Thể loại Giáo án bài giảng Địa lý 8
Số trang 1
Ngày tạo 1/8/2010 7:33:20 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.85 M
Tên tệp dia8 doc
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
NS :
NG : Tiết 18
Bài 14: ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO.
* A /MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Học sinh cần nắm được :Vị trí ,lãnh thổ khu vực Đông nam á và ý nghĩa của vị trí đó.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực .
-Rèn kĩ năng phân tích lược đồ ,bản đồ ,biểu đồ để nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm vềkhí hậu ,chếđộ nước sông và cảnh quan của khu vực.
* B /CHUẨN BỊ :
_ Bản đồ đông bán cầu .
-Bản đồ tự nhiên châu á.
-Lược đồ tự nhiên Đông nam á.
C/ PHƯONG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, gợi mở, nhóm….
D / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ ổn định tổ chức:
2 /Kiểm tra bài cũ:
? Khu vực đông á gồm các nước và vùng lãnh thổ nào?Vai trò của các nước và vùng lãnh thổ Đông á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới?
? Cho biết trong sản xuất cong nghiêp Nhật bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới?
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò |
Kết quả cần đạt |
GV giới thiệu ,vị trí giới hạn khu vực Đông nam á đặt câu hỏi : ? Vì sao bài đầu tiên về khu vực Đông nam á lại có tên là Đông nam á đất liền -hải đảo.? *Hs trả lời xác định lạivị trí lãnh thổ khu vực ,hs khác nhận xét :
? sử dụng bàn đồ bán cầu đông ,kết hợp hình 15.1 .Cho biết các điểm cực Bắc ,Nam ,Tây, Đông của khu vực Đông nam á? ( gv hướng dẫn học sinh xác định các điểm cực )
|
- Đông nam á gồm phần đất liền là bán đảo Trung ấn và phần đảo là quần đảo Mã lai.
+Điểm cực bắc thuộc Mi- an -ma (280). +Điểm cực tây thuộc Mi- an -ma (920) + điểm cực nam thuộc In -đô -nê xi a( 100 5 , ) +điểm cực đông trên kinh tuyến 1400Đ - Khu vực là cầu nối giữa ấn độ dương và thái bình dương .Giữa châu á và châu Đại Dương. -Vị trí địa lý ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu cảnh quan khu vực .Có ý nghĩa lớn về kinh t |
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
? Cho biết Đông nam á là "cầu nối " giữa hai đại dương và châu lục nào?
?Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực ?
* gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm ? Dựa vào hình 14.1 + SGK mục 2 ,giải thích các đặc điểm tự nhiên của khu vực? *HS thảo luận nhóm trong 5 phút,đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ,nhóm khác nhận xét bổ sung.
|
ếvà quân sự. 2 / Đặc điểm tự nhiên
|
Chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:
Đặc điểm |
Bán đảo Trung ấn |
Quần đảo Mã lai
|
Địa hình |
- Chủ yếu là núi cao hướng B-N TB-ĐN .Các cao nguyên thấp . - Các thung lũng song chia cắt mạch địa hình . - Đồng bằng phù sa màu mỡ ,giá trị kinh tế lớn ,tập trung đông dân. |
- Hệ thống núi hướng vòng cung Đ-T;ĐB -TN; núi lửa. - Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven biển |
Khí hậu |
Nhiệt đới gió mùa .Bão về mùa hè -thu |
-Xích đạo và nhiệt đới gió mùa .Bão nhiều
|
Sông ngòi |
- 5 sông lớn bắt nguồn từ phía bắc hướng chảy B-N nguồn cung cấp nước chính là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa ,hàm lượng phù sa nhiều. |
-Sông ngắn và dóc ,chế độ nước điều hoà,ít có giá trị giao thông ,có giá trị thuỷ điện. |
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
Cảnh quan |
Rừng nhiệt đới và rừng thưa rụng lá vào mùa khô. |
Rừng rậm bốn mùa xanh quanh năm.
|
4 / Củng cố :? Đặc điểm địa hình phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào ? (HS lên bảng xác định các dãy núi lớn và hướng núi trên bản đồ tự nhiên châu á.
5 / Hướng dẫn về nhà : -Học kỹ bài .Giải thích đặc điểm của gió mùa mùa hạ và mùa đông .Làm bài tập 3.
E/ RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------
NS :
NG : Tiết19
Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ ,XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* HS cần nắm được đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư khu vực Đông nam á .Đặc dân cư gắn liền với dặc điểm nền kinh tế nông nghiệp mà lúa là cây trồng chính.
- Nắm được đặc điểm nền văn hoá tín ngưỡng ,những nét chung riêng trong sản xuất và sinh hoạt của các nướcĐông nam á.
* Củng cố kĩnăng phân tích so sánh ,sử dụng số liẹu để hiểu bài sâu sắc.
B / CHUẨN BỊ:
- Bản đồ phân bố dân cư châu á.
- Lược đồ các Đông nam á phóng to.
- Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông nam á.
C/ PHƯONG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, gợi mở, nhóm….
D/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1. ổn định tổ chức .
2 .Kiểm tra bài cũ
? Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam á,và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ trong khu vực với đời sống?
? Khí hậu khu vực đông nam á có đặc điểm gì nổi bật?
3 . Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò |
Kết quả cần đạt |
? Dùng số liệu B.15.1hãy so sánh số d |
1.Đặc điểm dân cư. - Đông Nam á là khu vực có dân số đông 532 tri |
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
ân ,mật độ dân số trung bình ,tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông Nam á so với thế giới và châu á? * HS thảo luận nhóm ( TG 3/) .Đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác trao đổi ,kết luận: ? Cho nhận xét dân số khu vực Đông Nam á có thuận lợi và khó khăn gì? *HS thảo luận tự do:
* GV mở rộng bồ sung kiến thức về đặc điểm dân số Việt nam. ? Dựa vào H15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết ĐNA có bao nhiêu nước ?Kể tên thủ đô từng nước ? *2 HS lên bảng sử dụng lược đồ "các nước ĐNA : + 1hs đọc tên nước và thủ đô . + 1hs xác định vị trí giới hạn nước đó trên lược đồ. ? nghiên cứu cá nhân sgk ,cho biết những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia ở ĐNA?
? Quan sát H 6.1 nhận xét sự phân bố dân cư các nước ĐNA .Giải thích sự phân bố đó ?
GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm (nhóm chẵn câu hỏi 1,2 ;nhóm lẻ câu hỏi 3,4) -CH1:Đọc đoạn đầu mục 2 sgk kết h |
ệu (2002) - Dân số tăng khá nhanh
- Thuận lợi : Dân só trẻ ,50% còn ở độ tuôỉ lao động là nguồn lao động lớn ,thị trường tiêu thụ rộng … - Khó khăn :Giải quyết việc làm cho người lao động,bình quân đầu người thấp … gây nhiều tiêu cực phức tạp cho xã hội .
- Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực là :tiếng Anh ,Hoa và Mã lai. - Dân cư ĐNA tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ. - Do vên biển có các đồng bằng màu mỡ thuận tiện sinh hoạt sản xuất xây dựng làng xóm ,thành phố… 2 .Đặc điểm xã hội.
- Các nước trong khu vực ĐNacó cùng nềnvănminh lúa nước ,trong môi trường nhiệt đới gió mùa.với vị trí đất liền và hải đảonên phong tục tập quán ,sinh hoạt vừa có nét tương |
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
ợp với hiểu biết bản thân cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của các nớc ĐNA ? - CH2 :Cho biết ĐNA có bao nhiêu tôn giáo lớn ?Phân bố nơi hành lễ,của các tôn giáo như thế nào? - CH3 :Vì sao lại có nét tương đồng trong sinh hoạt sản xuất của người dân các nước ĐNA? Đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét ,từ đó rút ra kết luận: ?Em hãy nhận xét lịch sử của các nước ĐNA ? |
đồng và sự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc.
- Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc .
Kết luận : Tất cả các tương đồng trên là những điều kiện thuận cho sự hơp tác toàn diện cùng phát triển đát nước và trong khu vực.
|
4. Củng cố :
? Điền vào bảng sau tên nước và thủ đô các nước khu vực ĐNA?
Tên nước |
Thủ đô |
Tên nước |
Thủ đô
|
|
|
|
|
5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài .
- Ôn tập những đặc điểm tự nhiên và dân cư có thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế .
E/ RÚT KINH NGHIỆM
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
NS :
NG : Tiết 20
Bài 16 :ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
A /MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS cần hiểu được những đặc điểm của nền kinh tế các nước khu vực ĐNA vềtốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu của nền kinh tế .
- Củng cố kỹnăng phân tích số liệu ,lược đồ để nhận biết mức độ tăng trưởng của nền kinh tế khu vực ĐNA .
B / CHUẨN BỊ :
- Bản đồ các nước châu á.
- Lược đồ kinhtế các nước ĐNA .
- Tư liệu tranh ảnh phục vụ bài học .
C/ PHƯONG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, gợi mở, nhóm….
D /TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1 .ổn định tổ chức .
2 .Kiểm tra bài cũ :
? Hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và dân cư khu vực ĐNA trong việc phát triển kinh tế?
? Vì sao các nước ĐNA có những nét tương đồng trong sinh hoạt sản xuất?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò |
Kết quả cần đạt |
GV cho hs nghiên cứu cá nhân : ? Dựa vào kiến thức đã học cho biét thực trạng chung của nền kinh tế -xã hội các nước ĐNA khi còn là thuộc địa củacác nước đế quốc thực dân ? *GV cho hs phân tích bảng 6.1 hoạt đông theo nhóm . - Nhóm chẵn nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các nước từ 1990-1996. - Nhóm lẻ nhận xét sự tăng trưởng kinh tế của các nước từ 1998-2000. * GV yêu cầu hs báo các kết quả : * GV giải thích thêm : Mức tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA giảm do khủng hoảng tài chính 1997 tại Thái Lan ảnh hưởng sang các n |
1-Nền kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc - Nền kinh tế chậm phát triển ,còn phụ thuộc nhiều các nước tư bản.
- Nguồn nhân công rẻ . - Tài nguyên phong phú . - Nhiều loại nông phẩm nhiệt đới . - Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài .
|
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
ước khác ,riêng Việt Nam không ảnh hưởng nhiềudo chưa mở rộng quan hệ. - HS đọc đoạn văn SGK để thấy môi trường khu vực ĐNA chưa được bảo vệ. * GV nêu lại dấu ấn của nền kinh tế thuộc địa ở đa số các nước thuộc bán đảo Trung ấn , trình bày sơ lược về kết quả nônh nghiệp hoá cá nước trong khu vực ? So sánh số liệu các khu vực kinh tế của 4nước trong khu vực,trong các năm 1980- 2000? ?Nhận biết sự chuyểnđổi cơ cấu của các quốc gia ? * GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm với lược đồ kinh tế ĐNA theo yêu cầu của SGK : + Nhóm lẻ nghiên cứu nội dung kinh tế . + Nhóm chẵn nghiên cứu nội dung công nghiệp và nông nghiệp . *Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc * GV bổ sung thêm :Nhìn chung ở các nớc ĐNA mới chỉ chủ yếu phát triển ở vùng ven biển hoạc các đồng bằng châu thổ có các điều kiện tương đối thuận lợi Hiện nay còn một diện tích khá lớn ở nọi địa chưa được khai thác và sử dụng ,các nước đang tiến hành thăm dò điều tra khai thác phát triển ở vùng này. ? Từ tiến trình bài học em hãy rút ra nội dung phần ghi nhớ. |
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi lớn .
- Nông nghiệp : + Lúa gạo phân bố chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ ,ven biển của hầu hết các quốcgia . Đây là cây lương thưc chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện khí hậu nóng ẩm giàu nguồn nước tưới . + Cây công nghiệp là cây cao su,hồ tiêu cà phê ,mía ,… tập trung trên các cao nguyên - Công nghiệp . + Luyện kim có ở Việt nam .Mi- an- ma ,Phi -lip -pin …thường ở các trung tâm gần biển do có nguồn nguyên liệu nhập khẩu . + Chế tạo máy :Có ở hầu hết các quốc gia chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển
|
4. Củng cố : - Gọi hai hs đọc nội dung mục ghi nhớ .
- GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.
5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài .Tính tỉ lệ sản lượng lúa và cà phê của ĐNA so với châu á và thế giới .
E/ RÚT KINH NGHIỆM
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS :
NG : Tiết 21
Bài 17: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC
* Sau bài học hs cần biết :
- Phân tích tư liệu ,số liệu ảnh để biết được :sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của hiệp hội các nước ĐNA ,mục tiêu hoạt động của hiệp hội .
- Các nước đạt thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do sự hợp tác .
- Thuận lợi và một số thách thức khi Việt nam ra nhập hiệp hội .
Rèn kĩ năng khai thác kênh chữ kết hợp với kênh hình để tìm ra kiến thức bài học.
B / CHUẨN BỊ : + bản đồ các nước ĐNA.
+ Tranh ảnh các nước trong khu vực (nếu có )
C/ PHƯONG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, gợi mở, nhóm….
D / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1 .ổn định tổ chức .
2 .Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ĐNÁ ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thày và trò |
Kết quả cần đạt |
GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu cá nhân trả lời câu hỏi SGK để tìm hiểu việc gia nhập hiệp hội của các nước trong khu vực.
|
1.Hiệp hội các nước ĐNA - Thành lập năm 1967 khi 3 nước Đông dương đang tiến hành cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ ,mục tiêu là hợp tác quân sự. - Sang thập niên 90 trong bối cảnh toàn cầu hoá ,hợp tác trên nguyên tắc tự nguỵện và tôn trọng chủ quyền của từng quốc gia. -Thời điểm các nước tham gia hiệp hội cụ thể như sau: +1967: Thái Lan, Ma-lai ; In-đô nê x Xin-ga -po; Phi -lip-pin… +1984 :Bru-nây. + 1995 : Việt Nam + 1997 : Mian ma ; Lào + 1999 : Cam -pu -chia ( Hiện nay còn Đông -ti -mo mới thành lập quốc gia độc lập và chưa gia nhập ) |
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
GV cho hs làm việc chung cả lớp : ? Nhắc lại kiến thức của bài 15 về các đièu kiện thuận lợi cho sự tác ,phát triển kinh tế?
GV tiếp tục yêu cầu hs đọc và phân tích đoạn 2SGK +H17.2. ? Mô tả và nhận xét các biểu hiện của hợp tác kinh tế giữa các nước?
* Gv yêu cầu Hs bổ sung thêm ví dụ ,đồng thời cho hs thấy bên cạnh những thuận lợi Việt Nam gặp không ít khó khăn … như sự chênh lệch về trình độ phát triển , không cùng ngôn ngữ … |
2. Hợp tác để phát triển kinh tế xã hội . - Vị trí gần gũi đường giao thông về cơ bản là thuận lợi - Truyền thống văn hoá ,sản xuất có nhiều nét tương đồng. - Lịch sử đấu tranh ,xây dựng đất nước cũng có điểm giống nhau ,con người dễ hợp tác
- Kết quả của sự phát triển kinh tế của từng quốc gia,kết quả của sự hợp tác giữa các nước trong khu vực đã tạo ra môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội 3. Việt Nam trong ASEAN . - Quan hệ với các nước A S EANđể phát triển kinh tế cụ thể : * Về quan hệ mậu dịch: + Tốc độ tăng trưởng trong buôn bán với các nước A SEAN đạt khá cao từ 1990- 2000 tăng 26,8%. + Tỉ trọng giá trị hàng hoá buôn bán với các nước này chiếm tới32,4% tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam . + Mặt hàng xuất khẩu chính là gạo . + Mặt hàng nhập chính : nguyên liệu sản xuất ,xăng dầu, phân bón ,hàng điện tử . * Về hợp tác phát triển kinh tế : Dự án phát triển hành lang Đông - Tây tại lưu vực sông Mê - Kông tạo điều kiện để khai thác tài nguyên và nhân công .
|
4 . Củng cố : Gọi 2hs đọc to ghi nhớ SGK .
- GV cho hs xem một số tư liệu về các cuộc họp A SEAN.
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học kĩ bài .
- Sưu tầm thêm một số tư liệu có liên quan đến bài học.
E/ RÚT KINH NGHIỆM
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS :
NG : Tiết 22
Bài 18 : THỰC HÀNH :TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM - PU - CHIA
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Sau bài thực hành hs cần :
- Tập hợp các tư liệu ,sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia .
- Trình bày kết quả làm việc bằng văn bản
B / CHUẨN BỊ :
- Bản đồ từng nước Lào và Cam -pu - chia
- Tranh ảnh về Lào và Cam -pu - chia
C/ PHƯONG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, gợi mở, nhóm….
D / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1 . ổn định tổ chức
2 .Kiểm tra bài cũ
? Cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh tế của các nước Đông Nam á?
3 .Bài mới
I / GV phổ biến nội dung tiết học
II / Các bước tiến hành
Hoạt động của thầy và hoạt động của trò |
Kết quả cần đạt |
GV chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1,2 tìm hiểu về vị trí điều kiện tự nhiên Lào . - Nhóm 3,4 tìm hiểu về điều kiện xã hội dân cư kinh tế Lào . * GV yêu cầu hs sửdụng thêm các lược đồ liên quan đến khí hậu của khu vực ĐNA như hình 14.1 ,đến các ngành sản xuất của khu vực như hình 6.1 |
1. Bước 1: Lào :diện tích 236800 km2 . A / Vị trí địa lí : - Thuộc bán đảo Trung ấn ,giáp Việt Nam ở phía Đông ,Trung Quốc ,Mi an ma ở phía bắc ,Thái Lan ở phía tây ,Cam pu chia ở phía nam . - Không giáp biển ,liên hệ với các nước bằng đường bộ ,đường sông ,muốn ra biển phải nhờ Việt Nam . B / Điều kiện tự nhiên |
1
Giáo án Địa Lí 8
Trần Văn Long – Trường PTCS Đaị Dực
|
- Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ,đồng bằng chỉ chiếm 10% diện tích đất đai . - Khí hậu nhiệt đới gió mùa , mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió tây nam ,mùa đông gió đông bắc . - Mê kông là hệ thống sông lớn ,có nhiều phụ lưu song chỉ có một đoạn chảy qua đất Lào . C / Điều kiện dân cư -xã hội . - Số dân 5,5 triệu người gia tăng còn cao ,2,3% (2000) ,mật độ dân số thấp ,thiếu nhiều lao động . -Thành phần dân tộc của Lào gồm người Lào ( 50% ) ; Thái Lan (13% ) ,còn lại người Mông và các dân tộc khác . - Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào 78% dân nông thôn, 60 % theo đạo phật ,mức sống thấp . Thành phố lớn là Viên chăn ,Xa van la khẹt ,Luông pha băng . D / Kinh tế : Là nước nông nghiệp ,công nghiệp chưa phát triển .
ntiÕng Lµo .78% d©n n«ng thon c kh¸c .13% )«ng b¾c . |
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ thực hành
- Gọi 2hs lên bảng điền vào bảng đồ trống
? Lào giáp với biển nào ?nước ?
? Vị trí của các cao nguyên ,đồng bằng lớn
5 .Hướng dẫn về nhà
- .Ôn lại vai trò của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành bề mặt trái đất .
- Tìm hiểu về Cam pu chia
E/ RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
1
Giáo án Địa Lí 8
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả