Ngày soạn: 21/8/12

   Ngày giảng: 23/8/12

 

                 Tiết 1    Tuần 1                                        

                                              BÀI MỞ ĐẦU                

I. Mục tiêu

   1. Kiến thức:

                Giúp HS hiểu sơ lược về môn Địa lý 6

­   2. Kỹ năng:  

                Nắm một cách khái quát về nội dung của môn Địa lý 6 từ đó

                nắm được phương pháp học tập môn Địa lí.

  3. Thái độ:   

               GD ý thức học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị :   GV - Tài liệu tham khảo, giáo án.

                        HS - Tham khảo SGK trước ở nhà.

III. Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định lớp: Kiểm tra ss.../...

     2. Kiểm tra bài cũ

     3. Bài mới.

Hoạt động của thầy trò

nội dung

Yêu cầu HS nghiên cứu SGK

? Môn địa lý 6 giúp em hiểu biết những gì

? Ta có thể giải thích được các hiện tượng: gió là gì ? khi nào thì trời có gió ? mưa là gì ? khi nào thì trời có mưa ?

 

 

 

 

 

?. Môn ĐL6 đề cập đến những vấn đề gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?. Các em cần cần học môn ĐL ntn để đạt kết quả tốt

 

 

 

1- Môn Địa Lí giúp ta hiểu biết những gì ?

- Hiểu biết về trái đất, biết và giải thích được những hiện tượng sảy ra trong đời sống

- Hiểu được thiên nhiên và cách thức sản xuất của con người.

- Mở rộng những hiểu biết để thêm yêu quê hương đất nước.

 

2 Nội dung của môn Địa Lí 6

- Đề cập đến các đặc điểm về vị trí, hình dạng, kích thước, những vận động của Trái Đất và những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

- Đề cập đến các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất và những đặc điểm riêng của chúng.

- Cung cấp kiến thức, hình thành và rèn luyện kĩ năng về bản đồ, thu thập và sử lí thông tin, giải quyết vấn đề.

 

 

3 Cần học môn Địa Lí như thế nào ?

- Quan sát sự vật hiện tượng ngoài thực tế trên tranh ảnh, bản đồ.

- Phải biết kết hợp cả kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi.

- Biết liên hệ với thực tế để giải thích các hiện tượng Địa lí.

   4. Củng cố:  

                     ? Môn địa lý 6 giúp các em hiểu những vân đề gì?

                      ? Nội dung của môn địa lý 6.

                      ? Để tiếp thu môn học này các em cần học như thế nào?

   5. Dặn dò:     

                      Học bài và chuẩn bị trước bài 1 ở nhà                        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn: 28/8/12

  Ngày giảng: 30/8/12

                                        Chương I:         TRÁI ĐẤT               

    Tiết 2  Tuần 2

Bài 1:  VỊ TRÍ HÌNH DẠNG

VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu

     1.Kiến thức: - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và

             kích thước của Trái Đất.

           - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước kinh

             tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, Tây; vĩ tuyến Bắc, Nam;

             nửa cầu Đông, Tây, Bắc, Nam.

     2. Kỹ năng: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên

            hình vẽ.

         - Xác đinh được các đường kinh tuyến gốc, vị tuyến gốc, nửa cầu

           BắcNam, Đông- Tây.

     3.Thái độ: Hiểu một số khái niện và công dụng của đường kinh tuyến,

           tuyến,kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc.

II. Chuẩn  bị :

         GV:  Quả địa cầu, H1.2.3 SGK phóng to

         HS: Trả lời câu hỏi, chuẩn bị bài ở nhà

III.Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra ss…/…  

     2. Kiểm  tra bài cũ:? Hãy nêu nội dung của môn địa lý 6 ? Phương pháp để

             học tốt môn địa lý 6

     3. Bài mới

              MB: Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta nhỏ nhưng là  thiên

         thể duy nhất trong hệ Mặt Trời của chúng ta có sự sống.

Hoạt động thầy trò

Nội dung

                    Hoạt động 1

GV Treo tranh hệ mặt trời lên bảng

? Hệ mặt trời là hệ gồm các hành tinh quay xung quanh nó?

? Hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh

? TĐ nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần MT

? Nếu TĐ không nm ở vị trí thứ 3 mà nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì Trái Đất có sự sống không?

? Ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất

? Ngoài hệ mặt trời có sự sống liệu trong vũ trụ có hành tinh nào có sự sống giông trái đất của chúng ta không?

 

Hoạt động 2

? Trong trí tưởng tượng của người xưa Trái Đất có hình dạng ntn qua phong tục bánh trưng, bánh dày?

GV: Hành trình vòng quanh TG của Mazenlang năm 1522 hết 1083ngày đã có câu trả lời đúng về hình dạng của TĐ

? TĐ có hình dạng ntn?

Quan sat H2 SGK

? Đọc độ dài bán kính, kích thước đường xích đạo?

? Nhận xét gì về kích thước trái đất?

? Các đường nối các điểm cực Bắc và Nam là những đường gì?

? Độ dài các đường ntn?

? Các vòng  tròn trên quả địa câu là những đường gì? độ dài của chúng?

GV: Trên thực tế bề mặt TĐ không có các đường kinh vĩ tuyến nó chỉ đươc biểu hiện trên bản đồ, qủa địa cầu theo quy ước quốc tế thì kinh tuyến gốc

GV. Người ta quy ước các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định: bán cầu Đông-Tây-Bắc-Nam.

? Đối diện kinh tuyến gốc 0 độ là kinh tuyến bao nhiêu độ

 

1. Vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời.

  - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời

* Ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất:

Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống.

 

 

 

 

 

 

2. Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến

a. Hình dạng:

Trái Đất có dạng hình cầu

b. Kích thước:

- TĐ có kích thước rất lớn

- Có diện tích: 510 triệu km2

c. Hệ thống kinh- vĩ tuyến:

- Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu

- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với đường kinh tuyến

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số số 00, đi qua đài thiên văn  Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (Nước Anh)

- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến sồ 00 (còn được  gọi là đường Xích đạo)

- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.

- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.

- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.

- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.

- Nửa cầu Đông là nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200 T và 1600 Đ, trên đó có các châu: Âu, Á Phi và Đại Dương.

- Nửa cầu Tây là nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200 T và 1600 Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.

- Nửa cầu Bắc là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.

- Nửa cầu Nam là nửa bề mặt Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.

 

 4. Củng cố:  -  Gọi HS lên xác định trên quả Địa Cầu

                     - Học sinh xác định vị trí của Trái Đất       

 5. Dặn dò:

                    - Học bài và làm BT cuối bài

                    - Chuẩn bị trước bài 3"Tỉ lệ bản đồ "                                                       

 

 

 

  Ngày soạn: 4/9/12

  Ngày giảng: 6/9/12

   

                       Tiết 3     Tuần 3                       

Bài 3 :   TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu

     1. Kiến thức: -HS Nắm được tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của 2 loại t lệ số và

                       thước t lệ.

     2. Knăng: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo

                     đường chim bay và ngược lại.

     3. Thái độ:  Biết bảo quản giữ gìn bản đồ

II. Chuẩn bị

      GV: - Một số loại bản đồ có t lệ khác nhau.

         - Phóng to hình 8 SGK, Thước tỉ lệ

      HS:  - Đồ dùng học tập.

         - Chuẩn bị bài trước ở nhà

III. Tiến trình bài dạy::

     1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra ss…/…     

     2. Kiểm tra bài cũ: ? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong

                         việc dạy và học môn Địa lí ?

     3 Bài mới . 

           MB: Bất kì 1 loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn

         kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có

         phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước cho phù hợp.

Hoạt động thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

*Yêu cầu học sinh đọc thông tin kết luận bản đồ phần kết luận trang 11

? Bản đồ là gì?

Hoạt động 2

GV đưa ví dụ        1      ;    1    ;    1 

                             20         50      100  

? Trong toán học gọi đây là gì?

GV dùng 2 bản đồ có t lệ khác nhau  giới thiệu vị trí phần ghi t lệ.

  ? Tử số chỉ giá trị gì?

  ? Mẫu số chỉ giá trị gì?

  ? T lệ bản đồ là gì

Quan sát hình 8 - 9 cho biết:

  ? Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở ngoài thực địa

  ? Bản đồ nào có t lệ lớn hơn?

- Bản đồ có mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ.

? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?

- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng các đối tượng địa lí đưa lên càng nhiều.

  ? T lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

  ? T lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng

Quan sát hình 8 - 9

  ? Bản đồ nào có t lệ lớn hơn

  ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng

chính sác hơn, chi tiết hơn?  ( H 8)

  ? Muốn bản đồ có độ chi tiết cao cần sử dụng loại bản đồ nào ?

Hoạt động 3

Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK

? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách?

GV chia lớp làm 4 nhóm:

   + Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân -> Thu Bồn.

   + Nhóm 2: Từ Khách sạn HB -> Sông Hàn.

   + Nhóm 3: Từ  Hải Vân -> HB

   + Nhóm 4: Từ  Hải Vân -> Sông Hàn

 

1- Bản đồ :

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất

2. Ý nghĩa của t lệ bản đồ.

a. T lệ bản đồ:

 

 

   Là t số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứngs trên mặt đất

b. Ý nghĩa:

- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước của chúng trên thực tế.

  - Tlệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:

  + T lệ số: là một phân số luôn có tử bằng 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càgf nhỏ

VD: 1:100.000

1cm trên bản đồ =100.000cm = 1km trên thực địa

  + T lệ thước: Được vẽ dưới dạng một thước đo đã tính sẵn mỗi đoạn ghi số đo dài tương ứng

 

 

3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc t lệ số trên bản đồ.

 

a-Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước

 

b- Tính khoảng cách bằng tỉ lệ số

Từ khách sạn Hải vân ->Ks Thu bồn

Là 6cm

Tỉ lệ bản đồ là 1:7500

Vậy trên thực địa sẽ là 6 x 7500

                                 =45000 cm

                                 =450m = 0,45 km

 

 

 

4. Củng cố:

    Điền dấu ( > < )   vào ô 

                  1                            1                                  1

             100.000                 900.000                        10.000  

   Gọi HS làm BT3

5. Dặn dò:         

     - Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.

     - Chuẩn bị trước bài 4 " Phương hướng trên bản đồ, kinh độ - vĩ độ và toạ

        độ Địa Lí”

     - Về nhà xem qua quả địa cầu, địa bàn

 

 

 

 

 

 

   Ngày soạn:11/9/12

   Ngày giảng:13/9/12

               Tiết 4   Tuần 4       

Bài 4    PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.

KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu

    1. Kiến thức:  - HS biết được phương hướng trên bản đồ.

                           - Hiểu thế nào là lưới kinh, vĩ tuyến.

    2. Kỹ năng:

           Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và

           quả Địa Cầu

    3. Thái độ:

           Cần biết được kinh độ, vĩ độ để xác định phương hướng trên thực tế 

II. Chuẩn bị

          GV: - Bảng phụ vẽ H10, 11 SGK trang15

                 - Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á.

                 - Quả địa cầu.

          HS:    Soạn bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK

III.Tiến trình bài dạy::

       1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra ss…/…    

       2. Kiểm tra bài cũ.  Tỉ lệ bản đồ là gì?

                                Gọi HS làm BT 2- 3 SGK trang 14

       3. Bài mới 

             MB: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm công

           việc phòng chống bão và theo dõi diển biến cơn bão chuẩn xác cần phải

           xác định vị trí di chuyễn cơn bão. Để làm được công việc trên, ta phải

           nắm vững phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các

           điểm trên bản đồ.

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1.

GV treo H10 lên giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ.

? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ còn dựa vào các yếu tố nào?

? Trên thực tế có nhiều loại bản đồ không sử dụng các đường kinh - vĩ tuyến thì ta phải xác định phương hướng trên bản đồ bằng cách nào

( Tìm mũi tên chỉ hướng Bắc )

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

Quan sát H11 SGK trang 15

? Điểm C là chỗ gặp nhau của các đường Kinh tuyến và vĩ tuyến nào?

Tìm vị trí điểm C đối với kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc

? Cho biết tọa độ dịa lí điểm C 

? Kinh độ của 1 điểm được tính ntn ?

? Vĩ độ của 1 điểm được tính ntn ?

 

 

 

 

 

? Toạ độ địa lí là gì

 

 

GV hướng dẫn HS cách viết

 

 

 

 

1. Phương hướng trên bản đồ:

 

 

 

 

 

*Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào cac đường kinh tuyến và vĩ tuyến

* Qui ước:

- Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc

-Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam

-Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông

-Bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây

 

 

 

2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí.

a. Khái niệm:

- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản đồ.

b. Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm:

  - Viết Kinh độ ở trên

            Vĩ độ ở dưới.

VD: Điểm C      200 T

                           100B

 

 

4. Củng cố:  - GV treo bảng phụ các hướng gọi HS lên xác định.

                    - GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT 1 SGK trang 17.

5. Dặn dò:

                     - Học bài và làm BT 1,2 cuối bài.

                    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 18/9/12

Ngày giảng:20/9/12

Tiết 5   Tuần 5

Bài 4:   PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.

KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ (Tiếp)

 

I. Mục tiêu

    1. Kiến thức:  - HS biết được phương hướng trên bản đồ.

                            - Xác định được tọa độ địa lí các điểm

                            - Tìm được tọa độ địa lí các điểm .xác dịnh hướng từ trung

                              tâm đi các hướng Đ,N, T,B

    2. Kỹ năng:

           Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và

           quả Địa Cầu

    3. Thái độ:

           Cần biết được kinh độ, vĩ độ để xác định phương hướng trên thực tế 

II. Chuẩn bị

          GV: - H 12 SGK trang16

                 - Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á.

                 - Quả địa cầu.

          HS:    Soạn bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK

III.Tiến trình bài dạy::

       1. Ổn định tổ chức:Kiểm tra ss…/…    

       2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy xác định phương hướng Đ, B, T,N nơi em

                            đang đứng

                          ? Thế nào là kinh độ, Vĩ độ , Tọa độ địa lí

       3. Bài mới 

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 3

GV chia lớp làm 6 nhóm làm BT 3 - a.

 

+ Nhóm 1: Hướng bay từ HN -> Viêng Chăn

+ Nhóm 2:                    từ HN -> Gia các ta

+ Nhóm 3:                    từ HN -> Ma ni la

+ Nhóm 4:      từ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc

+ Nhóm 5:      từ Cu a la Lăm pơ -> Manila

+ Nhóm 6:      từ Mani la -> Băng Cốc

Quan sát H 12

Yêu cầu 6 nhóm xác định toạ độ ĐL của các điểm A, B, C trên bản đồ.

Quan sát H13:

  GV Hướng đi từ O -> A,B,C,D

 

 

3. Bài tập:

a. Xác định hướng bay

+ HN -> Viêng Chăn hướng Tây Nam

+ HN -> Gia các ta hướng Nam

+ HN -> Ma ni la hướng Đông Nam

+ Cu a la Lăm pơ -> Băng Cốc hướng Bắc

 + Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hướng Đông Bắc

+ Mani la -> Băng Cốc hướng Tây Nam

b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C

+ Điểm A:   1300Đ      + Điểm D:   1000Đ

                    10 0B                            100 B

+ Điểm B:   1100Đ      + Điểm E:   1400Đ

                    10 0B                              00

+ Điểm C:   1300Đ      + Điểm G:   1300Đ 

                     00                                  150B                       

c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:

                    1300Đ                     1000Đ

                    10 0B                      100 B

 

d. Hướng đi từ O -> A,B,C,D

+ Từ O ->A hướng Bắc

+ Từ O ->B hướng Đông

+ Từ O ->C hướng Nam

+ Từ O ->D hướng Tây

 

 

 4. Củng cố:  - GV treo bảng phụ các hướng gọi HS lên xác định.

                    - GV dùng quả địa cầu gọi HS lên xác định BT SGK trang 17.

5. Dặn dò:

                     - Chuẩn bị trước bài 5 " Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa

        hình trên bản đồ "tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống, kí hiệu và

         biểu hiện các đối tượng địa lí về địa điểm, số lượng, vị trí, nhân tố

        không gian

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn:25/9/12  

 Ngày giảng:27/9/12

                      Tiết 6   Tuần 6

                                    Bài 5  KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.

CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu

      1. Kiến thức:

         - HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các kí

            hiệu trên bản đồ.

         - Biết cách đọc kí hiệu trên bản đ khi đối chiếu với bảng chú giải đặc

             biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.

    2. Kỹ năngĐọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.

    3. Thái độ:   Nắm chắc các kí hiệu bản đồ 

II. Chuẩn bị

     GV:  - Bản đồ tự nhiên VN

             - Mô hình Núi.

       HS:     Soạn bài trước khi đến lớp

 III. Tiến trình bài dạy:

       1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…      

       2. Kiểm tra bài cũ:

           GV gọi HS lên xác định phương hướng trên bản đồ.

       3. Bài mới

              MB: GV treo bản đồ lên bảng chỉ 1 vài kí hiêu  

                     Vậy kí hiệu bản đồ là gì? địa hình được biểu hiện trên bản đồ ntn .

 

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

 

Họat động 1

GV treo 2 bản đồ lên bảng giới thiệu 1 số kí hiệu

? Muốn biết các kí hiệu biểu hiện các đối tượng ĐL nào ta phải làm gì?

 

 

? Tại sao ta phải đọc bảng chú giải?

Quan sát H14 SGK trang 18

 

 

? Kể tên 1 số đối tượng ĐL được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?

HS quan sát H15 SGK

? Tầm quan trọng của kí hiệu là gì?

 

 

 

Hoạt động 2

GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao.

Quan sát hình 16 và hãy cho biết:

? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?

 

GV Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn phía Đông và phía Tây

? Hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?

HS lần lượt trã lời.

 

 

1. Các loại kí hiệu bản đồ:

 

 

* Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước.

- Có 3 loại kí hiệu:

  + Kí hiệu điểm.

  + Kí hiệu đường.

  + Kí hiệu diện tích.

        - Có 3 dạng kí hiệu:

         + Kí hiệu hình học.

         + Kí hiệu chữ.

          + Kí hiệu tượng hình.

 

 

 

 

2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:

 

 

 

-*Biểu hiện độ cao của địa hình bằng thang màu

 

- Quy ước trong bản đồ giáo khoa địa lí Việt Nam:

   + Từ 0 -> 200 m Màu xanh lá cây

   + Từ 200 -> 500 m Màu vàng hay hồng nhạt

   + Từ 500 ->1000 m Màu đỏ

   + Trên 2000m Màu nâu

*Ngoài biểu hiện độ cao bằng thang màu Người ta còn dùng các đường đồng mức.

 

 

 

4. Củng cố:

          Khi quan sát các đường đồng mức ở hình 16

       ? Tại sao ta lại biết sườn nào dốc hơn?

       ? Muốn biết đuợc kí hiệu biểu hiện đối tượng ĐL nào ta phải làm công

           việc gì?

       ? Người ta biểu hiện các đối tượng ĐL trên bản đồ bằng các loại kí hiệu

            nào?

5. Dặn dò:

             - Học bài và làm bài tập cuối bài.

             - Xác định lại các phương hướng trên bản đồ

             - Chuẩn bị trước bài 6 " Thực hành "

         + Thước dây, địa bàn.

         + Giấy A0, bút chì, màu, thước kẻ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn: 2/10/12 

  Ngày giảng: 4/10/12

     Tiết 7   Tuần7

Bài 7   SỰ VẬN ĐỘNG TỰ  QUAY QUANH TRỤC

                                             CỦA TRÁI  ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I. Mục tiêu

    1. Kiến thức.

        - Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

        - Hướng chuyển động của Trái Đất theo chiều từ Tây -> Đông.

        - Nắm được một số hệ quả sự vận động của Trái Đất quanh trục.

    2. Kĩ năng.

       - Biết sử dụng quả địa cầu để chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp

        nhau trên Trái Đất.

       - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng

         chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.

    3. Thái độ: Hiểu biết thêm về hiện tượng ngày và đêm

II.. Chuẩn bị

     GV:  - Quả địa cầu, đèn Pin. Các Hình vẽ SGK phóng to

     HS:     Soạn bài trước khi đến lớp

III.Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức.  Kiểm tra ss…/…        

     2. Kiểm tra bài cũ. ( không)

     3. Bài mới

            MB: Ở khắp mọi nơi Trên Trái đất có hiện tượng ngày đêm kế tiếp

         nhau liên tục và làm lệch hướng của các vật chuyển động trên cả hai nửa

          cầu. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

GV: Giới thiệu quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.

HS: Xác định 4 hướng chính trên quả Địa Cầu?

Yêu cầu hs quan sát H19 sgk trang 21

GV: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?

? Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?

? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? 

? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu Kinh tuyến?

GV: Việt Nam  nằm ở múi giờ thứ mấy

HS trả lời (Thứ 7)

? Mỗi múi giờ chêch nhau bao nhiêu giờ?

GV. Để tiện cho việc tính giờ trên toàn thế giới năm 1884 hội nghị Quốc tế đã thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc (0) đi qua đài thiên văn Grin uýt ( Nuớc Anh) làm khu vực giờ gốc.

? Khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ? (19 giờ)

? Giờ phía Đông và phía Tây có sự chênh lệch ntn? ( Phía Đông nhanh hơn 1 giờ)

GV Để tránh có sự nhầm lẫn trên đường giao thông quốc tế Kinh tuyến 180 là đường đổi ngày quốc tế.

HS: xác định đường đổi ngày ở địa cầu

Hoạt động 2

GV. Dùng quả địa cầu và đèn Pin mô tả hiện tượng ngày, đêm.

? Diện tích được chiếu sáng gọi là gì?

S. không được chiếu sáng gọi là gì?

GV. Đẩy quả địa cầu cho HS thấy khắp mọi nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày và đêm.

? Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất có hiện tượng ngày đêm không?

?Vì sao hàng ngày ta thấy Mặt trời, Mặt trăng và các ngôi sao chuyển động theo hướng từ Đông sang Tây?

Yêu cầu : Quan sát H22 sgk trang 23

? Từ O->S vật chuyển động bị lệch về bên nào?

? Từ P->N vật chuyển động bị lệch về bên nào?

GV. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất đã làm lêch hướng chuyển động của gió, dòng biển  các vật thể rắn như đường đi của các viên đạn pháo

1. Sự vận động của Trái đất quanh trục.

- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng và nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo.

 

- Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất theo hướng từ Tây -> Đông.

 

 

- Thời gian tự quay một vòng hết 24 giờ ( 1 ngày đêm)

 

- Chia bề mặt Trái Đất làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.

 

 

 

- Giờ gốc (GMT) là khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa là khu vực giờ gốc và được đánh số 0 (còn được gọi là giờ quốc tế)

- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây

 

- Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày Quốc tế.

 

 

 

 

 

2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.

a. Hiện tượng ngày, đêm.

- Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.

- Diện tích được mặt trời chiếu sáng -> Ngày.

- Diện tích nằm trong bóng tối -> Đêm.

b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất.

- Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng.

- Nửa cầu Bắc vật chuyển động bị lệch về bên phải.

- Nửa cầu Nam vật chuyển động bị lệch về bên trái

 

4. Củng cố: Tính giờ ở Tô-ki ô, Niu Yoóc, Pa ri nếu khu vực giờ gốc là 2 giờ?

          Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên

           Trái Đất?

5. Dặn dò:- Học bài và làm bài tập 2,3

                - Đọc bài đọc thêm.

                - Tại sao có các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông

 

 

  Ngày soạn: 9/10/12  

  Ngày giảng:  11/10/12

                                                  Tiết 8   Tuần 8

           Bài 8:  SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI

 

I. Mục tiêu

    1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt

           Trời (quỹ đạo), thời gian chuyển động, tính chất chuyển động.

         - Nhớ được vị trí: Xuân phân, Thu phân, Đông chí và Hạ chí.

   2. Kĩ năng.

        - Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại quá trình chuyển động tịnh tiến của

          Trái Đất quanh quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.

   3.Thái độ. Hs có ý thức tìm tòi về sự chuyển động và các mùa trên Trái Đất

II. Chuẩn bị

      GV:  - Tranh sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời.

              - Quả địa cầu.

      HS:   - Sưu tầm tranh ảnh liên quan bài học

              - Trả lời câu hỏi trong sgk

III. Tiến trình bài dạy:

       1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…             

      2. Kiểm tra bài cũ.

           ? Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?

           ? Nếu Trái Đất không có hiện tượng tự quay thì hiện tượng ngày, đêm

              trên Trái Đất sẽ ra sao?

      3. Bài mới

             MB:Ngoài sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn chuyển động

           quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả

           quan trọng nào? có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất

Hoạt động thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?

? Độ nghiêng của trục Trái Đất?

? Cùng một lúc Trái Đất tham gia mấy chuyển động

? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào?

? Trái Đất chuyển động một vòng quanh trục hết bao nhiêu thời gian?

? Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là bao nhiêu?

? Một năm có bao nhiêu ngày, tháng?

? Các ngày trong tháng được quy định ntn?

? Khi chuyển động quanh quỹ đạo khi nào Trái Đất gần Mặt trời nhất? Khoảng cách là bao nhiêu? HS: Ngày 3- 4/1 khoảng 147 tr/km

? Khi nào Trái Đất xa Mặt Trời nhất? Khoảng cách?

? Khi chuyển động quanh quỹ đạo trục nghiêng và hướng nghiêng của Trái Đất có thay đổi không?

? Vậy Trái  Đất có các mùa nào? Quy ước ra sao?

Hoạt động 2:Quan sát H23:

? Em có nhận sét gì về sự phân bố lượng nhiệt và ánh sáng ở hai nửa cầu?

? Cách tính mùa ở hai nửa cầu?

? Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa?

?Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời? Nửa cầu nào chếch xa?

? Cả hai nửa cầu Bắc và Nam hướng về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào?

? Cách tính Mùa theo Dương lịch và Âm lịch có giống nhau không?

HS: - Dương lịch tính theo sự chuyển động của Mặt Trời.

Âm lịch tính theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

1.Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

 

- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình Elíp gần tròn.

- Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 365 ngày 6 giờ.

 

 

- Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất bao giờ cũng giữ độ nghiêng không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.

 

 

2. Hiện tượng các mùa.

- Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau.

* Ngày 22/ 6:

- Nửa cầu Bắc là mùa nóng có ngày Hạ chí ( mùa Hạ )

- Nửa cầu Nam là mùa lạnh có ngày Đông chí ( mùa Đông )

* Ngày 22/12:

- Nửa cầu Nam là mùa Nóng có ngày Hạ chí ( mùa Hạ )

- Nửa cầu Bắc là mùa lạnh có ngày Đông chí ( mùa Đông )

* Ngày 21/3:

- Nửa cầu Bắc có ngày Xuân phân (giữa mùa Xuân)

- Nửa cầu Nam có ngày Thu phân (giữa mùa Thu)

=> Là mùa chuyển tiếp từ Lạnh -> Nóng

  * Ngày 23/9:

- Nửa cầu Nam có ngày Xuân phân (mùa Xuân)

- Nửa cầu Bắc có ngày Thu phân (mùa Thu)

=> Là mùa chuyển tiếp từ Nóng -> Lạnh.

* Ngày 21/3 và 23/9 cả hai bán cầu có góc chiếu sáng mặt trời như nhau

=> Như vậy một năm có 4 mùa : xuân ,hạ, thu, đông .Các mùa ở hai nửa cầu trái ngược nhau

4. Củng cố:

      Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặ Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và

      lạnh trái ngược nhau ở hai nửa cầu?

      Trái Đất có mấy Mùa? Nét đặc trưng của khí hậu từng Mùa?

5. Dặn dò    - Học bài và làm Bài tập cuối bài sgk trang27.

                     - Đọc bài đọc thêm.

                     - Chuẩn bị trước bài 9"Hiện tượng Ngày Đêm dài ngắn theo Mùa"

 

 

Ngày soạn: 16/10/12

 Ngày giảng: 18/10/12

                                        Tiết 9  Tuần 9

           Bài 9  HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI  NGẮN THEO MÙA

I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

     - Biết được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả của sự vận

        động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

    - Nắm được các khái niệm về các đường: chí tuyến Bắc, Nam, Vòng cực

       Bắc, Nam

     2. Kĩ năng.  Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng

       ngày đêm dài ngắn khác nhau.

   3. Thái độ:  Biết áp dụng hiện tượng ngày đêm và vận dụng chúng...

II. Chuẩn bị

     GV:  -  Quả địa cầu, đèn Pin

    H24, 25 sgk phóng to

     HS:   Soạn bài trước khi đến lớp

III.Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra ss…/…      

     2. Kiểm tra bài cũ. -  Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên T Đất?

     3. Bài mới

           MB: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của sự vân động quanh Mặt Trời của Trái Đất. Hiện tượng này biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau, thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày đêm dài 24 giờ ở hai điểm cực thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tượng Địa Lí trên có ảnh hưởng tới cuộc sống và sản xuất của con người không?

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động1

GV treo lược đồ H24

? Vì sao trục sáng tối (ST) và trục Trái đất (BN) không trùng nhau?

HS: (Trục TĐất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo là 23027'. Trục sáng tối vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo. 2 đường này cắt nhau ở 2 địa cực tạo thành góc 23027' )

Dựa vào H24 cho biết:

? Vào ngày 22/6 ánh sáng Mặt trời chiếu vuông góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó được gọi là đường gì?

? và Vào ngày 22/12?

 

 

GV treo bảng yêu cầu:

Dựa vào H25 sgk thảo luận nhóm điền bảng:

( Ngày 22/ 6 Hạ chí )

? Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên TĐất?

?Vào ngày 21/ 3 và 23/ 9 ánh sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường xích đạo vậy hiện tượng ngày đêm ở 2 nửa cầu B và Nam ntn?.

Hoạt động 2

Yêu cầu quan sát H25

GV: Ngày 22/ 6 và 22/ 12 độ dài ngày đêm ở địa điểm D và D ở vĩ tuyến 66033 của 2 nửa cầu ntn?

GV: Vĩ tuyến 66 33B và 66 33N được gọi là những đường gì?

GV: Yêu cầu quan sát H25 và nghiên cứu các thông tin mục 2 thảo luận nhóm theo cặp hoàn thành bảng

1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.

- Ngày 22/ 6: ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'B

- Nửa cầu Bắc chúc về phía mặt trời nhiều nhất , có ngày dài nhất là mùa hạ của nửa cầu Bắc 

- Ngày 22/ 12: ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến 23 27'N. 

- Nửa cầu Nam chúc về phía mặt trời nhiều nhất , có ngày dài nhất là mùa hạ của nửa cầu Nam

*Ở xích đạo có ngày đêm dài bằng nhau

- Ngày 21/3 và 23/9 cả hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ở hai miền địa cực có số ngày đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa.

-Ngày 22/6 và 22/12 các địa điểm trên vĩ tuyến 66033/ B có ngày đêm dài 24 giờ

- Còn các địa điểm từ 66033/ Bvà N đến cực B và N có ngày đêm dài từ một ngày đén 6 tháng

- Các đường vĩ tuyến 66 33'B&N là khu vực có giới hạn ngày, đêm dài suốt 24 giờ được gọi là các vòng cực.

4. Củng cố:

    - Nếu T Đất chuyển động xung quanh MTrời mà không chuyển động quanh

     trục thì sẽ có hiện tượng gì sảy ra?

   - Hiện tượng đêm trắng sảy ra ở đâu? Tại sao?

   - Bằng kiến thức đã học hãy giải thích câu ca dao: " Đêm tháng 5 chưa nằm

     đã sáng, Ngày tháng 10 chưa cười đã tối "

5. Dặn dò  - Học bài và làm bài tập cuối bài

                 - Phân tích tiếp hiện tượng ngày đêm vào ngày 22/12 theo mẫu bảng

                   ngày 22/6.

- Chuẩn bị trước bài 10 " Cấu tạo bên trong của T Đất "

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn 23/10/12  

 Ngày giảng: 25/10/12

   

Tiết 10    Tuần 10                               

ÔN TẬP

I. Mục tiêu.

    1. Kiến thức:

     - Trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng trái đất và cách thể hiện bề mặt trái

        đất trên bản đồ.

     - Các chuyển động của trái đất và hệ quả.

   2. Kĩ năng:  

      Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình, xác định...

    3. Thái độ:  

      Có ý thc ôn tập: cần phải tư duy, tìm tòi và hiểu biết...

II. Chuẩn bị

      GV:  Hệ thống câu hỏi

      HS:   Nội dung đã học để trả lời câu hỏi

III. Tiến trình bài dạy:

      1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…

      2. Kiểm tra bài cũ. 

      3. Bài mới

         

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

 Bài 1

? Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất?

? Ý nghĩa vị trí thứ 3 của Trái Đất?

 

? Nêu khái niệm của hệ thống kinh vĩ tuyến?

 

 

 

 

Bài 3

?. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?

 

 

Bài 4

GV treo H10 lên giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ.

? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ còn dựa vào các yếu tố nào?

 

 

 

 

 

? Khái niệm và cách viết vĩ độ và kinh độ của tọa độ địa lí?

 

 

 

 

Bài 5

? Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?

 

Bài 6

? Sự vận động của Trái Đất quanh trục và hệ quả của nó?

Bài 7

? Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hiện tượng các mùa?

 

 

- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.

* Ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái đất:

Là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo nên trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống.

- Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu

- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với đường kinh tuyến

- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

- Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính)

   Hướng Bắc, Nam, Đông, Tây, Tây Bắc, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam.

- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.

+ Với bản đồ có kinh, vĩ tuyến : phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.

+ Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến : phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.

- Khái niệm:

- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức.

- Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất theo hướng từ Tây -> Đông.

- Thời gian tự quay một vòng hết 24 giờ ( 1 ngày đêm)

- Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 365 ngày 6 giờ.

- Sự lệch hướng do vận động tự quay

- Trục của Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033

 

 

4. Củng cố.

    Học sinh hệ thống lại kiến thức đã học

5. Dặn dò.

   Về nhà học lại toàn bộ kiến thức đó được học từ đầu năm đến bài 8.

   Chuẩn bị đồ dùng học tập: viết, thước, bút chì..., để tiết sau kiểm tra 1 tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:  

Ngày giảng:

           Tiết 11   Tuần                 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT

(Thời gian 45 phút)

 I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức về

      - Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng Trái Đất, cách xác định phương hướng trên bản đồ.  Các chuyển động của Trái Đất và hệ quả

2. Kỹ năng: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng kiến thức.

3. Thái độ: Tính trung thực, tự giác

II- Chuẩn bị: Đề kiểm tra   

III. Tiến trình bài kiểm tra:

      Ổn định tổ chức. Kiểm tra ss…../….. 

.   Ma trận đề kiểm tra:

Chủ đề(Nộidung chương)Mức độ nhận thức

 

Nhận biết

 

Thông hiểu

 

Vận dụng cấp độ thấp

 

Vận dụng cấp độ cao

Vị trí trái đất

 

TNKQ

TNKQ

 

10%TSĐ=1đ

 

0,5%TSĐ=0,5đ

0,5%TSĐ=0,5đ

10%TSĐ=1đ

Tỉ lệ bản đồ

TNKQ

 

TNKQ

 

1,0%TSĐ=1,0đ

0,5%TSĐ=0,5đ

 

0,5%TSĐ=0,5đ

1,0%TSĐ=1,0đ

 

Kinh vĩ tuyến

Trong bản đồ có ghi : Tỉ lệ : 1 : 2.000.000 em hiểu thế nào ?

 

khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.

 

40%TSĐ=4đ

20%TSĐ=2,0đ

 

20%TSĐ=2,0đ

40%TSĐ=4đ

Kinh độ vĩ độ

KÍ hiệu bản đồ

khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.

 

Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ? Mổi loại vẽ một ví dụ. 

 

 

40%TSĐ=4,0đ

2,0%TSĐ=2,0đ

2,0%TSĐ=2,0đ

 

40%TSĐ=4,0đ

TSĐ:10

Tổng số câu :8

4 ,5đ

45% TSĐ

2,5đ

25%TSĐ

3 đ

30%TSĐ

10đ

100%TSĐ

 

 

 

 

 

 

 

.ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6

          Phần trắc nghiệm : (2đ)

Câu 1 :Trái đát đứng vị trí thứ mấy trong hệ mặt trời

               a : Thứ 2                                 b : thứ 3

               c : Thứ 4                                 c : Thứ 5

Câu 2 : Theo qui ước quốc tế đường xích đạo được ghi số :

            a : O0                 b : 900                      c : 1800                  d : 3600

Câu 3 :Bản đồ dùng trong nhà trường có vai trò là :

             a : Hướng dẫn viên du lịch        c : Phục vụ sản xuất và quốc phòng

             b : Giảng dạy địa lí                    d : tất cả đều đúng

Câu 4 :Hướng Đông tương ứng với số đo ghi trong địa bàn là :

            a :   3600                b :  1200                c :1800          d : 900      

          Phần tự luận (8 đ)

 Câu 2 : (2đ) :Trong bản đồ có ghi : Tỉ lệ : 1 : 2.000.000 em hiểu thế nào ?

                      Hãy đổi ra m và km đẻ tinh ở ngoài thực tế     

Câu 2: (2 điểm)  Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.

Câu :  (2 điểm)  Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí ? Cách viết toạ đô địa lí như

             thế nào ?

Câu 4:  (2 điểm) Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ?

                  Mổi loại vẽ một ví dụ. 

 

 

 

 

.ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6

          Phần trắc nghiệm : (2đ)

Câu 1 :Trái đát đứng vị trí thứ mấy trong hệ mặt trời

               a : Thứ 2                                 b : thứ 3

               c : Thứ 4                                 c : Thứ 5

Câu 2 : Theo qui ước quốc tế đường xích đạo được ghi số :

            a : O0                b : 900                      c : 1800                  d : 3600

Câu 3 :Bản đồ dùng trong nhà trường có vai trò là :

             a : Hướng dẫn viên du lịch        c : Phục vụ sản xuất và quốc phòng

             b : Giảng dạy địa lí                    d : tất cả đều đúng

Câu 4 :Hướng Đông tương ứng với số đo ghi trong địa bàn là :

            a :   3600                b :  1200                c :1800          d : 900      

           Phần tự luận (8 đ)

 Câu 2 : (2đ) :Trong bản đồ có ghi : Tỉ lệ : 1 : 2.000.000 em hiểu thế nào ?

                      Hãy đổi ra m và km đẻ tinh ở ngoài thực tế     

Câu 2: (2 điểm)  Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.

Câu :  (2 điểm)  Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí ? Cách viết toạ đô địa lí như

             thế nào ?

Câu 4:  (2 điểm) Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ?

                  Mổi loại vẽ một ví dụ. 

 

ĐÁP ÁN

          Phần trắc nghiệm (2đ)

Câu 1 : b           Câu 2 : a    Câu 3 :b    Câu4 :

Phần tự luận (8đ)

          Câu 1 (2điểm) Em hiểu là cứ 1cm trên bản đồ bằng 2.000.000cm, hay =20 km trên thực địa       

          Câu 2: (2 điểm) 

- Kinh tuyến: Là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.  

- Vĩ tuyến: Là vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến.  

- Kinh tuyến gốc: Là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).  

- Vĩ tuyến gốc: Là vĩ tuyến 00 (Xích đạo) 

          Câu 3: (2 điểm)

- Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Toạ độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ và vĩ độ của 1 điểm nào đó trên bản đồ.

  * Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm:

  - Viết Kinh độ ở trên

            Vĩ độ ở dưới.

VD: Điểm C      200 T

                           100B

         Câu 4: (2 điểm) Có ba loại kí hiệu thương được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ:

              - Kí hiệu điểm.      - Kí hiệu đường.         - Kí hiệu diện tích

Điểm bài kiểm tra

TS hs

G

K

TB

Y

 

 

 

 

 

Nhận xét đề kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      

   Ngày soạn:   

  Ngày giảng:    

    Tiết 12    Tuần      

                  Bài 10   CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT

 

I.  Mục tiêu

    1. Kiến rhức.

      - Nêu được tên của các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp.

      - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất.

      - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất.

    2. Kĩ năng.

      - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dài của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất

      - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu-Á, Phi, Ấn Độ,

         Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả Địa Cầu.

    3. Thái độ.  Bảo vệ Trái Đất để con người và động thực vật tồn tại.

III.Chuẩn bị giáo cụ.

      GV:  - Quả địa cầu

         - Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất.

     HS:  Trả lời những câu hỏi trong bài mới.

III. Tiến trình bài dạy:

    1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/….           

    2. Kiểm tra bài cũ. Trái Đất có 2 vận động chính: Hãy kể tên và nêu hệ quả của mỗi

         vận động

   3. Bài mới

       MB: Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống chính vì vậy từ lâu các nhà khoa học đã tìm hiểu Trái Đất được cấu tạo như thế nào? Sự phân bố các lục địa và đi dương ntn? Cho đến nay vẫn còn nhiều bí ẩn.

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

  GV. Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng TĐất con người không thể quan sát trực tiếp được vì lỗ khoan sâu nhất là 15km trong khi bán kính của TĐất dài trên 6.300km vì vậy để nghiên cứu các lớp đất sâu ta phải dùng phương pháp nghiên cứu gián tiếp đó là:

  + Phương pháp địa chấn

  + Phương pháp trọng lực

  + Phương pháp địa từ

Ngoài ra gần đây con người còn nghiên cứu thành phần, tính chất của các thiên thạch và các mẫu đất đá của các thiên thể khác như MTrăng để hiểu thêm về thành phần cấu tạo của TĐất.

Quan sát H26 sgk Hãy cho biết:

? Nêu thành phần cấu tạo bên trong của TĐất?

Yêu cầu quan sát H26 và bảng trang 32

? Trình bày các đặc điểm cấu tạo bên trong của TĐất?

? Trong 3 lớp thì lớp nào mỏng nhất?

? Nêu vai trò của Lớp vỏ?

? Tâm động đất và lò Mắcma nằm ở lớp nào của TĐ?  ( Lớp trung gian )

? Lớp này có ảnh hưởng đến đời sống của XH loài người không? Tại sao?

 ? Nêu đặc điểm của lớp lõi ( nhân)?

 

Hoạt động 2

  Quan sát H27 sgk hãy:

? Nêu các địa mảng chính của T Đất?

? Vỏ TĐất có phải là một khối liên tục không?

? Trên vỏ TĐất có các thành phần tự nhiên nào?

? Các địa mảng di chuyển có các cách tiếp xúc nào?

? Kết quả của các cách tiếp xúc đó?

( + 2 mảng tách xa nhau thì  vật chất ở chỗ tiếp xúc sẽ phun trào lên hình thành các dãy núi ngầm dưới Đại dương.

   + 2 địa mảng xô vào nhau đất đá bị nén ép nhô lên thành núi đồng thời xuất hiện động đất và núi lửa.)

1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cấu tạo bên trong của T Đất gồm 3 lớp:

- Lớp vỏ: dày từ 5-> 70 km rắn chắc càng xuống sâu nhiệt độ càng caotới 10000C

  - Lớp trung gian: dày khoảng 3000km Có thành phần vật chất ở trạng thái quánh dẻo -> lỏng Nhiệt độ từ 1500      -> 47000C

- Lớp Lõi ( nhân) dày khoảng trên 3000km phia ngoài lỏng, phía trong rắn, đặc.nhiệt đọ cao nhất khoảng 50000C

 

2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất

 

  - Lớp vỏ T Đất là lớp mỏng nhất nhưng có vai trò quan trọng là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên là nơi sinh sống của XH loài người.

 

 

- Vỏ TĐất được cấu tạo do 1 số địa mảng kề nhau tạo thành. Các địa mảng di chuyển rất chậm.

Các địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau sinh ra các hiện tượng động dất và núi lửa

4. Củng cố:  - Cấu tạo bên trong của TĐất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp?

                     - Trình bày đặc điểm của lớp vỏ? Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống và

                       hoạt động của con người?

                    - Gọi HS làm bài tập 3 sgk trang 33.

5. Dặn dò:            -  Học bài và làm bài tập cuối bài sgk trang 33

                            - Chuẩn bị trước bài 11" thực hành  "

                                                                                                          

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:   

 Ngày giảng:    

      Tiết 13 Tuần

Bài 11       THỰC HÀNH:

  SỰ  PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu bài học

   1. Kiến thức.

     - Biết được sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 bán cầu.

     - Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc

        bản đồ.

   2. Kĩ năng.

     - Rèn kĩ năng quan sát, xác định vị trí các châu lục và đại dương trên bản đồ và quả

        Địa Cầu.

    3. Thái độ: tìm hiểu được các lục địa và đại dương   

II. Chuẩn bị.

      Gv: - Quả địa cầu.

            - Bản đồ tự nhiên Thế Giới

      HS:- Sgk

II. Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…     

     2. Kiểm tra bài cũ.

         Gọi 2 HS lên làm BT3.Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?

         ? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội loài người?

     3. Bài mới

         MB:Lớp vỏ Trái Đất có tổng diện tích các lục địa và đại dương là 510 triệu km2. Trong đó các lục địa có diện tích là 149 triệu km2 còn đại dương 316 triệu km2. Vậy sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất như thế nào ta tìm hiểu bài 11.

 

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

GV. Treo bản đồ Thế Giới lên giới thiệu: Các Châu

lục và Đại dương cho HS quan sát.

 Yêu cầu quan sát H28 sgk trang 34 hãy :

? Tỷ lệ diện tích Lục địa và Đại dương ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?

? Các Lục địa tập trung ở nửa cầu nào?

? Các Đại dương phân bố ở nửa cầu nào

Hoạt động 2

GV.Yêu cầu quan sát Bản đồ Thế Giới kết hợp quan sát bảng trang 34 sgk hãy cho biết:

Gọi HS lên xác định trên Bản đồ

?. Trái Đất có bao nhiêu Lục địa? Kể tên ? Xác định vị trí?

? Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Nằm ở nửa cầu nào?

?. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở nửa cầu nào?

? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?

? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?

? Lục địa Phi nằm ở đâu trên Trái Đất?

 

 

 

 

Hoạt động 3

 

Dựa vào bảng sgk hãy cho biết:

? Nếu diện tích của bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các Đại dương chiếm bao nhiêu % ?

? Có mấy đại dương?

? Đại dương nào có diện tích lớn nhất?

? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?

  Quan sát bản đồ Thế Giới hãy:

? Các Đại dương có thông với nhau không?

? Con người dã làm gì để nối các đại dương với nhau trong giao thông đường Biển quốc tế?

? Hãy cho biết các Lục địa và Châu lục khác nhau như thế nào?

 

1. Bài tập 1.

* Nửa cầu Bắc

-S lục địa là 39,4%

-S đại dương là 60,6%

Vậy diện tích đại dương > lục địa

 

* Nủa cầu Nam

-S lục địa là 19,0%

-S đại dương là 81%

Vậy diện tích đại dương > lục địa

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Bài tập 2.

  - Trái Đất có 6 Lục địa đó là:

  + Lục địa Á - Âu

  + Lục địa Phi

  + Lục địa Bắc Mĩ

  + Lục địa Nam Mĩ

  + Lục địa Ôxtrây lia

  + Lục địa Nam cực

- Lục địa Á - Âu có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Bắc.

- Lục địa Ôxtrây lia có diện tích nhỏ nhất nằm ở nửa cầu Nam.

- Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu là Lục địa Á - Âu, Lục địa Bắc Mĩ.

- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu là Lục địa Ôxtrây lia, Nam Mĩ và Nam Cực.

3. Bài tập 4.

 

- Diện tích bề mặt các Đại dương là 316 triệu km2 chiếm 71% diện tích bề mặt Trái Đất.

 

- Có 4 Đại dương  đó là : TBD,ÂDD,ĐTD,BBD

+ TBD có diện tích lớn nhất.

+ BBD có diện tích nhỏ nhất.

 

- Các Đại dương đều thông với nhau nên có tên chung là Đại dương Thế Giới .

4. Củng cố

    Gọi HS lên xác định các Lục địa và Đại dương trên bản đồ Thế Giới .

    Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Phân bố?

5. Dặn dò:

    - Học bài và làm bài tập cuối bài.

    - Đọc bài đọc thêm

 

 

 

 

Ngày soạn:   

 Ngày giảng

                 Chương II:CÁC THÀNH PHẦN TỰ  NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT

  Tiết 14   Tuần

                                Bài 12.      TÁC ĐỘNG CỦA NỘI  LỰC VÀ NGOẠI LỰC

                           TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu

   1. Kiến thức.

     - Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa

         hình trên bề mặt Trái Đất

     - Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm

        mácma

   2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, mô tả hình ảnh để nhận biết kiến thức.

   3. Thái độ. Giáo dục cho học sinh tác hại của động đất và núi lửa => cách phòng

                       chống

II. Chuẩn bị

      GV: Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh về động đất và núi lửa

      HS: Tranh ảnh về động đất núi lửa.

III. Tiến trình bài dạy:.

      1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 

      2. Kiểm tra bài cũ: ?Xác định vị trí, giới hạn và đọc tên các Lục địa và Đại dương

         trên bản đồ thế giới?

     3. Bài mới

         MB: Địa hình trên bề mặt Trái Đất rất phức tạp, đó là kết quả của sự tác động lâu dài và liên ục của hai lực đối nghich nhau: nội lực và ngoại lưc. Tác động của nội lực thường làm cho Trái Đất hêm gồ ghề, còn tác động ngoại lực thiên về san bằng, hạ thấp địa hình. Đó là nội dung hôm nay các em tìm hiểu.

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

GV. Huớng dẫn HS quan sát bản đồ Thế Giới.

? Em có nhận xét gì về địa hình bề mặt TĐất?

? Đó là kết quả của quá trình tác động lâu dài và liên tục của 2 lực đối nghịch nhau là Nội lực và Ngoại lực.

? Vậy Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? ta cùng tìm hiểu mục 1

Hoạt động 1

Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK hãy cho biết

? Nội lực là gì? 

? Ngoại lực là gì?

? Nếu Nội lực > Ngoại lực thì Núi có đặc điểm gì?

? Núi lửa và động đất do Nội lực hay Ngoại lực sinh ra? Sinh ra từ lớp nào của Trái Đất?

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động2

GV Treo tranh cấu tạo của Núi lửa:

HS. Quan sát H31 Hãy xác định từng bộ phận của Núi lửa.

? Núi lửa được hình thành ntn?

? Núi lửa có ảnh hưởng tới cuộc sống con Người ntn?

? Việt Nam có địa hình núi lửa không? Phân bố ở đâu?

GV. Treo bản đồ Thế Giới lên giới thiệu " Vành đai lửa Thái Bình Dương" phân bố 7200 ngọn Núi lửa sống vẫn đang hoạt động mãnh liệt.

? Động đất là gì?

? Tác hại của Động đất?

? nơi nào trên Trái Đất thường sảy ra Động đất?

? Để hạn chế bớt thiệt hại do động đất gây nên ta phải làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tác động của Nội lực và Ngoại lực.

 

 - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.

- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

- Tác động của nội lực và ngoại lực:

+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.

+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình.

+ Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.

2. Núi lửa và động đất.

a. Núi lửa.

- Núi lửa là hình thức phun trào Mắcma từ dưới sâu lên trên bề mặt đất.

- Núi lửa ngừng phun dung nham bị phân hủy tạo thành lớp đất đỏ phì nhiêu thuận lợi cho phát triển Nông nghiệp.

b. Động đất.

- Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lóng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất rung  chuyển.

- Tác hại của động đất, núi lửa

- Mácma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C.

- Để hạn chế thiệt hại của Động đất:

  + Cần xây nhà chịu chấn động lớn.

  + Nghiên cứu, dự báo để sơ tán dân.

 

4. Củng cố.

     Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

     Hiện tượng động đất và núi lửa có ảnh hưởng ntn tới địa hình bề mặt Trái Đất?

     Núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân

     cư sinh sống?

5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài.

            - Đọc bài đọc thêm trang 41.

            - Chuẩn bị trước bài 13 " Địa hình bề mặt Trái Đất ".

 

 

 

 Ngày soạn:   

 Ngày giảng

   Tiết 15   Tuần

Bài 13.          ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức.

    - HS phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.

    - Biết được khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa Núi

        già và Núi trẻ.

    - Biết thế nào là địa hình Cácxtơ.

  2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng chỉ bản đồ TG những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng.

  3. Thái độ. Bảo vệ địa hình và bề mặt Trái Đất.

II. Chuẩn bị

    GV :- Bản đồ tự nhiên TG.- Bảng phân loại núi theo độ cao.

-         Biểu đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của Núi.

-         HS : SGk

III. Tiến trình bài dạy:

    1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/….    

    2. Kiểm tra bài cũ.

        ? Tại sao nói: Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?

    3. Bài mới

        MB:Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau sảy ra đồng thời tạo nên địa hình

       bề mặt Trái Đất. Vậy địa hình Trái Đất có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu bài 13

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

  Yêu cầu quan sát H36 sgk trang 43 và dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy cho biết:

? Núi là gì?

? Độ cao của Núi?

? Núi có mấy bộ phận? Mô tả đặc điểm của từng bộ phận?

Yêu cầu HS nghiên cứu bảng " phân loại núi theo độ cao SGK trang 42".

? Căn cứ vào độ cao người ta chia núi ra làm mấy loại? Tên? Đặc điểm?

? Ngọn núi nước ta cao bao nhiêu m? Tên là gì?

? Dãy núi cao nhất TG có tên là gì?

HS: (dãy Hymalaya có đỉnh Evơrest cao 8848m)

 HS Quan sát H34 SGK trang 42 hãy cho biết?

? Cách tính độ cao tuyệt đối?

? Cách tính độ cao tương đối?

? Với quy ước như vậy thường thì độ cao nào lớn hơn?

Hoạt động 2

  Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK kết hợp quan sát H35 hãy thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành bài tập theo mẫu bảng sau:

1. Núi và độ cao của Núi

- Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên bề mặt Trái đất.

- Độ cao thường trên 500m so với mực nước Biển.

- Núi có 3 bộ phận:

  + Đỉnh nhọn

  + Sườn dốc

  + Chân núi.

- Căn cứ vào độ cao Núi được phân làm 3 loại:

  + Núi thấp:          Dưới 1000m

  + Núi trung bình: từ 1000m -> 2000m

  + Núi cao: Từ 2000m Trở lên.

  - Độ cao tuyệt đối được tính là khoảng cách được đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh Núi (đồi) đến điểm nằm ngang so với mực nước Biển.

  - Độ cao tương đối được tính là khoảng cách được đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh Núi (đồi) đến chỗ thấp nhất của chân Núi (đồi)

 

2. Núi già, Núi trẻ.

 

 

Nội dung

Núi trẻ

Núi già

Đặc điểm hình thái

- Độ cao lớn do ít bị bào mòn

- Đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu

- Bị bào mòn nhiều

- Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng

Thời gian hình thành (Tuổi)

- Cách đây hàng trục triệu năm hiện vẫn còn được nâng lên với tốc độ chậm

 

- Cách đây hàng trăm triệu năm.

Một số dãy núi điển hình.

- Dãy Anpơ ( Châu Âu)

- Dãy Himalaya ( Châu Á )

- Dãy Anđét ( Châu Mĩ )

- Dãy U- ran(ranh giới châu Âu - Á)

- Dãy Scandinavơ ( Bắc Âu)

- Dãy Apalat ( Châu Mĩ )

? Địa hình Núi VN là núi già hay núi trẻ?

Hoạt động 3

  Yêu cầu quan sát H37 và H38 SGK trang 44

? Như thế nào là địa hình Cácxtơ?

? Nêu đặc điểm địa hình Cácxtơ?

? Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ người ta hiểu ngay là địa hình có nhiều hang động?

? Địa hình Cácxtơ có giá trị ntn?

? Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh thuộc vùng núi đá vôi mà em biết?

? Ngoài ra đá vôi còn phục vụ nhu cầu gì?

 

 

3. Địa hình Cácxtơ và các hang động.

- Địa hình Núi đá vôi được gọi là địa hình Cácxtơ.

- Có nhiều hình dạng khác nhau nhưng phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc đứng.

- Địa hình Cácxtơ có nhiều hang động đẹp có giá trị du lịch lớn.

 

- Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng.

 

4. Củng cố.

   Nêu sự khác biệt về độ cao Tương đối và độ cao tuyệt đối?

   Núi già và Núi trẻ khác nhau ở điểm nào?

   Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn?

5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập cuối bài.

                 - Ôn lại kiến thức từ bài 7 -> bài 13 tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.      

 

 

 

 Ngày soạn   

 Ngày giảng

   Tiết 16   Tuần

         Bài 14        ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( TIẾP THEO )

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức.

     - Nắm được đặc điểm hình thái 3 dạng địa hình: Đồng bằng, Cao nguyên và Đồi.

       Qua quan sát tranh ảnh hình vẽ, ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất

       nông nghiệp.

     - Chỉ đúng 1 số Đồng bằng, cao nguyên lớn của TG trên bản đồ.

   2. Kĩ năng.

    - Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình.

    - Rèn kĩ năng xác định, chỉ bản đồ.

   3. Thái độ: Yêu quê hương, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên

II. Chuẩn bị

    GV:  - Bản đồ tự nhiên VN và tự nhiên TG.

          - Mô hình Đồng bằng, Cao nguyên.

    HS:   Tranh ảnh, tư liệu liên quan bài học

III. Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…   

     2. Kiểm tra bài cũ.  Núi là gì? tiêu chuẩn phân loại núi.

     3. Bài mới

          MB:? Ngoài núi ra trên bề mặt TĐ còn có các dạng địa hình nào nữa? Chúng có

                     điểm giống và khác nhau ntn?

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

 

GV. Chia lớp làm 6 nhóm 2 nhóm thảo luận về 1 dạng địa hình theo mẫu bảng sau:

 

GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút

 

Gọi HS điền bảng các nhóm khác nhận xét, bổ xung.

 

 

Đặc điểm

Cao nguyên

Đồi

Bình nguyên (Đồng bằng)

Độ cao

  Độ cao tuyệt đối >500m

Độ cao tương đối dưới 200m

Độ cao tuyệt đối < 200m

(nhưng có nhiều Bình nguyên có độ cao gần 500m)

Đặc điểm

hình thái

   Bề mặt tương đối bằng

Phẳng hoặc hơi gợn

Sóng.

 Sườn dốc

 

  Là dạng địa hình chuyển

tiếp giữa Núi và Đồng bằng Có dạng bát úp đỉnh

tròn, sườn thoải

- Có 2 loại:

+ Bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng.

+ Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng

do phù xa của các con sông

lớn bồi đắp.

Kể tên

Các khu

Vực nổi

Tiếng 

Cao nguyên Tây tạng (Trung Quốc)

Mộc Châu, Tây

nguyên( VN)

Trung du Phú thọ, Thái Nguyên

+ Bào mòn: Châu Âu, Canada

+ Bồi tụ: Hoàng Hà, Amazon,

 Sông Hồng, Sông Cửu Long.

Giá trị

Kinh tế

  Trồng cây công nghiêp. chăn nuôi gia súc lớn

Trồng cây CN kết hợp trồng rừng và chăn nuôi gia súc

Trồng cây LT - TP, chăn nuôi

 gia súc nhỏ và gia cầm. Tập

trung đông dân cư.

 

   4. Củng cố.

            - Nhắc lại khài niệm về 4 loại địa hình: Núi, Cao nguyên, Đồi, Đồng bằng.

            - Các loại địa hình trên có giá trị kinh tế khác nhau ntn?

            - Bình nguyên có mấy loại? Đặc điểm của từng loại?

 

5. Dặn dò.

           - Học bài và làm bài tập cuối bài.

           - Đọc bài đọc thêm.

           - Chuẩn bị nội dung toàn bộ các bài đả được học từ bài 1 đến bài 14 hôm sau ôn

             tập chuẩn bị kiểm tra học kì I

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn   

  Ngày giảng:    

     Tiết 17   Tuần

ÔN TẬP HỌC KÌ I

 

I. Mục tiêu.

  1. Kiến thức:

     Học sinh cần nắm lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến hết chương trình đả

     được hoc ở học kì I (từ bài 1 đến bài 14). Nhằm đánh giá lại kiến thức của học sinh

  2. Kĩ năng:  

      Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình, xác định...

  3. Thái độ:  

     Có ý thưc ôn tập: cần phải tư duy, tìm tòi và hiểu biết...

II. Chuẩn bị

     GV:  Hệ thống câu hỏi

    HS:   Nội dung đã học để trả lời câu hỏi

III. Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/….

     2. Kiểm tra bài cũ

     3. Bài mới

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

 

? Vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất?

? Nêu khái niệm của hệ thống kinh vĩ tuyến?

? Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học địa lí?

? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?

? Khái niệm và cách viết vĩ độ và kinh độ của tọa độ địa lí?

 

 

 

 

? Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?

?. Sự vận động của Trái Đất quanh trục và hệ quả của nó?

? Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hiện tượng các mùa?

? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?

? Cấu tạo bên trông của Trái Đất gồm mấy lớp?

? Cấu tạo của lớp vừ Trái Đất?

? Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

 

 

 

 

 

 

?. Hiện tượng động đất và núi lửa có ảnh hưởng như thế nào đối với địa hình bề mặt Trái Đất?

? Nêu sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối?

? Núi già khác núi trẽ ở điểm nào?

? Nêu đặc điểm của ba dạng địa hình bình nguyên, cao nguyên, đồi?

 

 

- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời.

- Trái Đất có dạng hình cầu.

- Diện tích tổng của Trái Đất là 510 triệu km2.

- Khái niệm:

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ, tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên một mặt phẳng.

- Tầm quan trọng của bản đồ…

- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

- Khái nim:

- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức.

- Hướng tự quay:

- Thời gian tự quay:

- Hiện tượng ngày đêm:

- Sự lệch hướng do vận động tự quay

- Trục của Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033

- Trục tối sáng

- Cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp

- Lớp vừ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5 % khối lượng

- V Trái Đất dày khoảng từ 5 đến 70 km

- Địa hình bề mặt Trái Đất do tác động của nội lực và ngoại lực

- Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma lên mặt đất

- Động đất là các lớp đất đá ngần mặt đất bị rung chuyển làm thiệt hại người và của

- Độ cao tuyệt đối được tính  khoảng cách đo chiều thẳng đứng của đỉnh núi đến chổ so với mực nước biển

- Độ cao tương đối được tính khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ dỉnh núi đến chổ thấp nhất của chân núi

- Độ cao:

- Đặc điểm hình thái

- Các khu vực

- Giá trị kinh tế

 

4. Củng cố.

  Học sinh hệ thống lại kiến thức đ học

5. Dặn dò.

  Về nhà học lại toàn bộ kiến thức đó được học từ đầu năm đến nay.

  Chuẩn bị đồ dùng học tập: viết, thước, bút chì..., để tiết sau kiểm tra học kì I

 

 

 

                                                                                                             

 

 

 

Ngày soạn   

 Ngày giảng

     Tiết 18                                          KIỂM TRA HỌC KÌ I

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Nhằm đánh giá lại kiến thức của học sinh đã học ở học kì I

2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng tự lập trong khi làm bài...

3. Thái độ:  Có ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử...

II. Phương pháp giảng dạy:   Viết bài tại lớp

III. Chuẩn bị giáo cụ.

GV:  Đề, đáp án.

HS:   Nội dung học để kiểm tra

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức.  6a ...........................................................................................................

                                6b............................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ. 

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:  

b. Triển khai bài dạy.  

ĐỀ CHẲN

Câu 1. (4 điểm) Nêu khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất.

Câu 2. (3 điểm) Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của núi và đồi; Ý nghĩa của chúng đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 3. (3 điểm)Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của chúng.

ĐỀ LẺ

 

Câu 1. (3 điểm) Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên và cao nguyên; Ý nghĩa của chúng đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 2. (3 điểm) Nêu hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm mác ma. 

Câu 3. (4 điểm) Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả của chúng.

HƯỚNG DẨN CHẤM

ĐỀ CHẲN

Câu 1. (4 điểm)

- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.

- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

- Tác động của nội lực và ngoại lực.

+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xãy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.

+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác đông của ngoại lực thường thiên về san bằng, hạ thấp địa hình.

+ Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề. 

 Câu 2. (3 điểm)

- Núi:

+ Níu là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm ba bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối).

- Đồi:

+ Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải: độ cao tương đối thường không quá 200m.

+ Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thục và cây công nghiệp.

Câu 3. (3 điểm)

- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033 trên mặt phẳng quỹ đạo. 

+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.

+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ.

- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.

+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất.

ĐỀ LẺ

Câu 1. (3 điểm)

- Bình nguyên:

+ Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ.

+ Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thương dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.

- Cao nguyên:

+ Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc: độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.

+ Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 2. (3 điểm)

- Núi lửa là hình thức phun trào mác na ở dưới sâu lên mặt đất.

- Động đất là hiện tượng xãy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.

- Tác hại của động đất và núi lửa.

- Mác ma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C.

Câu 3. (4 điểm)

- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:

+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.

+ Hướng chuyển động: tù Tây sang Đông.

+ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.

+ Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. Trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. đó là sự chuyển động tịnh tiến.

- Hệ quả chuyển động của Trái Đất quang Mặt Trời:

+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.

+ Hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.

 

 

4. Củng cố.  - Giáo viên nhắc nhở học sinh xêm lại nội bung bài làm để chuẩn bị thu bài.

                    - Giáo viên nhận xết tiết kiểm tra

5. Dặn dò.

                    - Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài 15 hôm sau học

                    - Sưu tầm một số khoáng sản ở địa phương em.

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:

Ngày giảng    

 Tiết 19  Tuần

Bài 15   CÁC MỎ KHOÁNG SẢN

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

      - Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.

      - Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.

  2. Kĩ năng.

       Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu): than, quặng

       đồng, đá vôi, apatit...

  3. Thái độ:

            Bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên khoáng sản

II. Chuẩn bị

      GV: - Bản đồ khoáng sản VN.

      HS: - Mô hình 1 số loại khoáng sản.

III. Tiến trình bài dạy:

    1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 

    2. Kiểm tra bài cũ.

               - Nêu đặc điểm để phân biệt Cao nguyên, Bình nguyên, Đồi?

               - Bình nguyên thích hợp phát triển ngành kinh tế gì?

               - Tại sao gọi là Bình nguyên bồi tụ?

    3. Bài mới

         MB: Vỏ TĐ được cấu tạo từ những loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con Người khai thác và sử dụng được gọi là khoáng sản. Vậy khoáng sản là gì? Chúng được hình thành ntn đó là nội dung bài học hôm nay. Bài 15

 

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

 

GV. Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ TĐ gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá.

  HS: Khoáng vật và đá có loại có ích và loại  không có ích. Loại có ích được gọi là khoáng sản.

Vậy: Khoáng sản là gì?

? Mỏ khoáng sản là gì?

 

? Tại sao khoáng sản nơi tập trung nhiều, nơi ít?

 

  Yêu cầu HS đọc bảng " Công dụng các loại khoáng sản" SGK trang 49.

? Khoáng sản phân thành mấy nhóm? Căn cứ vào yếu tố nào?

GV. Ngày nay với tiến bộ của KHKT con người bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng bị hao hụt đi bằng các thành tựu của KHKT.

? Bổ sung khoáng sản năng lượng bằng nguyên liệu gì?

Hoạt động 2

Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 50.

? Nguồn gốc hình thành mỏ khoáng sản nội sinh?

? Nguồn gốc hình thành mỏ khoáng sản ngoại sinh?

 

GV. Bổ xung:

+ 90% Mỏt quặng sắt hình thành cách đây từ 500 -> 600 triệu năm.

+ Than đá 230 -> 280 triệu năm.

+ Dầu mỏ 2 -> 5 triệu năm.

Các mỏ khoáng sản hình thành trong thời gian rất lâu chúng rất quý và không phải là vô tận. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng?

  1. Các loại khoáng sản

 

 

 

 

 

 

  a. Khoáng sản là gì?

    - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.

    - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều

  khoáng sản có khả năng khai thác.

 

 

  b. Phân loại khoáng sản.

  - Dựa vào tính chất và công dụng khoáng sản được chia làm 3 nhóm:

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.

+ Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . .

+ Khoáng sản phi kim loại :muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi...

 2. Các mỏ khoáng sản ngoại sinh và nội sinh.

 

  - Quá trình hình thành mỏ khoáng sản nội sinh là quá trình những khoáng sản hình

thành do Mắcma được đưa lên gần mặt đất dưới tác động của nội lực.

- Quá trình hình thành mỏ khoáng sản ngoại sinh là quá trình những khoáng sản hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng dưới tác động của ngoại lực.

- Cần khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.

 

 4. Củng cố.

          - Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?

          - Quá trình hình thành mỏ khoáng sản Nội sinh? Ngoại sinh?

          - Gọi HS lên chỉ khoáng sản thuộc 3 nhóm khác nhau trên bản đồ

            khoáng sản VN.

5. Dặn dò:

          - Học bài và làm bài tập cuối bài

          - Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.

          - Xem lại bài tập 3 SGK trang 19

          - Chuẩn bị trước bài 16 " Thực hành "

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn:

  Ngày giảng:    

     Tiết 20    Tuần

                                     Bài 16  THỰC HÀNH

                  ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

    - HS biết được các khái niệm về các đường đồng mức

    - Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.

   2. Kĩ năng.

      Rèn kĩ năng đọc và sử dụng bản đồ có tỉ lệ lớn.

  3. Thái độ:

      Giáo dục học sinh cách độc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn   

II.. Chuẩn bị

      Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn SGK phóng to.

III. Tiến trình bài dạy:

    1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra ss…/…   

    2. Kiểm tra bài cũ.

          - Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng?

          - Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện ntn?

   3. Bài mới

       Giáo viên nêu yêu cầu và nhiệm vụ của bài thực hành

      Giáo viên hướng dẩn cách tính cho học sinh nắm để thực hành.

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

GV. Giới thiệu các đường đồng mức.

- Cách tìm độ cao của 1 số điểm có 3 loại:

+ Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số.

+ Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số.

+ Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa 2 đường đồng mức.

 

  Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

  ? Đường đồng mức là những đường ntn?

 

  ? Tại sao dựa vào đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình?

Hoạt động 2

 

  Dựa vào các đường đồng mức hãy xác định:

  GV  Hướng từ đỉnh núi A1 -> A2

 

? Sự chênh lệch về độ cao giữa 2 đường đồng mức?

GV Dựa vào đường đồng mức tìm độ cao của các điểm: A1,A2,B1,B2,B3.

 

 

 

? Tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 -> A2?

GV. Hướng dẫn cách tính:

1cm trên bản đồ = 100.00cm ngoài thực tế.                        =  100m

  Quan sát các đường đồng mức ở 2 sườn phía Đông và phía Tây cho biết:

  ? Sườn nào dốc hơn?

 

 

 

 

 

 

Bài tập 1

 

 

 

- Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng độ cao trên bản đồ.

 

- Dựa vào đường đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.

 

 

 

Bài tập 2:

 

- Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2 là từ Tây -> Đông.

- Sự chênh lệch về độ cao giữa 2 đường đồng mức là 100m

 

- Độ cao của các điểm:

  + A1 = 900m

  + A2 > 600m

  + B1 = 500m

  + B2 = 650m

  + B3 > 500m

 

- Khoảng cách từ đỉnh núi A1 -> A2 là:

     7,5 x 1000 = 7500m

 

 

- Sườn phía Tây dốc hơn sườn phía Đông vì các đường đồng mức phía Tây sát nhau hơn ở phía Đông.

 

 

4. Củng cố

             - GV kiểm tra kết quả làm việc của HS.

             - Động viên các cá nhân ( nhóm) làm tốt.

5. Dặn dò:

             - Tìm hiểu lớp vỏ khí của TĐ.

             - Hãy tìm hiểu xem Mặt Trăng có lớp vỏ khí không?

             - chuẩn bị trước bài 17 " Lớp vỏ khí ".

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn:

  Ngày giảng

     Tiết 21  Tuần

Bài 17      LỚP VỎ KHÍ

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

    - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết

      vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí

   - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm

      chính của mỗi tầng

   - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương,

     lục địa 2. 2. Kĩ năng.

  2-Kĩ năng: Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỷ lệ

     các thành phần của không khí.

   3. Thái độ: Tầm quan trọng của lớp võ Trái Đất 

II. Chuẩn bị.

             - Tranh các thành phần của không khí.

             - Tranh các tầng khí quyển.

             - Bản đồ tự nhiên TG.

III. Tiến trình bài dạy:

    1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../... 

    2. Kiểm tra bài cũ. ? Quá trình hình thành mỏ khoáng sản Nội sinh và ngoại sinh

        khác nhau như thế nào?

    3. Bài mới

       MB: Trái Đất được bao bọc bởi 1 lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km đó chính là đặc điểm quan trọng để góp phần làm cho Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần nào? cấu tạo ra sao? Có vai trò nthế nào đối với đời sống

 

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

Y/Cquan sát biểu đồ H45 SGK trang52:

? Các thành phần của không khí?

? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

?Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất?

* Hơi nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nếu không có hơi nước thì bầu khí quyển không có các hiện tượng khí tượng như Mây, mưa, sương mù. Hơi nước và khí Cácbonic hấp thụ năng lượng MTrời  giữ lại các tia hồng ngoại gây ra "hiệu ứng nhà kính" điều hòa nhiệt đô trên TĐ)

 

Hoạt động 2

Quan sát H46 SGK  cho biết:

? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị trí của mỗi tầng?

? Nêu đặc điểm của Tầng đối lưu?

? Vai trò của Tầng đối lưu đối với sự sống trên TĐ?

? Tại sao người leo núi lên đến độ cao trên 6000m lại cảm thấy khó thở?

? Tầng không khí nằm trên Tầng đối lưu là Tầng nào?

  Quan sát H46 SGK cho biết:

? Tầng bình lưu có lớp không khí nào?

  Tác dụng của lớp Ôdôn trong khí quyển?

Hoạt động 3

? Nguyên nhân hình thành các khối khí?

? Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu?

? Nêu tính chất của mỗi loại?

? Khối khí Đại dương và Lục địa hình thành ở đâu? Tính chất của mỗi loại?

- Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc hình thành nên các khối khí khác nhau.

- Căn cứ vào nhiệt độ chia thành khối khí Nóng, khối khí Lạnh.

- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc chia thành khối khí Đại dương và khối khí Lục địa.

GV. Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng: Nóng, Lạnh, Khô, ẩm)

? Hãy liên hệ với khí hậu của VN.

? Tại sao có Gió mùa Đông Bắc thổi vào mùa Đông?

  ? Tại sao có Gió Lào (Tây Nam) thổi vào mùa Hạ?

1. Thành phần của không khí.

 

- Bao gồm:

 + Ni tơ chiếm 78%

+ Ô xi chiếm 21%

 + Hơi nước và các khí khác chiếm 1%.

 

- Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra Mây, Mưa, Sương mù...

 

2. Cấu tạo của lớp vỏ khí.

- Các tầng của Khí quyển:

+ Tầng đối lưu: 0 -> 16km.

+ Tầng bình lưu: 16km -> 80km

+ Tầng cao khí quyển: > 80km

a. Tầng đối lưu:

- Có độ dày từ 0 -> 16km.

- 90% không khí của khí quyển tập trung sát mặt đất.

- Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao: lên cao 100m giảm 0,60

- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây mưa , sấm chớp, gió bão ...

b. Tầng bình lưu.

- Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km.

- Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.

c. Các tầng cao:

  Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng.

3. Các khối khí .

- Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.

- Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

- Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

- Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

4. Củng cố.

    ? Nêu vị trí, đặc điểm của Tầng đối lưu? Tầm quan trọng đối với đời sống trên TĐ?

    ? Tầng Ôdôn là gì? tại sao gần đây người ta thường hay nói đến sự nguy hiểm do

      thủng tầng  Ôdôn?

   ? Hãy cho biết cơ sở để phân loại các khối khí Nóng, lạnh, lục địavà đậi dương?

5. Dặn dò:    - Học bài và làm bài tập cuối bài.

   - Tìm hiểu chương trình dự báo thời tiết người ta thường dự báo những vấn đề gì?

 

 

 

 Ngày soạn:

 Ngày giảng

   Tiết 22   Tuần

      Bài 18  THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ  KHÔNG KHÍ

 

I. Mục tiêu.

  1. Kiến thức:

     Biết được nhiệt độ của không khí; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi

      của nhiệt độ không khí.

  2. Kĩ năng:   Biết đo và tính nhiệt độ trung bình Ngày, Tháng, Năm.

  3. Thái độ:  Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép 1 số yếu tố thời tiết.

II. Chuẩn bị.

           - Bảng thống kê tình hình thời tiết

III. Tiến trình bài dạy:

     1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…

     2. Kiểm tra bài cũ.

         ? Nêu vị trí, đặc điểm của Tầng đối lưu?

         ? Dựa vào đâu để phân loại các khối khí nóng, lạnh, lục địa, đại dương?

    3. Bài mới

      MB: Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống hàng ngày của con người, từ ăn, mặc, ở, cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là một vấn đề hết sức cần thiết. Để nghiên cứu thời tiết và khí hậu, chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là: nhiệt độ, gió và mưa.

 

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

? Chương trình dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng có nội dung gì?

? Thông báo ngày mấy lần?

 ? Thời tiết là gì?

? Hiện tượng khí tượng là gì?

 ? Trong 1 ngày thời tiết biểu hiện sáng, trưa, chiều như thế nào?

?Cùng một thời gian thời tiết ở khắp mọi nơi trên TĐ có giống nhau không?

? Thời tiết mùa Đông ở các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam có gì khác biệt?

HS ( Miền Bắc có mùa Đông lạnh

         Miền Nam không có mùa Đông)

? Sự khác biệt này mang tính tạm thời hay được lặp đi lặp lại trong các năm?

 ? Đó là đặc điểm riêng biệt của khí hậu 2 Miền. Vậy khí hậu là gì? 

? Thời tiết và Khí hậu có đặc điểm gì giống và khác nhau?

Hoạt động 2

. Nêu quy trình hấp thụ nhiệt của mặt đất và không khí:

HS Ánh sáng MTrời khi chiếu xuống TĐ đi qua lớp không khí. Trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên chỉ hấp thụ 1 phần nhỏ năng lượng của MTrời. Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ làm cho mặt đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí làm cho không khí nóng lên. Đó là nhiệt độ của không khí.

? Nhiệt độ của không khí là gì?

? Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm ntn?

GV. Hướng dẫn cách đo nhiệt độ không khí Trung bình Ngày.

? Cách tính nhiệt độ TB Tháng?

? Cách tính nhiệt độ TB Năm?

Hoạt động 3

? Tai sao những ngày Hè người ta thường hay ra Biển để Du lịch, Nghỉ mát?

? Tại sao vào mùa Đông những miền gần Biển lại có không khí ấm hơn phần đất liền?

Yêu cầu HS đọc mục 3b sgk trang 56

? Nhận xét sự thay đồi nhiệt độ theo độ cao?

  Dựa vào kiến thức đã biết hãy tính sự chênh lệch về độ cao giữa 2 địa điểm trong H48.

HS ( Chênh lệch nhau 1000m)

  ? Tại sao ở những vùng vĩ độ thấp luôn nóng hơn ở các vùng vĩ độ cao?

 

1. Thời tiết và khí hậu.

a. Thời tiết.

 

 

 

  Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian ngắn nhất định.

 

 

 

 

 

b. Khí hậu.

   Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật.

 

 

 

 

2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.

 

a. Nhiệt độ không khí:

- Là lượng nhiệt khi mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt của Mặt trời và bức xạ lại vào trong không khí làm cho không khí nóng lên.

- dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của không khí.

b. Cách đo nhiệt độ không khí.

 

Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo

T0TB =   Tổng T0 các lần đo

                      Số lần đo

3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.

a. Nhiệt độ không khí thay đỏi tùy thuộc độ gần Biển hay xa Biển.

  - Nước Biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ không khí làm cho mùa Hạ bớt nóng, mùa Đông bớt lạnh. Sự khác nhau này sinh ra 2 loại khí hậu: khí hậu Lục địa và khí hậu Đại dương

b. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao.

- Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. Lên cao 100m Nhiệt độ giảm 0,60C.

c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. 

- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp luôn nóng hơn các vùng vĩ độ cao.

  4. Củng cố.

          - Thời tiết là gì?

          - Khí hậu là gì ?

          - Em có hiểu biết gì về hiện tượng Ennino?

  5. Dặn dò:

             - Học bài và làm bài tập  cuối bài SGK trang 57.

             - Chuẩn bị trước bài 19 " khí áp và gió trên trái đất"                                                                            

 

 

  Ngày soạn:

  Ngày giảng:    

      Tiết 23   Tuần

Bài 19    KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

             - Nắm được khái niệm khí áp, hiểu và trình bày sự phân bố khí áp trên Trái Đất.

             - Nắm được hệ thống các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

   2. Kỹ năng.

              Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên trái đất.

   3. Thái độ:

               Hiểu biết và nắm bắt được các loại gió khác nhau trên Trái Đất 

II.Chuẩn bị  

                          - Tranh các loại gió chính trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển.

III. Tiến trình bài dạy:

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss…/…

    2. Kiểm tra bài cũ.

         ? Thời tiết là gì? khí hậu là gì? thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ?

         ? Khí hậu Đại dương và khí hậu Lục địa khác nhau ở điểm nào?

    3.  Bài mới

       MB: Mặc dù con người không cảm thấy được sức ép của không khí trên mặt đất. Không khí bao giờ củng chuyển động từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp, sinh ra gió. Trên bề mặt Trái Đất có các loại gió thường xuyên thổi theo những hướng nhất định như Tính phong, gió Tây ôn đới.

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

? Nhắc lại chiều dày của Khí quyển?

? Không khí tập trung ở Tầng nào của Khí quyển?

GV. Không khí tuy nhẹ nhưng 90% không khí tập trung ở gần Mặt đất đã tạo nên sức ép lớn đối với bề Mặt đất gọi là khí áp. Vậy:

? Khí áp là gì?

  ? Muốn biết Khí áp là bao nhiêu người ta làm thế nào?

  Y/c Hs đọc mục 1b và quan sát H50 sgk:

  GV. Gọi HS lên mô tả trên tranh:

? Các đai Khí áp thấp nằm ở vĩ độ nào?

? Các đai Khí áp cao nằm ở vĩ độ nào?

 

 

Hoạt động 2

  Yêu cầu HS đọc mục 2 sgk trang 59.

? Nguyên nhân nào sinh ra Gió?

? Gió là gì?

? Sự chênh lệch không khí giữa Vùng có Khí áp cao và Vùng khí áp thất càng lớn thì Gió ntn?

? khi nào thì trời không có Gió?

? Hoàn lưu khí quyển là gì?

Y/c quan sát H51sgk trang 59 hãy cho biết:

? Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp Xích đạo là loại Gió gì?

? Loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về áp thấp 660B & N là loại gió gì?

? Loai gió thổi thường xuyên từ áp cao Cực về áp thấp 660B & N là loại gió gì?

GV Tại sao các loại Gió này không chuyển động theo chiều thẳng đứng mà lại có đặc điểm:

  + Nửa cầu Bắc lệch về bên phải

  + Nửa cầu Nam lệch về bên trái.

 

1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất.

a. Khí áp.

- Khí áp là sức ép của Khí quyển lên bề mặt TĐ.

- Dụng cụ đo Khí áp là Khí áp kế.

 

b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.

- Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai Khí áp thấp và Khí áp cao từ Xích đạo về 2 cực.

 

 

 

 

 

2. Gió và hoàn lưu khí quyển.

- Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có Khí áp cao về nơi có Khí áp thấp.

- Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn do có sự chuyển động của không khí giữa các đai Khí áp cao và Khí áp thấp tạo thành.

- Tín phong :

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )về  Xích đạo (đai áp thấp Xích đạo).

+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông bắc ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông nam.

- Gió Tây ôn đới:

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến )lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới).

+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Tây Nam; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Tây Bắc.

- Gió Đông cực:

+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới).

+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Dông Bắc; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Dông Nam.

 4. Củng cố .

- Hãy giải thích câu tục ngữ"Nóng quá sinh ra gió".

- Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên trái đất?

- Người ta thường nói trên trái đất có vùng"Vĩ độ ngựa".Vậy vùng này nằm ở đâu? Vì sao?

5. Dặn dò:

             - Học  bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 60.

             - Chuẩn bị trước bài 20" Hơi nước trong không k

                                                                                                 

 

 

 

 

Ngày soạn:

Ngày giảng:    

   Tiết 24  Tuần

      Bài 20          HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

      - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ

         không khí và độ ẩm

     - Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất

  2 Kĩ năng.

              - Đọc được bản đồ lượng mưa.

             - Giải thích được các hiện tượng khí tượng trong tự nhiên.

   3. Thái độ:

               Giáo dục cho học sinh về sự bốc hơi và ngưng tụ hơi nước 

II. Chuẩn bị

             - Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.

             - Biểu đồ lượng mưa của TP Hồ Chí Minh.

III. Tiến trình bài dạy:

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...

      2  Kiểm tra bài cũ.

         ? Lên bảng vẽ hình trái đất: Các đai khí áp cao, thấp, Gió Tín phong và Gió Tây

        ôn đới.? Gió là gì? nguyên nhân nào sinh ra gió ?

     3.Bài mới

        MB:  Hơi nước là thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí, nhưng nó lại là

                 nguồn sinh ra các hiện tượng trong khí quyển như: mây, mưa

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

? Trong thành phần của Không khí hơi nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

? Nguồn cung cấp chính hơi nước trong không khí?

? Ngoài ra còn có các nguồn cung cấp nào?

? Tại sao trong không khí lại có độ ẩm?

? Muốn biết độ ẩm của không khí nhiều hay ít người ta làm ntn?

  Yêu cầu quan sát bảng " Lượng hơi nước tối đa trong không khí"

? Yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí?

? Trong Tầng Đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào? 

?Càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng hay giảm? 

? Không khí chứa nhiều hơi nước sẽ sinh ra hiện tượng gì?

? Muốn hơi nước thừa trong không khí ngưng tụ thành mây, mưa cần có điều kiện gì?

Hoạt động 2

? Mưa là gì?

? Muốn tính lượng Mưa của 1 địa điểm trong 1 Ngày người ta làm ntn?

? Cách tính lượng Mưa TB ngày?

? Cách tính lượng Mưa TB tháng?

? Cách tính lượng Mưa TB năm?

? Ngoài thiên nhiên Mưa có mấy loại?

? Có mấy dạng Mưa?

Yêu cầu hs quan sát H53 sgk trang62:

? Tháng có mưa nhiều nhất? Khoảng ?

? Tháng có mưa ít nhất? Khoảng ?

HS Quan sát H54 sgk trang 63:

? Khu vực có lượng mưa TB > 2000mm?

? Khu vực có lượng mưa TB < 200mm?

? Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên TG

?VN nằm trong khu vực có lượng mưa TB là bao nhiêu?

 

1. Hơi nước và độ ẩm của không khí.

 

 

 

- Nguồn cung cấp chính hơi nước trong không khí là nước trong các Biển và Đại dương. 

- Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm

 

- Dụng cụ đo dộ ẩm là ẩm kế.

 

- Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước.

 

 

 

 

 

 

- Không khí bão hòa, hơi nước bốc lên cao gặp lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa.

2. Mưa và sự phân bố mưa trên TĐ.

a. Khái niệm Mưa.

- Mưa được hình thành khi hơi nước bị ngưng tụ ở độ cao từ 2km -> 10km tạo thành Mây. gặp điều kiện thuận lợi hạt nước to dần do được cung cấp thêm hơi nước sẽ rơi xuống thành mưa.

 

   - Dụng cụ đo là vũ kế (Thùng đo mưa ).

- Lượng mưa TB ngày bằng tổng lượng mưa của các trận mưa trong ngày.

b. Sự phân bố lượng mưa trên TG.

 

 - Lượng mưa trên TG phân bố không đều từ Xích đạo về 2 Cực.

- Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.

 

 4. Củng cố.

            - Độ bão hòa của hơi nước trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào?

            - Nguyên nhân hình thành Mưa?

            - Giải thích câu " Nắng quá hóa Bão ".

5. Dặn dò:   - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 64.

                   - Đọc bài đọc thêm.

                   - Chuẩn bị trước bài 21 " Thực hành ".

 

 

                                                                                                            

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:

Ngày giảng:    

    Tiết 25     Tuần

                                                 Bài 21    THỰC HÀNH:

                                  PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA.

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

      Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của 1

       địa phương thể hiện trên biểu đồ.

   2. Kỹ năng:

      Nhận biết được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 nửa cầu Bắc và Nam.

   3. Thái độ:

       Giáo dục học sinh nhận biết về nhiệt độ, lượng mưa của một địa điểm.

II. Chuẩn bị

  - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.

III. Tiến trình bài dạy:

    1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../....

    2. Kiểm tra bài cũ.

       ? Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành Mây, Mưa?

    3. Bài mới

       MB:Treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội lên giới thiệu: đây là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của TP Hà Nội vậy nhìn vào biểu đồ em có biết gì không? Vậy muốn đọc được biểu đồ này ta cùng tìm hiểu bài  21

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động 1

  GV. Treo lược đồ H55 SGK.

? Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ?

 ? Trong thời gian bao lâu?

?Yếu tố nào được biểu hiện theo đường?

? Yếu tố nào được biểu hiện bằng cột?

?Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng nào?

  ? Đơn vị của Nhiệt độ là gì?

  ? Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng nào?

? Đơn vị của lượng mưa?

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4

 

Quan sát 2 biểu đồ H56 và H57 SGK trang   66 Hãy: điền bảng SGK trang 66.

Bài tập 1.

 

 

- Những yếu tố được biểu hiện trên biểu đồ là nhiệt độ và lượng mưa.

- Trong thời gian 1 năm.

- Nhiệt độ -> Theo đường.

- Lượng mưa -> Theo cột.

 

- Trục dọc bên phải: Nhiệt độ

  + Đơn vị:  0c

 

- Trục dọc bên trái: Lượng mưa

  + Đơn vị: mm.

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 4.

 

 

Nhiệt độ và lượng mưa

Địa điểm A

Địa điểm B

? Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng nào?

? Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng nào?

? Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy?

- Tháng 4

- Tháng 1

- Tháng 5 -> tháng 10

-  Tháng 12

- Tháng 7

- Tháng 10 -> T3

 

Hoạt động 5

? Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng mưa ở nửa cầu Bắc?

 

  ? Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng mưa ở nửa cầu Nam?

Bài tập 5.

 

Biểu đồ A: vì tháng nóng nhất trùng với mùa mưa nhiều vào mùa Hè, Thu.

 

- Biểu đồ B: tháng mưa nhiều lại vào mùa Đông và Xuân.

 

4. Củng cố: Vừa thực hành vừa củng cố bài

5. Dặn dò:

  - Ôn lại kiến thức: Các chí tuyến và vòng cực nằm ở vĩ độ nào?

  - Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với các đường chí tuyến vào các ngày nào?

  - Chuẩn bị trước bài 22 " Các đới khí hậu trên Trái đất ".

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Ngày soạn:

  Ngày giảng:    

   Tiết 26   Tuần

                                Bài 22        CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

    - Nắm được vị trí và đặc điểm các đường Chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái đất.

   - Trình bày được vị trí các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của đới khí hậu theo

     vĩ độ trên bề mặt Trái đất.

  2. Kĩ năng.

    - Rèn kĩ năng đọc, phân tích Biểu đồ, Lược đồ.

  3. Thái độ: hiểu được các đới khí hậu có trên Trái Đất  

II. Chuẩn bị

    - Biểu đồ các đới khí hậu.

    - Biểu đồ các vành đai nhiệt.

III. Tiến trình bài dạy:

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...

    2. Kiểm tra bài cũ.

         ? Các chí tuyến và vòng cực nằm ở các vĩ độ nào?

    3. Bài mới

           MB: Sử dụng mở đầu SGK trang 67.

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

Hoạt động1

Dựa vào kiến thức đã học. Hãy cho biết:

? Các chí tuyến nằm ở vĩ độ nào?

? Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào các ngày nào?

HS 22/6 -> Chí tuyến Bắc.

   22/12 -> Chí tuyến Nam

? Ngày 22/6 được gọi là ngày gì?

? Ngày 22/12 được gọi là ngày gì?

? Các Vòng cực Bắc & Nam nằm ở vĩ độ nào?

? ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất thì ánh sáng và lượng nhiệt ở đó ra sao?

? Nhiệt độ ở đó ntn? 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

Yêu cầu quan sát H58 SGK trang 67.

?Kể tên 5 đới khí hậu trên TĐ?

? Vị trí của Đới nóng?

? Góc chiếu của ánh sáng Mặt trời?

? Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm?  

? Đặc điểm nhiệt độ?

? Loại gió thổi thường xuyên?

? Lượng mưa trung bình năm?

? Vị trí ? Nhiệt độ?

? Loại gió thổi thường xuyên?

? Lượng mưa TB năm?

? Vị trí ? Nhiệt độ ?

? Loại gió thổi thường xuyên?

?Lượng mưa TB năm?

GV. Ngoài 5 đới khí hậu kể trên người ta còn phân ra nhiều đới khí hậu nhỏ hẹp như: cận xích đạo, cận nhiệt đới, cận ôn đới...

 

1. Các chí tuyến và vòng cực trên Trái đất.

 

 

 

 

 

- Các chí tuyến: Là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày Đông chí và Hạ chí.

 

- Các vòng cực: Là giới hạn của khu vực có ngày, đêm dài 24 giờ.

 

- Có 5 vành đai nhiệt:

  + 1 đới nóng.

  + 2 đới ôn hòa.

  + 2 đới lạnh.

 

 

 

 

2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.

* 1 Đới nóng: ( Nhiệt đới ).

- Nằm trong khoảng từ 23027'B-> 23027'N

- Nóng quanh năm.

- Loại gió thổi thường xuyên: Tín phong.

- Lượng mưa TB năm từ 1000-> 2000mm.

 

* 2 đới ôn hòa: ( ôn đới ).

- Nằm trong khoảng từ 23027'B-> 66033'B 23027'N-> 66033'N

- Nhiệt độ trung bình.

-Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.

- Lượng mưa TB từ 500-> 1000mm.

* 2 đới lạnh ( Hàn đới ).

- Nằm trong khoảng từ 66033'B-> cực Bắc 66033'N-> cực Nam

- Quanh năm giá lạnh.

- Loại gió thổi thường xuyên: Đông cực

- Lượng mưa TB năm dưới 500mm.

 

4. Củng cố.

  - Nêu đặc điểm của khí hậu Nhiệt đới? Loại gió thổi thường xuyên?

  - Nêu đặc điểm của khí hậu Ôn đới? Loại gió thổi thường xuyên?

  - Nêu đặc điểm của khí hậu Hàn đới? Loại gió thổi thường xuyên?

5. Dặn dò:

  - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 69.

  - Ôn tập lại kiến thức từ bài 13 -> 19 để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.                                                                                                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ngày soạn:  

  Ngày giảng: 

     Tiết 27  Tuần                         

                                                      ÔN TẬP.

 

I. Mục tiêu.

   1. Kiến thức:

Nắm kiến thức đã được học trong thời gian học kì II (từ bài 15 đến bài 22)

   2. Kỹ năng:

Phân tích, hệ thống hóa lại kiến thức bằng cách trả lời câu hỏi, bài tập

  3. Thái độ:

Bảo vệ thành phần tự nhiên trên Trái Đất.

II. Chuẩn bị

  GV. Hệ thống câu hỏi.

  HS. Ôn tập lại kiến thức đã học.

III. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra ss.../...

     2. Kiểm tra bài cũ. ( Không )

    3. Bài mới

Hoạt động của thầy trò

Nội dung

? Bình nguyên là gì? Có mấy loại bình nguyên?

 

 

 

 

? Tại sao người ta xếp Cao nguyên và dạng địa hình miền núi?

 

? Địa phương em có dạng địa hình nào? Đặc điểm của dạng địa hình đó?

? Khoáng sản là gì? Khi nào được gọi là mỏ khoáng sản?

 

 

 

? Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng? Đặc điểm của tầng đối lưu?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?

 

 

 

 

 

? Gió là gì? có những loại gió nào? Đặc điểm?

 

 

 

 

 

 

? Trong điều kiện nào thì hơi nước trong không khí ngưng tụ thành Mây, Mưa?

*Bình nguyên là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối dưới 200m.

- Có 2 loại:

  + Bình nguyên bồi tụ

  + Bình nguyên bào mòn.

*Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, có độ cao tuyệt đối trên 500m.

 * Địa hình Đồi.

- Có độ cao tương đối trên 200m.

* Khoáng sản là những loại khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.

- Tập trung với số lượng lớn -> Mỏ khoáng sản.

* Lớp vỏ khí gồ 3 tầng:

  + Tầng đối lưu.

  + Tầng bình lưu.

  + Các tầng cao của khí quyển.

* Đặc điểm của tầng đối lưu.

- 90% Không khí của khí quyển tập trung.

- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.

- Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao.

- là nơi sảy ra các hiện tượng khí tượng

*Thời tiết: Là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian ngắn, nhất định.

- Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật.

* Gió là sự chuyển động của các khối không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.

+ Gió Tín phong: là loại gió thổi từ áp cao 300 về áp thấp Xích đạo.

+ Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi từ áp cao 300 về áp thấp 66 33'.

+ Gió Đông cực: là loại gió thổi từ áp cao Cực về áp thấp 66033'.

*Không khí bão hòa, hơi nước bốc lên cao gặp lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa.

 

4. Củng cố:

  - Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS.

  - Cho điểm các cá nhân, nhóm làm việc tốt, phê bình các cá nhân, nhóm làm việc kém

     hiệu quả.

5. Dặn dò:

  - Ôn lại toàn bộ kiến thức vừa được ôn.

  - Chuẩn bị giấy, bút để tiết sau kiểm tra 1 tiết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                      Ngày soạn:   20/ 3/ 2012  

                                                                                                      Ngày giảng: 23 /3 / 2012

                      Tiết 28            KIỂM TRA MỘT TIẾT.

 

I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN.

Chủ đề II : Các thành phần tự nhiên của trái đất

- Nội dung I. Địa hình

+ 1.4: Khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh, công dụng.

- Nội dung II. Lớp võ khí

+ 1.3: Nhiệt độ độ ẩm của không khí

+ 1.8: Mây, mưa và sự phân bố

+ 1.9: Thời tiết và khí hậu

+ 1.10: Khí hậu trên trái đất

2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết.

3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài.

II.  HÌNH THỨC KIỂM TRA:  Tự luận 

III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA:  

 

Ổn định lớp:  6a…………..............................................................................................

                         6b………………………………………………………………………

IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

ĐỀ CHẲN

Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

cấp độ thấp

Nội dung I. số tiết (lý thuyết: 4/ tổng số tiết): 5

 

Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.4

 

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ : 100 % 

 

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 100%

 

Nội dung II. số tiết (lý thuyết 5/tổng số tiết): 6

Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.10

 

Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.9

Số câu: 2

Số điểm: 6

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 50%

 

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 50%

Tổng số câu: 3

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu:1

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30% 

Số câu: 1

Số điểm:  4

Tỉ lệ :  40% 

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30% 

 

 

 

 

 

 

ĐỀ LẺ

Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

cấp độ thấp

Nội dung II. số tiết (lý thuyết 5/tổng số tiết): 6

Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.10

Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.8

Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.3

Số câu: 3

Số điểm: 10

Tỉ lệ : 100 % 

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Tổng số câu: 3

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu:1

Số điểm:

Tỉ lệ : 30 

Số câu: 1

Số điểm:  3

Tỉ lệ :  40% 

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ : 30% 

 

V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM.

ĐỀ CHẲN

Câu 1 (4 điểm) Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.

Câu 2 (3 điểm) Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu

Câu 3 (3 điểm)  Hãy cho biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính ? Trình bày  giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu ôn đới.

ĐỀ LẺ

Câu 1 (3 điểm) Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa

Câu 2 (4 điểm) Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất

Câu 3 (3 điểm) Hãy cho biết trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu hàn đới.

 

HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 6

ĐỀ CHẲN

Câu 1 (4 điểm)

- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.

- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực, các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.

- Một số mỏ khoáng sản phổ biến :

+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.

+ Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . .

+ Khoáng sản phi kim loại : muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi...

Câu 2 (3 điểm)

- Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.

- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm.

Câu 3 (3 điểm)

Có 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất :

- Đới nóng (hay nhiệt đới)

- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)

- Hai đới lạnh (hàn đới)

+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm.

 

ĐỀ LẺ

Câu 1 (3 điểm)

- Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.

- Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.

- Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.

- Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.

Câu 2 (4 điểm)

- Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.

- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.

Câu 3 (3 điểm)

Có 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất :

- Đới nóng (hay nhiệt đới)

- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)

- Hai đới lạnh (hàn đới)

+ Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.

+ Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực.  Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.

 

VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM

1. Kết quả kiểm tra.

Lớp

0 - < 3

3 - < 5

5 - < 6,5

6,5 - < 8

8 - 10

6A

 

 

 

 

 

6B

 

 

 

 

 

2. Rút kinh nghiệm.

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Củng cố:     - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài.

                      - Nhận xét tiết kiểm tra.

4. Dặn dò:    

Về nhà xem lại nội dung bài làm

Chuẩn bị nội dung cho tiết sau học. Bài sông và hồ.

Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu nói về tranh và hồ mà em biết...

 

                                                                                                                                                                           

Ngày soạn: 28/ 03/ 2012

                                                                                                      Ngày giảng: 30/ 03/ 2012

 

     Tiết 29                 Bài 23                        SÔNG VÀ HỒ

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông

- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước

2. Kĩ năng.

 - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.

 - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ  nhân tạo…

3. Thái độ:  

   Giúp hs hiểu về song và hồ có lợi về kinh tế như thế nào. Cần bảo vệ nó.

II. Phương pháp giảng dạy:

   Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận  

III. Chuẩn bị giáo cụ..

GV Bản đồ tự nhiên Thế giới.

HS Bảng phụ.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức.     6a .......................................................................................................

                                    6b........................................................................................................

 2. Kiểm tra bài cũ. ( không )

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:  Nước chiếm hơn 76% tổng diện tích bề mặt Địa Cầu và có một ý nghĩa lớn lao trong xã hội loại ngươi. Nước phân bố khắp nơi trong thiên nhiên, tạo thành một lớp liên tục gọi là thủy quyển. sông và hồ là nhứng nguồn nước ngọt quan trọng trên lục địa. hai hình thức tồn tại của thủy quyển này có đặc điểm gì. Có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người ra sao.

b. Triển khai bài dạy.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1

GV Địa phương ta có dòng sông nào chảy qua?

GV Sông là gì?

 

GV nguồn cung cấp nước cho sông?

 

GV Lưu vực sông là gì?

 

  Yêu cầu quan sát H59 SGK

GV Những bộ phận nào chập lại thành 1 hệ thống sông?

GV Phụ lưu là gì?

 

GV Chi lưu là gì?

GV Hệ thống sông là gì?

 

  GV treo bản đồ gọi HS lên xác định hệ thống Sông Hồng.

 

GV Giải thích khái niệm lưu lượng sông.

 

GV Theo em lưu lượng nước của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào điều kiện nào?

Yêu cầu quan sát bảng SGK trang71

GV So sánh lưu vực và tổng lượng nước của Sông Hồng và Sông Mê Công?

GV Thủy chế là gì?

GV Những thuận lợi và khó khăn do sông ngòi đem lại?

GV Làm thế nào để hạn chế bớt tác hại của sông?

Hoạt động 2

GV Hồ là gì?

 

GV Kể tên các Hồ có ở địa phương?

GV Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại Hồ?

GV Tại sao trong lục địa lại có các hồ nước Mặn?

GV Nguồn gốc hình thành Hồ?

 

 

GV Tác dụng của Hồ?

1. Sông và lượng nước của sông.

a. Sông. 

 

- Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.

- Nguồn cung cấp nước cho sông là nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

- Lưu vực sông là diện tích đất đai thường xuyên cung cấp nước cho sông.

 

- Phụ lưu là các con sông đổ nước vào sông chính.

- Chi lưu là các con sông thoát nước cho sông chính.

- Sông chính cùng cấc phụ lưu và chi lưu hợp lại thành hệ thống sông.

 

 

b. Lượng nước của sông.

- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong thời gian 1 giây.

 

- Lưu lượng của 1 con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.

 

 

 

 

 

- Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng nước của 1 con sông trong thời gian 1 năm.

 

2. Hồ.

 

- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.

- Có 2 loại hồ: Nước ngọt và nước mặn.

- Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau.

+ Hồ vết tích của khúc sông ( Hồ Tây )

+ Hồ trên miệng núi lửa ( Hồ ở Plâycu )

+ Hồ nhân tạo xây dựng để phục vụ các nhà máy thủy điện.

- Tác dụng của Hồ:

+ Điều hòa dòng chảy, phục vụ tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thủy sản.

+ Tạo cảnh đẹp, khí hậu trong lành phục vụ cho an dưỡng, nghỉ ngơi và du lịch.

  4. Củng cố.

   ? Sông và Hồ giống và lhác nhau như thế nào?

   ? Thế nào là Hệ thống sông? Lưu vực sông?

   ? Có mấy loại Hồ? Nguyên nhân hình thành Hồ trên núi và Hồ nước mặn trên đất liền?

5. Dặn dò:.

  - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 72.

  - Tìm hiểu muối ăn làm từ nước gì?

  - Chuẩn bị trước bài 24 " Biển và đại dương ).

                                                                                                      Ngày soạn:    04/ 04/ 2012  

                                                                                                      Ngày giảng:  06/ 04/ 2012

     Tiết 30              Bài 24                  BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

  - HS biết được độ muối của Biển và nguyên nhân làm cho nước Biển và Đại dương có muối.

  - Biết các hình thức vận động của nước Biển và Đại dương ( Sóng, Thủy triều, Dòng Biển) và nguyên nhân của chúng.

2. Kỹ năng.

 Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.

3. Thái độ:

 Hiểu về kinh tế, bảo vệ môi trường biển

II. Phương pháp giảng dạy:

 Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

III. Chuẩn bị giáo cụ.

  GV Bản đồ tự nhiên thế giới.

  HS SGK

IV. Tiến trình bài dạy:.

1. Ổn định tổ chức.     6a .......................................................................................................

                                    6b........................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ.

  ? Sông và Hồ khác nhau như thế nào?

  ? Thế nào là Hệ thống Sông, Lưu vực Sông?

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:  

Muối ăn được làm từ nước gì?

Từ nước biển và Đại dương. Vậy Biển và Đại dương có đặc điểm gì? vì sao nước Biển và Đại dương lại mặn. Ta tìm hiểu bài 24

b. Triển khai bài dạy.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1

GV. Treo Bản đồ tự nhiên TG

GV Các Biển và Đại dương có thông với nhau không?

GV Tại sao nước Biển lại mặn?

GV Độ muối do đâu mà có?

GV Tại sao Biển và Đại dương đều thông với nhau nhưng độ muối lại khác nhau

HS ( Mật độ các sông đổ ra Biển, độ bốc hơi )

GV Tại sao nước Biển ở các vùng Chí tuyến lại mặn hơn các vùng khác?

HS ( Đây là vùng khí áp cao nên khi bốc hơi lên bị gió mang đi ).

Hoạt động 2

HS Quan sát H61 SGK trang 73.

GV Sóng là gì?

GV Nguyên nhân tạo ra sóng?

Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK.

GV Nguyên nhân có sóng thần?

GV Sức phá hoại của sóng thần?

HS Quan sát H62 và H63 SGK trang 74

GV Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước Biển ven bờ?

GV Thủy triều có mấy loại?

HS ( Bán Nhật triều: Lên xuống đúng quy luật.

    Nhật triều:   đều đặn

    Thủy triều không đều:  )

GV Nguyên nhân sinh ra Thủy triều?

GV. Mặt Trăng tuy nhỏ hơn Mặt Trời rất nhiều nhưng do ở gần Trái đất hơn nên sức hút mạnh hơn.

GV. Bổ xung: Việc nghiên cứu và nắm quy luật lên xuống cuẩ Thủy triều phục vụ cho các ngành hàng hải, đánh cá, sản xuất muối, hay trong bảo vệ Tổ quốc: Ngô Quyền dã 3 lần đánh thắng quân Nguyên trên sông Bặch Đằng.

Hoạt động 3

HS Quan sát H64 trang 75

Mũi tên màu đỏ:       Dòng Biển nóng

Mũi tên màu xanh:   Dòng Biển lạnh

GV Dòng biển là gì?

GV Nguyên nhân sinh ra các Dòng Biển?

GV Dòng Biển nóng phân bố ở đâu?

HS ( Từ Xích đạo lên vùng vĩ độ cao )

GV Dòng Biển lạnh phân bố ở đâu?

HS ( Từ vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp )

GV Vai trò của các dòng Biển?

HS( Biển Nóng: Nước bốc hơi gây mưa.

   Biển lạnh: Ngăn hơi nước -> Khô hạn )

GV Vì sao Con Người cần bảo vệ Biển?

1. Độ muối của nước biển và Đại dương.

- Các Biển và Đại dương đều thông với nhau.

- Độ muối TB của nước Biển là 35%0

- Độ muối là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.

 

- Độ muối của các biển và đại dương không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.

 

 

2. Sự vân động của nước Biển và Đại dương.

a. Sóng:

 + Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương

+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.

 

b. Thủy triều.

 

- Là hiện tượng nước Biển lên xuống theo chu kì.

 

- Nguyên nhân là do sức hút của Mặt Trăng và 1 phần Mặt Trời làm cho nước Biển vận động lên xuống.

 

 

3. Dòng biển.

 

- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại dương.

- Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới…

 

 

- Các Dòng Biển có ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu các vùng ven Biển mà chúng chảy qua.

 4. Củng cố.

   ? Vì sao độ muối trong các Biển và Đại dương lại khác nhau?

   ? Nêu nguyên nhân của hiện tượng Thủy triều trên Trái đất?

   ? Vai trò của các dòng Biển đến khí hậu các vùng ven biển mà chúng chảy qua?

5. Dặn dò:

  - Học bài và làm bài tập cuối bài SGK trang 76.

  - Đọc bài đọc thêm.

  - Chuẩn bị trước bài 25 " Thực hành ".

                                                                                                                                                                                        

                                                                                                      Ngày soạn:  11/ 04/ 2012  

                                                                                                      Ngày giảng: 13 /04/ 2012

 

     Tiết 31                        Bài 25          THỰC HÀNH

              SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI D­ƯƠNG

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

  Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng

2. Kỹ năng: Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la.

3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế

II. Phương pháp giảng dạy:

   Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

III. Chuẩn bị giáo cụ:

  GV: Bản đồ các dòng biển trong đại dư­ơng thế giới

  HS: SGK

IV. Tiến trình bài dạy:.

1. Ổn định tổ chức.     6a .......................................................................................................

                                    6b........................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ.

   Dòng biển là gì ? Có mấy loại dòng biển trong đại dư­ơng ?

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:  

 - Giáo viên giới thiệu bài mới.

b. Triển khai bài dạy.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1

Bài 1

+ Hoạt động nhóm : 3 nhóm

B1.GV giao nhiệm vụ cho các nhóm

Yêu cầu HS quan sát hình 64 (SGK) cho biết.

Nhóm1: Cho biết vị trí của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, đại tây dư­ơng và trong Thái bình d­ương?

Nhóm 2  Cho biết vị trí và h­ướng chảy của các dông biển ở nửa cầu nam ?

Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dòng biển và hướng chảy ở nửa cầu Bắc.và nửa cầu nam ,rút ra nhận xét chung hư­ớng chảy

B2. Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )

- B3.Thảo luận tr­ước toàn lớp

Treo phiếu học tập - GV đ­a đáp án - các nhóm nhận xét

 

 

 

Đdư­ơng

 

Bán cầu Bắc

TBD

nóng

C­ư rô si ô

Ala xca

 

Lạnh

Cabipe rima

Ô ria siô

Đại TD

Nóng

Guy an

 

 

Gơn xtrim

 

Lạnh

Labrađô

Ca na ri

 

- Kết luận : - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu NĐ) chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối

- Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp

 

 

Hoạt động 2

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) cho biết.

- So sánh T0 của 4 điểm ?

(Cùng nằm trên vĩ độ 600B)

A:  - 190C

B:  - 80C

C: + 20C

D: + 30C

 

- Nêu ảnh hư­ởng của nơi có dòng biên nóng và lạnh đi qua ?

 

 

 

1. Bài 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bán cầu

Nam 

Từ XĐ->ĐBắc

Từ XĐ->TB

Đông Úc

Từ XĐ-> ĐN

400B-> về XĐ

BBD->ôn đối

Pê ru

Phía N-> XĐ

Bắc XĐ-> 300B

Bra xin

XĐ->

Nam 

CTB ->B Âu, ĐBM

 

 

Bắc -> 400B

400B -> 300B

Ben ghi la

Phía N -> XĐ

 

- Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối

- Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp

2. Bài 2:

So sánh T0 của:

-         A: - 190C

-         B: - 80C

-         C: + 20C

-         D: + 30C

+ Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có sự ảnh hư­ởng làm cho khí hậu nóng.

 

+ Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí hậu lạnh

 

 

4. Củng cố

GV: Nhận xét bài thực hành

 5. Dặn dò

 - Đọc trước bài 26

 - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu, mẩu vật về đất hôm sau học.

                                                                                                                                                                                                          

                                                                                                       Ngày soạn:  12/ 04/ 2012  

                                                                                                      Ngày giảng: 15 / 04/ 2012

 

    Tiết 32               Bài 26:        ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh cần nắm đư­ợc: Khái niệm về đất

 - Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất.

 - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất trên thế giới.

- Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và độ dày của các tầng đất.

3. Thái độ:  Ý thức, vai trò của con ngư­ời trong việc làm tăng độ phì của đất.

II. Phương pháp giảng dạy:

   Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

III. Chuẩn bị giáo cụ:

GV: Bản đồ thổ như­ỡng VN

HS: SGK

IV. Tiến trình bài dạy:.

1. Ổn định tổ chức.     6a .......................................................................................................

                                    6b........................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ.

 Kiểm tra việc hoàn thành bài tập của HS.

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:  

    Trên bề mặt lục địa có một lớp vật chất xốp gọi là thổ nhưỡng quyễn hay gọi là lớp đất. Do được sinh ra từ các sản phẩm phong hóa của các lớp đất đá trên bề mặt Trái Đất nên các loại đất đều có những đặc điểm riêng. Điểm mấu chốt để phân biệt giữa đất và đá là độ phì. Độ phì của đất càng cao, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật càng thuận lợi.

b. Triển khai bài dạy.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1

GV giới thiệu khái niệm đất (thổ nhưỡng)

HS. Thổ là đất , như­ỡng là loại đất mềm xốp

GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau? Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh tr­ưởng của thực vật ?

Hoạt động 2

  Thành phần và đặc điểm của thổ như­ỡng

- HS đọc SGK cho biết các thành phần của đất GV Đặc điểm ,vai trò của từng thành phần ? HS Có 2 thành phần chính:

    - Thành phần khoáng.

+ Chiếm phần lớn trọng l­ượng của đất.

+ Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thư­ớc to, nhỏ khác nhau.

    - Thành phần hữu cơ:

+ Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.

+ Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất.

+ Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen.

+ Ngoài ra trong đất còn có nư­ớc và không khí.

+ Đất có tính chất quan trọng là độ phì.)

 

 

Hoạt động 3:

GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. Các nhân tố hình thành đất ?

HS (Đá mẹ ,sinh vật , khí hậu, địa hình, thời gian và con ng­ời )

GV Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng nhất?

HS ( Sinh ra thành phần khoáng trong đất.)

GV Sinh vật có vai trò gì ?

HS ( Sinh ra thành phần hữu cơ.)

GV Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình hình thành đất ?

HS (cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất).

 

 

1. Lớp đất trên bề mặt lục địa.

 

  Khái niệm lớp đất : Lớp đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.

 

2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng:

Có 2 thành phần chính:

 

a. Thành phần khoáng.

- Chiếm phần lớn trọng l­ợng của đất.

- Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích th­ớc to, nhỏ khác nhau.

b. Thành phần hữu cơ:

- Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.

- Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất.

- Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen.

- Ngoài ra trong đất còn có nư­ớc và không khí.

- Đất có tính chất quan trọng là độ phì. là khả năng cung cấp cho TV nước, các chất dinh dư­ỡng và các yếu tố khác như­ nhiệt độ, không khí, để TV sinh tr­ưởng và PT

 

3. Các nhân tố hình thành đất:

- Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.

- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.

- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.

 

 

4. Củng cố 

 - Đất ? Thành phần và đặc điểm của đất ?

 - Các nhân tố hình thành đất ?

5. Dặn dò.

- Tìm hiểu cho biết: Đất có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phân bố động vật và thực vật trên Trái Đất.

- Sưu tầm trnh, ảnh tư liệu về các loại thực vật, động vật ở các đới khí hậu trên Trái Đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                      Ngày soạn:  18/ 04/ 2012  

                                                                                                      Ngày giảng: 20/ 04 / 2012

     Tiết 33           Bài 27      LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯ­ỞNG

               ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰ­C - ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh cần nắm đ­ược khái niệm lớp vỏ sinh vật

  Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.                  

2. Kĩ năng:

  Sử dụng tranh ảnh một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới.

3. Thái độ: Ý thức, vai trò của con ng­ười trong việc phân bố ĐTV

II. Phương pháp giảng dạy:

   Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

III. Chuẩn bị giáo cụ:

GV:Bản đồ ĐTVVN

HS: SGK

IV. Tiến trình bài dạy:.

1. Ổn định tổ chức.     6a .......................................................................................................

                                    6b........................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ.

           Đất là gì ?  Nêu các thành phần của đất ?

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:  

      Các sinh vật sống khắp nơi trên trái đất. chúng phân bố thành các miền thực, động vật khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiệ của môi trường. trong sự phân bố đó, con người là nhân tố có tác động quan trọng nhất.

b. Triển khai bài dạy.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NÔỊ DUNG

Hoạt động 1

- HS đọc mục 1SGK

GV. SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ?

GV. SV tồn tại và PT ở những đâu  trên bề mặt trái đất ?

HS (Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển )

Hoạt động 2

GV treo tranh ảnh các thực vật điển hình cho 3 đới khí hậu là hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới

GV Giới thiệu H67 rừng m­ưa nhiệt đới nằm trong:

GVĐới khí hậu nà? đặc điểm thực vật ra sao?

GV Có nhận xét gì về sự khác biệt 3 cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó ?

HS ( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng, rừng ôn đới rụng lá mùa đông, hàn đới TV nghèo nàn )

HS. QS H67.68 cho biết sự phát triển  của thực vật  ở 2 nơi này khác nhau nh­ư thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển  của cảnh quan thực vật ?

HS (Lư­ợng m­ưa và nhiệt độ )

GV Nhận xét sự thay đổi  loại rừng theo tong độ cao ?

GV Tại sao có sự thay loại rừng nh­ vậy ?

HS (Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật  thay đổi theo )

GV Đất có ảnh h­ởng tới sự phân bố thực vật  không ?

GV Địa ph­ơng em có cây trồng đặc sản gì ?

HS (cây chè )

HS QS H69,70 cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại có sự khác nhau?

HS (khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh h­ởng sự sinh tr­ởng PT giống loài)

GV  Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV?

HS (rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh sống )

Hoạt động 3

GV Tại sao con ngư­ời ảnh h­ưởng tích cực, tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật  trên trái đất

- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố

- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi có hiệu quả KT cao

- Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV< ĐV mất nơi c­ư trú sinh sống

- Ô nhiễm môi trư­ờng do PTCN, PTDS ->thu hẹp môi trư­ờng

1. Lớp vỏ sinh vật

  Khái niệm lớp vỏ sinh vật: Sinh vật sống trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sinh vật.

 

2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hư­ởng đến sự phân bố thực vật, động vật

a. Đối với thực vật

- Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hư­ởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật

 

- Trong yếu tố khí hậu lư­ợng mư­a và nhiệt độ ảnh hư­ởng lớn tới sư­ PT của thực vật 

- Ảnh h­ưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật 

+ Thực vật  chân núi rừng lá rộng

+ Thực vật  s­ườn núi rừng lá hỗn hợp

+ Thực vật  s­ườn cao gần đỉnh lá kim

- Đất có ảnh hư­ởng tới sự phân bố TV,vcác loại đất có chất dinh dư­ỡng khác nhau nên thực vật  khác nhau

b. Động vật

- Khí hậu ảnh hư­ởng đến sự phân bố động vật  trên trái đất

- Động vật chịu ảnh h­ưởng Khí hậu ít hơn vì động vật  có thể di chuyển

c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật 

- Sự phân bố các loài thực vật  có ảnh h­ưởng sau sắc tới sự phân bố các loài động vật 

- Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh h­ưởng tới sự phân bố các loài ĐV

 

3. Ảnh h­ởng của con ng­ời tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất

a. Tích cực

- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố

- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi có hiệu quả kinh tế  cao

b. Tiêu cực

-  Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật  mất nơi c­ư trú sinh sống

- Ô nhiễm môi trư­ờng do phát triển công nghiệp, phát triển dân số  -> thu hẹp môi trư­ờng sống sinh vật

 

 

4. Củng cố : 

    Ảnh h­ưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV, TV trên trái đất ?

5. Dặn dò.

   Giờ sau ôn tập.  Nên về nhà chuẩn bị và ôn lại nội dung đã học ở học kì II

 

                                                                                                      Ngày soạn:       /     / 2012  

                                                                                                      Ngày giảng:     /    / 2012

         

                            Tiết 34                 ÔN TẬP HỌC KÌ II

 

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức của HS đã học qua từ đầu học kì II tới bài lớp vỏ sinh vật .

 - GV hư­ớng dẫn cho HS nắm đ­ợc các kiến thức trọng tâm của chư­ơng trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bư­ớc vào kì thi học kì II.

2. Kĩ năng:   - Thảo luận.

           - Quan sát biểu đồ, l­ược đồ, tranh ảnh.

               - Mô hình trái đất. (Quả địa cầu)

3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế

II. Phương pháp giảng dạy:  Thuyết trình, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận

III. Chuẩn bị giáo cụ:    GV: Tranh. mô hình, quả địa cầu, bản đồ

                                      HS: SGK           

IV. Tiến trình bài dạy:.

1. Ổn định tổ chức.     6a .......................................................................................................

                                    6b........................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ. 

3. Nội dung bài mới

a. Đặt vấn đề:   Giáo viên giới thiệu bài mới.

b. Triển khai bài dạy.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1

GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) quan sát l­ược đồ, tranh ảnh cho biết.

Hoạt động 2

HS: Lần lư­ợt lên bảng làm và trả lời các câu hỏi.

GV: Cùng trao đổi, thảo luận với HS

Câu 1: Bình nguyên là gì ?

Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ?

Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ?

Câu 4: Đư­ờng đồng nư­ớc là những đư­ờng nh­ư thế nào ?

Câu 5: Thành phần của không khí bao gồm ?

Câu 6: Có mấy khối khí trên Trái Đất ? Nơi hình thành ?

Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau?

Câu 8: Các đại áp trên trái đất ?

 

Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái đất ?

a. 2 loại;   b. 3 loại;      c. 4 loại

Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái đất ? Đó là những đới nào ?

a. Hàn đới;                b. Nhiệt đới

c. Cận Xích đạo;       d. Ôn đơi

Câu 11: Sông là ? Hồ là ? Chúng có gì khác nhau ?

- Là diện tích đất đai cung cấp thư­ờng xuyên cho sông gọi là: L­ưu vực sông.

- Sông chính cùng với phụ l­ưu, chi lư­u hợp thành hệ thống sông.

b. Lư­ợng n­ước của sông:

- Lư­ợng n­ước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S)

- Lư­ợng n­ước  của một con sông phụ thuộc vào diện tích  lư­u vực và nguồn cung cấp nước.

Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi l­ưu lượng của 1 con sông trong 1 năm.

- Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lư­u lượng và chế độ chảy của nó

2- Hồ:

- Là khoảng n­ước đọng tư­ơng đối sâu và rộng trong đất liền.

- Có 2 loại hồ: + Hồ n­ớc mặn

                        + Hồ n­ớc ngọt.

- Nguồn gốc hình thành khác nhau.

+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)

+ Hồ miệng núi lửa (Playcu)

- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)

- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, t­ới tiêu, giao thông, phát điện...

- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an d­ưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.

VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt)

       Hồ Tây (Hà Nội)

       Hồ G­ơm (Hà Nội)

Câu 12: Biển và các dòng biển trong đại dương ?

Câu 13: Đất là gì ? Các nhân tố hình thành đất ?

1. Các kiến thức cơ bản qua các phần đã học kì 2: Các dạng địa hình, lớp vỏ khí, khí áp, các đới khí hậu, sông, hồ, biển, đại dư­ơng, đất các nhân tố hình thành đất, lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh h­ưởng đến sự phân bố thực vật trên Trái Đất

2. Các hệ thống câu hỏi cụ thể qua các phần đã học

Câu 1: Bình nguyên là:

Câu 2: Mỏ khoáng sản:

Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh:

Câu 4: Đ­ường đồng mức là những đường nh­ư :

Câu 5: Thành phần của không khí bao gồm:

Câu 6: Các khối khí trên trái đất:

Nơi hình thành:

Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau:

Câu 8: Các đại áp trên trái đất:

Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái đất :

- 2 loại;   - 3 loại;     - 4 loại

Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái đất : Đó là những đới nào:

- Hàn đới;              - Nhiệt đới

- Cận nhiệt đới;    - Xích đạo;     - Ôn đơi

Câu 11: Sông là : Hồ là : Chúng có gì khác nhau:

- Là diện tích đất đai cung cấp th­ờng xuyên cho sông gọi là: L­u vực sông.

- Sông chính cùng với phụ l­u, chi l­u hợp thành hệ thống sông.

b) L­ợng nư­ớc của sông:

- L­ợng n­ớc chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S)

- L­ợng n­ước  của một con sông phụ thuộc vào diện tích  l­ưu vực và nguồn cung cấp n­ước.

Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi l­ưu l­ượng của 1 con sông trong 1 năm.

- Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lư­u l­ượng và chế độ chảy của nó

2- Hồ:

- Là khoảng n­ước đọng t­ương đối sâu và rộng trong đất liền.

- Có 2 loại hồ: + Hồ nư­ớc mặn

                        + Hồ n­ước ngọt.

- Nguồn gốc hình thành khác nhau.

+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)

+ Hồ miệng núi lửa (Playcu)

- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)

- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, t­ới tiêu, giao thông, phát điện...

- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an d­ưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.

VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt)

       Hồ Tây (Hà Nội)

       Hồ G­ơm (Hà Nội)

Câu 12: Biển và các dòng biển trong đại dư­ơng:

Câu 13: Đất là gì: Các nhân tố hình thành đất : Độ phì của đất là gì :

Có khả năng cung cấp cho TV nư­ớc, các chất dinh d­ưỡng và các yếu tố khác nh­ư nhiệt độ, không khí, để TV sinh trưởng và PT

 4. Củng cố   GV: Nhắc lại các nội dung cần ôn tập.

 5. Dặn dò   Giờ sau kiểm tra. Về nhà xem lại toàn bộ nội dung được học cho kỉ để hôm sau làm bài thi học kì II cho tốt.

                                                                                                      Ngày soạn:       /     / 2012  

                                                                                                      Ngày giảng:     /    / 2012

                    Tiết 35                          KIỂM TRA HỌC KÌ II

 

I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN.

Chủ đề II : Các thành phần tự nhiên của trái đất

    - Nội dung III. Lớp nước

 + 1.1. Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông.

 + 1.3. Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau

 + 1.4. Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển

    - Nội dung IV. Lớp đất và lớp võ sinh vật.

 + 1.2. Trình bày được một số nhân tố hình thành đất

 + 1.3. Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.

2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết.

3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài.

II.  HÌNH THỨC KIỂM TRA:  Tự luận 

III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA:      

Ổn định lớp:  6a…………..............................................................................................

                          6b………………………………………………………………………

IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

ĐỀ CHẲN

Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

cấp độ thấp

Nội dung III. số tiết (lý thuyết: 2/ tổng số tiết): 3

 

Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.1

Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.3

Số câu: 2

Số điểm: 6

Tỉ lệ : 100 % 

 

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 66,7%

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 33,3%

Nội dung IV. số tiết (lý thuyết 2/tổng số tiết):

Chuẩn KT, KN kiểm tra : IV.1.3

 

Chuẩn KT, KN kiểm tra :

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 100%

 

 

Tổng số câu: 3

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu:1

Số điểm: 4

Tỉ lệ : 40% 

Số câu: 1

Số điểm:  4

Tỉ lệ :  40% 

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ : 20% 

 

ĐỀ LẺ

Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

cấp độ thấp

Nội dung IV. số tiết (lý thuyết 2/tổng số tiết):

Chuẩn KT, KN kiểm tra : IV.1.2

Chuẩn KT, KN kiểm tra :

Chuẩn KT, KN kiểm tra : IV.1.2

Số câu: 2

Số điểm: 6

Tỉ lệ : 100 % 

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 66,7%

 

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 33,3%

Nội dung III. số tiết (lý thuyết 2/tổng số tiết): 3

Chuẩn KT, KN kiểm tra :

Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.4

Chuẩn KT, KN kiểm tra :

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ : 100 % 

 

Số câu: 1

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 100%

 

Tổng số câu: 3

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu:1

Số điểm: 4

Tỉ lệ : 40 

Số câu: 1

Số điểm:  4

Tỉ lệ :  40% 

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ : 20% 

V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM.

ĐỀ CHẲN

Câu 1: (4 điểm)

     Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?

Câu 2: (2 điểm)

Độ muối trung bình của nước trong các biển và đại dương là 350/00 vì sao độ muối của biển nước ta chỉ là 330/00 ?

Câu 3: (4 điểm)

Thế nào là sông, hệ thống sông, lưu vực sông và lưu lượng nước của sông?

ĐỀ LẺ

Câu 1: (4 điểm)

Kể tên các nhân tố hình thành đất quan trọng nhất và giải thích vì sao?

Câu 2: (4 điểm)

Cho biết nguyên nhân của ba hình thức vận động của nước biển và đại dương?

Câu 3: (2 điểm)

Con người đã làm cho độ phì của đất nghèo đi bằng những hình thức nào, hãy liên hệ ở địa phương em?

HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 6

ĐỀ CHẲN

Câu 1: (4 điểm)

Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất:

- Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác. (2 điểm)

- Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú. (2 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

- Độ muối của biển nước ta thấp hơn độ muối trung bình của nước trong các biển và đại dương vì biển nước ta có nhiều sông đổ vào. (1 điểm)

- Biển nước ta nằm trong vùng có mưa nhiều nên độ bốc hơi ít. (1 điểm)

Câu 3: (4 điểm)

- Sông:  là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định  trên bề mặt lục địa.    (1 điểm)

- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.   (1 điểm)

- Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp  lại với nhau tạo thành hệ thống sông. (1 điểm)

- Lưu lượng : là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. (1 điểm)

ĐỀ LẺ

Câu 1 : (4 điểm)

- Các nhân tố hình thành đất quan trọng nhất là: đá mẹ, sinh vật, khí hậu.

(1 điểm)

- Giải thích:

+ Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. (1 điểm)

+ Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. (1 điểm)

+ Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất. (1 điểm)

Câu 2: (4 điểm)

+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. (1,25 điểm)

+ Nguyên nhân sinh ra  thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. (1,25 điểm)

+ Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới… (1,5 điểm)

Câu 3: (2 điểm)

Con người đã làm giảm độ phì của đất trong khi sản xuất và trong đời sống, sinh hoạt như: Chặt phá rừng gây xói mòn, sạt lở đất, sử dụng không hợp lí phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, đất bị mặn, nhiểm phèn, bị hoang mạc hóa, đất trống đồi trọc...

 

VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM

1. Kết quả kiểm tra.

Lớp

0 - < 3

3 - < 5

5 - < 6,5

6,5 - < 8

8 - 10

6A

 

 

 

 

 

6B

 

 

 

 

 

2. Rút kinh nghiệm.

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Củng cố:     - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài.

              - Nhận xét tiết kiểm tra.

4. Dặn dò:    

Về nhà xem lại nội dung bài làm

     Về nhà ôn lại nội dung đả được học ở lớp 6 và mượn SGK lớp7 xem trước nội dung để sau hè vào học cho tốt hơn.

 

 

 

MA TRẬN

Chủ đề

Nhận  biết                                                                                 

 

Thông hiểu

Vận dụng

Câu hỏi

Tổng điểm  

 

TNKQ

TNTL

TNKQ

TNTL

TNkQ

TNTL

 

 

Sông và hồ

 

6

  ( 1,5)

 

 

1

     ( 2)

 

1

    (2)

   8

 

5,5

Biển và đại dư­ơng

2

  ( 0,5)

 

 

 

1

    ( 1)

1

    (2)

   3

 

3,5

Đất

 

 

1

    ( 1)

 

 

 

   1

 

1

Cộng

8

                  (2)

2

                  ( 4)

3

                ( 4)

  13

                           10

 

  Câu hỏi :

    Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)

+Hãy khoanh tròn vào  chữ cái đứng tr­ớc ý  em cho là đúng trong các câu sau :

Câu 1: (0,25đ) . Nguồn cung cấp nư­­ớc cho sông là do :

                   A.N­­ước m­­ưa                                                          B . N­ước ngầm    

                   C . Băng tuyết tan                                                  D. Tất cả ý A,B, C,

Câu 2: (0,25đ) . Hệ thống sông bao gồm :

                  A . Sông chính – các phụ l­­ưu– các chi l­ưu             B. Sông chính - phụ l­ưu

                  C.   Sông chính – các chi l­ưu                                    D . Phụ l­ưu – chi l­ưu   Câu3: (0,25đ) . Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là .

                  A. Thuỷ lợi                                                             B. Thuỷ điện          

                  C. Thuỷ sản                                                            D. Cả 3giá trị trên

Câu4 : (0,25đ ).Trên thế giới có mấy loại hồ .

                  A. 3 loại                                                                  B.  2  loại                        

                  C.  4 loại                                                                 D.  1 loại

Câu 5: (0,25đ). Hồ có mấy nguồn gốc hình thành

                  A. 1  loại                                                               B.  2  loại          

                  C. 3  loại                                                               D.  4  loại

Câu 6: (0,25đ) . N­­ước biển và đại d­ương có mấy sự vận động .

                  A. 2                                                                       B. 3                     

                  C.  4                                                                      D. 5

Câu 7: (0,25đ) . Độ muối trung bình của n­­ước biển và các đại d­ương là .

                A. 34%                                                                    B. 33%                 

                C. 32%                                                                    D. 35%

Câu 8:(0,25đ) .  Cửa sông là nơi dòng sông chính :

              A .  Đổ ra biển (hồ)                                                  B. Tiếp nhận các sông nhánh

              C .  Phân nư­­ớc ra cho sông phụ                                D.  xuất phát

+ Điền vào chỗ chấm (...) những  từ , cụm từ thích hợp cho nhận xét sau

Câu 9 (1đ) . a).............................là nguyên nhân sinh ra gió

                   b) Dòng biển còn gọi là .....................................

Câu 10 (1đ). a) Các nhân tố quan trọng trong hình thành các loại đất trên bề mặt Trái  Đất là ................................và khí hậu

                   b) Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh h­­ưởng của địa hình và ...................

Phần II : Trắc nghiệm tự luận(6điểm )

Câu1: (2 điểm) Sông và Hồ khác nhau ở điểm nào? Ở địa ph­­ương em có những con sông nào bắt nguồn từ đâu?

Câu 2 (2 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển.

Câu 3 (2 điểm) Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Việt Nam nằm trong đới khí hậu gì?

III- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

+ Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm )

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9.a. Sinh vật, đá mẹ

10.a Gió, thuỷ triều

Ý

D

A

D

B

C

B

D

A

   b. Không khí

     b.Hải l­ưu

  Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6đ)

Câu1:(2đ)

- Sông là dòng nư­ớc chảy th­ường xuyên, tư­­ơng đối ổn định trên bề mặt lục địa, đ­­ược các nguồn n­­ước m­ưa, nư­ớc ngầm, n­ước do băng tuyết tan cung cấp.

- Con sông có ở tỉnh :

Câu 2 (2đ)

-  Sông ngòi có giá trị kinh tế rất lớn về giao thông vận tải, thuỷ điện, thuỷ lợi, cung cấp phù sa hình thành đồng bằng.......

Câu 3(2đ)

- Kho nư­ớc vô tận cung cấp cho các lục địa một lư­ợng hơi nư­ớc rất lớn, sinh ra mây mư­a, sông ngòi duy trì cuộc sống sinh vật trên trái đất .

- Kho tài nguyên và thực phẩm quý giá nh­ư cung cấp nhiều khoáng sản và mỏ quặng, nguồn muối vô tận, nhiều thực vật, động vật biển phong phú, đa dạng

 

 

 

 

 

nguon VI OLET