Cách chơi 1: HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2-5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc: “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi. Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!)” _Sau đó người điều khiển đưa đèn hiệu +Màu xanh: Mọi người bắt đầu đi đều bước tại chỗ. +Nếu người điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. +Còn nếu thấy đèn đỏ, tất cả phải đứng yên. _Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm, không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bước và tiếp tục chơi ở ngồi hàng. _Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần. _Chơi khoảng 5-6 phút các em còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc; tổ nào có người đứng tại chỗ nhiều hơn là tổ thắng cuộc. _Cách chơi 2: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động. *Kết thúc tiết học: Cả lớp đồng thanh các câu thơ cuối bài. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi”
|
_Học sinh thảo luận theo từng đôi
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an tồn. _Học sinh nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
_Học sinh đồng thanh.
“ Đi bộ trên vỉa hè. Lòng đường để cho xe. Nếu hè đường không có, Sát lề phải ta đi. Đến ngã tư đèn hiệu, Nhớ đi vào vạch sơn. Em chớ quên luật lệ, An tồn còn gì hơn”.
|
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
|
TUẦN 25
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.
- Giáo dục HS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_ Một số câu hỏi để thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG |
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
5P
13P
7P
13P
2P |
1.Bài cũ: * Đi bộ dưới lòng đường là đúng hay sai quy định? * Muốn qua đường, em phải đi cùng ai? 2.Bài mới : (32 phút) HĐ1: Tổ chức hái hoa - Khi gặp thầy giáo, cô giáo em đã làm gì? - Kể về một bạn biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo? - Chơi và học một mình có vui không? Vì sao? - Vì sao có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn? - Khi học, khi chơi em cần cư xử với bạn như thế nào? - Vì sao phải đi bộ ở vỉa hè mà không đi bộ ở lòng đường? - Khi thấy bạn chơi đá bóng ở lòng đường, em cần làm gì? Hoạt động 2 : Liên hệ Cho HS tự liên hệ về những việc đã lthực hiện tốt và chưa tốt. Hoạt động 3 : Trò chơi Cho HS tham gia trò chơi “ Qua đường” Kết luận chung - Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, được kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục - Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định
|
- 2 HS
- Thảo luận nhóm đôi - Trình bày ý kiến.
- Tự liên hệ bản thân
- Tham gia trò chơi theo nhóm.
- Nêu lại phần ghi nhớ. |
TUẦN 26
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
_Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
_Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. HS có thái độ:
_Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
_Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập đạo đức
_Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai
_Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
10’
10’
16’
4’
|
*Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1. _GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết +Các bạn trong tranh làm gì? +Vì sao các bạn lại làm như vậy? GV kết luận: +Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. +Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
*Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2 _GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
GV kết luận: + Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
* Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 4) _GV giao nhiệm, vụ đóng vai cho các nhóm. _Thảo luận: +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? +Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? +Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? _GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận: +Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. +Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi”
|
_HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
_HS thảo luận nhóm. _Đại diện các nhóm trình bày. _Cả lớp trao đổi bổ sung.
_Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm HS lên đóng vai.
|
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
|
TUẦN 27
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
_Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
_Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng
2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
3. HS có thái độ:
_Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
_Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập đạo đức
_Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai
_Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
12’
15’
10’
3’
|
* Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3. _GV nêu yêu cầu bài tập.
GV kết luận: +Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. +Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp.
* Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” (bài tập 5). _GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau). _GV nêu yêu cầu ghép hoa.
_GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 6. _GV giải thích yêu cầu bài tập. _GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn.
Kết luận chung: _Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. _Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. _Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
*Nhận xét-dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt”
|
_HS thảo luận nhóm. _Đại diện nhóm báo cáo. _Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. _Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. _Cả lớp nhận xét.
_HS làm bài tập. _Cả lớp đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập. “Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Nói xin lỗi khi làm phiền người khác”. |
-Vở bài tập Đạo đức
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu
-Vở bài tập Đạo đức |
TUẦN 28
ĐẠO ĐỨC
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
_Cách chào hỏi, tạm biệt
_Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
_Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em
2. HS có thái độ:
_Tôn trọng, lễ độ với mọi người
_Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
3. HS có kĩ năng, hành vi:
_Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
_Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
_Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
_Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hồng Vân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
18’
18’
4’ |
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). _Cách tiến hành:
_Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. +HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngồi đường. +Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn +Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. _Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngồi bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới… Cứ như thế trò chơi tiếp tục.
*Hoạt động 2: Thảo luận lớp _Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: +Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? +Em cảm thấy như thế nào khi: -Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại? -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: _Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. _Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt”
|
_HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
_Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. |
-Câu hỏi thảo luận
|
TUẦN 29
ĐẠO ĐỨC
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
_Cách chào hỏi, tạm biệt
_Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
_Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em
2. HS có thái độ:
_Tôn trọng, lễ độ với mọi người
_Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
3. HS có kĩ năng, hành vi:
_Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
_Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
_Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
_Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hồng Vân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
2’
10’
10’
10’
6’
2’
|
1.Khởi động: _Hát tập thể
2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm bài tập 2.
GV chốt lại: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). _GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3.
GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 _GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) _GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống
* Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ _GV nêu yêu cầu liên hệ _GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”
|
_Học sinh hát tập thể bài hát “Con chim vành khuyên”
_HS làm bài tập _HS chữa bài tập _Cả lớp nhận xét, bổ sung
_HS thảo luận nhóm _Đại diện nhóm trình bày _Cả lớp trao đổi, bổ sung.
_HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm lên đóng vai _HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm.
_HS tự liên hệ |
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
|
TUẦN 30
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI
CÔNG CỘNG (tiết 1)
1. Học sinh hiểu:
_Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
_Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
_Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
_Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
13’
12’
12’
3’
|
* Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh). _Đàm thoại theo các câu hỏi: +Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? +Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? GV kết luận: _Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an tồn _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 _Cho HS trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ đang làm gì?
+Những việc làm đó có tác dụng gì?
+Em có thể làm được như các bạn đó không? GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 _Cho HS quan sát và thảo luận:
+ Các bạn đang làm gì? +Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? _GV mời một số HS lên trình bày
GV kết luận: _Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. _Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
*Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”
|
_Học sinh quan sát
_HS làm bài tập 1 và trả lời +Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. +Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
_HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây.
_Một số HS lên trình bày ý kiến. _Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. _Cả lớp nhận xét và bổ sung. |
-Tranh ảnh sưu tầm
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
|
TUẦN 31
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI
CÔNG CỘNG (tiết 2)
1. Học sinh hiểu:
_Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
_Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
_Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
_Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
ĐDDH |
10’
10’
10’
7’
3’
|
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
*Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành
* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc?
GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa
* Hoạt động 4: _HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập:
*Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Ôn tập cuối năm
|
_HS làm bài tập.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung
_HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung
_Từng tổ học sinh thảo luận:
_Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung.
“Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” _HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” |
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
|
TUẦN 32
Đạo Đức :
Bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp
I/Mục tiêu :
Biết cách giữ gì môi trường trong sạch
II/Chuẩn bị :
III/Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Bài cũ: (4 phút) + Em thấy sân trường, vườn trường, vườn hoa như thế nào? + Để sân trường, vườn trường, vườn hoa luôn đẹp và mát em cần phải làm gì? 2.Bài mới : (28 phút) Hoạt động 1: Quan sát tranh, thảo luận - Cho HS quan sát tranh, ảnh và thảo luận: + Em thấy nơi có môi trường xanh, sạch, đẹp là nơi đó như thế nào? + Sống trong môi trường trong lành đó, em thấy con người ra sao? Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Hoạt động 2: Thảo luận - Cho HS quan sát tranh, ảnh về những nơi có môi trường ô nhiễm. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm + Sống trong môi trường như vậy, con người sẽ như thế nào? Kết luận: Con người có quyền được sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3: Thực hành - Hướng dẫn HS thực hành góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. 3.Củng cố , dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học - Liên hệ, giáo dục KNS |
- 2 HS
- Quan sát tranh, ảnh - Nơi đó có nhiều cây xanh, vệ sinh sạch sẽ không bị ô nhiễm. - Con người khỏe mạnh, sảng khoái, hít thở không khí mát mẻ trong lành
- Quan sát tranh, ảnh nhận xét.
- Đại diện các nhóm trình bày. - Ngột ngạt, khó chịu.
- Quét dọn, lau chùi bảng, bàn ghế, cửa, chăm sóc cây xanh. |
.
TUẦN 33
Đạo Đức :
Những truyện kể về tấm gương đạo đức ở địa phương
I/Mục tiêu :
- Biết những tấm gương đạo đức ở địa phương.
- Tôn trọng và yêu quý những người có tấm gương đạo đức tốt.
- Học tập và noi theo những tấm gương đạo đức ở địa phương.
II/Chuẩn bị :
- Những mẩu chuyện về tấm gương đạo đức ở địa phương.
III/Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Bài cũ: (4 phút) + Em đã làm gì để góp phần làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp? 2.Bài mới : (28 phút) Hoạt động 1: Kể chuyện về tấm gương đạo đức ở địa phương 9 Hoạt động nhóm) * Gợi ý: - Giúp đỡ bạn khi bạn bị ốm. - Nhặt được của rơi trả lại cho người mất. - Giúp đỡ người khuyết tật. - Giúp đỡ người già. Hoạt động 2: Thi kể - Cho HS thi kể trước lớp
Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. Hoạt động 3: Kể cho HS nghe - Kể về một tấm gương “ Người tốt, việc tôt” Thảo luận: + Qua câu chuyện đó, em học tập được điều gì? + Khi làm được một việc gì đó để giúp đỡ người khác, em cảm thấy như thế nào? Kết luận: Nên học tập tấm gương tốt của bạn. 3.Củng cố , dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Liên hệ, giáo dụcKNS |
- 2 HS
- Chuẩn bị nội dung kể. - Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học tập những tấm gương tốt xung quanh em. |
.
TUẦN 34
Đạo Đức :
Xây dựng mối quan hệ tốt trong thôn xóm, cộng đồng
I/Mục tiêu :
- Biết cư xử tốt với bạn bè và mọi người trong thôn xóm.
- Phân biệt được một số hành vi đúng và chưa đúng trong mối quan hệ với mọi người trong thôn xóm, cộng đồng.
- Biết đoàn kết, thân ái với bạn bè và bà con lối xóm.
II/Chuẩn bị :
III/Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Bài cũ: (4 phút) + Kể về một gương người tốt, việc tốt mà em biết. 2.Bài mới : (28 phút) Hoạt động 1: Kể chuyện + Kể về một bạn cùng xóm và nêu cách ứng xử của bạn đối với mình ( hoặc của mình đối với bạn) - Gọi HS lên kể trước lớp. Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống * Nêu tình huống: - Lan đi học về thì gặp hai bạn trong xóm đang giành nhau quả bóng. Em hãy đoán xem Lan sẽ làm gì trước tình huống đó? - Hướng dẫn các nhóm chuẩn bị đóng vai. - Cho các nhóm đóng vai trước lớp.
Thảo luận: + Nếu có mặt ở đó, em sẽ nói gì với các bạn ? Hoạt động 3: Liên hệ + Em đã cư xử tốt với mọi người trong xóm chưa? + Cư xử tốt với mọi người trong thôn xóm, em cảm thấy thế nào? Kết luận: Cần cư xử tốt với mọi người xung quanh. Cư xử tốt với mọi người là thể hiến sự tôn trọng lẫn nhau. 3.Củng cố , dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học - Liên hệ, giáo dục KNS |
- 2 HS
- Chuẩn bị nội dung kể.
- Một số HS kể trước lớp.
- Hội ý nội dung đóng vai. - Phân công các vai.
- Tham gia đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét,
- Khuyên các bạn.
- Tự liên hệ |
.
TUẦN 35
Đạo Đức :
Thực hành kĩ năng học kì II và cuối năm
I/Mục tiêu :
- Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng trong cuộc sống hằng ngày
- Giáo dục HS biết cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi và tạm biệt, bảo vệ vây và hoa nơi công cộng.
II/Chuẩn bị :
Một số câu hỏi để thảo luận.
III/Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Bài cũ: (5 phút) * Đi bộ dưới lòng đường là đúng hay sai quy định? * Muốn qua đường, em phải đi cùng ai? 2.Bài mới : (27 phút) HĐ1: Tổ chức hái hoa + Khi em sơ ý làm rơi đồ chơi của bạn xuống đất, em phải làm gì, nói gì? + Trời mưa to, em không đem áo mưa, bạn cho em đi chung, em sẽ nói gì với bạn? + Được bạn cảm ơn khi em giúp đỡ bạn, em cảm thấy thế nào? + Khi gặp những người quen biết, em cần làm gì? + Em có nên chào hỏi ồn ào khi gặp người quen ở bệnh viện hoặc ở nhà hát không? Vì sao? + Trong trường có nhiều cây xanh, em có nên đu cành, bẻ lá không? + Khi thấy các bạn leo trèo cây, đu cành , bẻ lá em sẽ nói gì với các bạn? + Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng là thể hiện điều gì? Hoạt động 2 : Liên hệ Cho HS tự liên hệ về những việc đã lthực hiện tốt và chưa tốt. Hoạt động 3 : Trò chơi Cho HS tham gia trò chơi “ Cảm ơn và xin lỗi” Kết luận chung 3.Củng cố : (3 phút) Nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục
|
- 2 HS
- Đại diện các nhóm hái hoa - Lớp nhận xét, bổ sung
- Tự liên hệ bản thân
- Tham gia trò chơi theo nhóm.
|
.
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả