Tuần 1 NS: 19/8/2018
Tiết 1 ÔN LẠI MỘT SỐ KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỊA LÍ 6 ND: 21/8/2018 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 7.
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
Bài 1: DÂN SỐ. ( Tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp hs ôn lại những kĩ năng địa lí cơ bản của lớp 6, nắm được nội dung chương trình địa lí 7.
- Học sinh cần nắm dân số, mật độ dân số, tháp tuổi, nguồn lao động của một địa phương.
2. Kỹ năng:( KNS)
- Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
- Có kĩ năng tư duy, giao tiếp tự nhận thức.
3. Thái độ:
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ,..
- Năng lực riêng: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng hình vẽ.
II. Chuẩn bị của GV-HS:
- GV: Bd gia tăng DSTG, hai tháp tuổi H1.1 SGK, BD gia tăng DS địa phương.
- HS xem SGK, trả lời câu hỏi cuối bài học.
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Kiểm tra bài cũ: Không.
1. Hoạt động khởi động:
Dân số là gì? Muốn biết dân số của một địa phương thì làm gì?
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

Hoạt động 1:
* Cho hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản của lớp 6.
* Tìm hiểu về chương trình địa lí 7.
- Phương pháp giải quyết vấn đề.
- Cá nhân.







* Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu về dân số nguồn lao động .
- PP:: giải quyết vấn đề, gợi mở, trực quan….
- Cặp đôi.
Yêu cầu hs đọc thuật ngữ “dân số” SGK trang 186.
H: Muốn biết dân số của 1 địa phương người ta làm gì ? Mục đích ?
CH: Các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu vấn đề gì?
H: DS thường được biêu hiện bằng hình thức nào?
Gv: Giới thiệu hình 1.1 sgk: Tháp tuổi.
* HS thảo luận cặp ( 3 phút)
1. Cho biết tổng số trẻ em từ khi mới sinh cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé gái, bao nhiêu bé trai?
2. Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở tháp 1 và 2 ?
3 Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi? Tháp tuổi có hình dạng nào thì tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Hs: Thảo luận nhóm, trả lời.
Gv: nhận xét, kết luận.
Gv: Thông qua tháp tuổi chúng ta biết điều gì về dân số ?
Hs: trả lời.
GV: nhận xét, kết luận.

CH: Hiện nay nguồn lao động của nước ta như thế nào? Những thuận lợi và khó khăn do nguồn lao động mang lại ở nước ta?

 ( 15p)
Giáo viên ôn lại những kĩ năng cơ bản của địa lí 6.
Chương trình địa lí 7
- Phần I Thành phần nhân văn của môi trường.
- Phần II: Các môi trường địa lí.
- Phần III: Thiên nhiên và con người ở các châu lục.
HKI 19 tuần; 2 tiết/ tuần.
HKII 18 tuần; 2 tiết /tuần.




1. Dân số, nguồn lao động.
( 20p)
a. Dân số:

- Tổng số người của một nước hoặc 1 địa phương tại 1 thời diểm nhất định.




- DS thường được biểu hiện bằng tháp tuổi.








- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.
b. Nguồn lao động:
Thúc đẩy sự phát triển KT – XH.


3. Hoạt động luyện tập:
Câu 1. Điền vào chổ trống những từ, cụm từ thích hợp ?
a. Tháp tuổi cho biết ……………………….. của dân số……………………. một địa phương, một quốc gia.
b. Điều tra dân số cho biết ………………………….. của một địa phương.
4. Hoạt động vận dụng:
Đất nước ta hiện nay trong tình trạng thừa thầy thiếu thợ, là một lực lượng lao động tương lai em sẽ làm gì?
5. Hoạt
nguon VI OLET