Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

 

Ngµy so¹n:                                          

 

                               TiÕt:   1

 

PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 

 -Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới.

-Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới .

- So sánh được sự khác nhau giữa quan cư nông thôn và quần cư đô thị

- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.

- Biết một số siêu đô thị trên thế giới

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi

- Đọc và hiểu cách  xây dựng tháp dân số.

  - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.

 - Đọc bản đồ, lược đồ dân cư đô thị…

- Rèn luyện cho HS  một số kỹ năng sống sau: tư duy,tự nhận thức,giải quyết vấn đề,….

3. Thái độ :

 - Tuyên truyền ủng hộ các chính sách KHHGĐ

 

****************************************************

Bµi 1: D©n sè

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - HS cần có những hiểu biết về tháp tuổi và dân số.

 - Biết dân số là nguồn lao động của một địa phương.

 -Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó

- Biết tình hình gia tăng dân số và bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi

- Đọc và hiểu cách  xây dựng tháp dân số.

  1. Kiến thức:

 - HS cần có những hiểu biết về tháp tuổi và dân số.

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

 - Biết dân số là nguồn lao động của một địa phương.

 -Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó

- Biết tình hình gia tăng dân số và bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.

2. Kĩ năng:

 - Rốn kĩ năng đọc và khai thỏc thụng tin từ cỏc biểu đồ dừn số và thỏp tuổi

- Đọc và hiểu cách  xây dựng tháp dân số.

,….

3. Thái độ :

- ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.

II. các kỹ năng sống cơ bản  cần đư­ợc giáo dục trong bài

-         Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2, HĐ3)

-          Tự tin(HĐ2)

-          Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý t­ưởng(HĐ1, HĐ2, HĐ3)

Quản lí thời gian( HĐ1,HĐ2, HĐ3)

III. Các ph­ương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:

- Đàm thoại, trực quan, thảo luận .

- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút

IV. Chuẩn bị.

 - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến 2050.

 - Hình vẽ các dạng tháp tuổi (SGK phóng to).

- Hình vẽ tháp tuổi của Xingapo (1981).

V. Tiến trình dạy học và gd.

1. Ổn định lớp:2’

2. Giới thiệu bài.Sử dụng phần đầu sgk

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: cá nhân/ lớp - 15’

MT: có những hiểu biết về tháp tuổi và dân số. Biết dân số là nguồn lao động của một địa phương.

HS đọc SGK (P1)

1. Dân số, nguồn lao động.

? Điều tra dân số cho ta biết điều gì ?

 

TL: Biết.

+ Dân số.

- Tổng số người của địa phương, một quốc gia.

 

- Số người từng độ tuổi, tổng số nam, nữ.

 

- Trình độ văn hóa.

 

? Người ta thường biểu diễn tổng số dân bằng mô hình nào ?

- Biểu diễn tổng số dân bằng tháp tuổi.

TL: Tháp tuổi.

 

- GV treo tháp tuổi lên bảng.

(H11- SGK - phóng to).

 

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

? Nhìn vào tháp tuổi cho ta biết điều gì ?

 

TL: - Tổng số nam, nữ phân theo từng độ tuổi.

- Số người trong độ tuổi lao động.

 

- GV hướng dẫn quan sát tháp tuổi.

 

- Số bé trai (bên phải), bé gái (bên phải).

 

+ Ở tháp tuổi 1: Đều ~ 5,5 triệu.

+ Ở tháp tuổi 2: Khoảng 4,5 triệu bé trai và gần 5 triệu bé gái.

 

+ Số người trong độ tuổi lao động (màu đỏ).

 

? Hình dạng của 2 tháp tuổi này khác nhau như thế nào ?

- HS quan sát trả lời.

- GV chuẩn xác.

+ Hình dạng:

T1: Đáy rộng, thân thon dần.

T2: Đáy thu hẹp, thân phình rộng ra.

GV cho HS quan sát thêm tháp tuổi của Singapo.

 

? Nhìn vào tháp tuổi này em có nhận xét gì ?

 

GV phân tích:

 

- Đây là một kiểu tháp tuổi chuyển tiếp. Thể hiện sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi từ các nước có dân số trẻ chuyển sang nước có dân số già. Tháp có dạng phình ra ở giữa và thu hẹp về 2 phía trên và dưới. Đáy tháp thu nhỏ chứng tỏ tỉ suất sinh giảm rất nhanh. Từ lứa tuổi 20 trở lên, tháp tuổi giống như tháp của một số nước có dân số trẻ.

 

- GV kết luận.

 

Hoạt động 2: cá nhân - 10’

MT: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.

G?:

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong TK XIX và XX.

? Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm giúp chúng ta điều gì ?

 

TL: - Cho biết quá trình tăng dân số của một nước, 1 khu vực hay toàn thế giới.

 

? Gia tăng dân số tự nhiên của một nước phụ thuộc vào yếu tố nào ?

 

TL: - Phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong 1 năm.

 

(Còn sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới).

 

? Quan sát H1, 2. Biểu đồ DSTG từ đầu công nguyên và dự báo đến năm 2050.

 

- Em có nhận xét gì về tình hình gia tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX - XX.

- GV chuẩn xác, ghi bảng.

- Trong nhiều thế kỉ dân số tăng chậm chạp, do chiến tranh, dịch bệnh, đói kèm.

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

 

 

+ DS tăng nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, y tế.

 

- Đầu công nguyên DSTG chỉ ~ 300 triệu người. Đến TK XVI tăng gấp đôi.

- 1804 Dân số là 1 tỉ người.

- 2001 Dân số = 6,16 tỉ người.

Hoạt động 3: lớp - 10’

MT: Biết tình hình gia tăng dân số và bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.

 

? Vì sao lại bùng nổ dân số ?

- HS trả lời.

3. Sự bùng nổ dân số.

- DS tăng nhanh và đột ngột khi tỉ lệ sinh hàng năm cao trên 21%.

? Dân số tăng nhanh do những nguyên nhân nào?

- Đời sống được cải thiện.

- Kinh tế - xã hội phát triển.

- Y tế, giáo dục phát triển cao.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (1, 2).

Tỉ lệ tử giảm.

Nguyên nhân:

- Đời sống được cải thiện.

- Khoa học phát triển, y tế, GD.

* Nhận xét:

- Tỉ lệ sinh ở các nước phát triển tăng vào đầu TK XIX nhưng sau đó giảm nhanh. Sự gia tăng dân số đã trải qua 2 giai đoạn. Dân số tăng nhanh vào khoảng từ năm 1870 đến 1950, sau đó lại thu hẹp dần (giảm nhanh).

- Tỉ lệ sinh của các nước đang phát triển giữ ổn định ở mức cao trong 1 thời gian dài. Trong khi đó tỉ lệ tử lại giảm rất nhanh vào năm 1950.

? Tỉ lệ sinh ở năm 2000 ở các nước phát triển là bao nhiêu ? nước đang phát triển  là bao nhiêu ?

 

- Nước phát triển: 25%

- Đang phát triển: > 17%.

- Tỉ lệ sinh ở các nước phát triển = 25%.

 

KL: Sự gia tăng DS không đồng đều.

- Tỉ lệ phát triển ở các nước đang phát triển > 17%

? Đối với những nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao (quá nhiều trẻ em cần phải nuôi dưỡng) thì hậu quả sẽ như thế nào ?

 

HSTL:

* Hậu quả:

- Giảm nguồn lao động trẻ.

- Kinh tế chậm phát triển.

- Diện tích đất ở bị thu hẹp.

- Ô nhiễm môi trường.

? Dân số bùng nổ như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của nhân dân.

 

HSTL, GV chuẩn xác.

 

? Để khắc phục tình trạng gia tăng dân số thì phải làm như thế nào ?

 

HS:

- Làm tố công tác kế hoạch hóa gia đình.

 

- Tuyên truyền, vận động nhân dân.

 

3. Củng cố:5’

? Hình dạng của tháp tuổi thể hiện điều gì ?

? Nêu sự bùng nổ dân số thế giới của thế kỉ XIX - XX.

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

4. Hướng dẫn:3’

 

- Học thuộc bài.

- Nghiên cứu tháp tuổi và biểu đồ dân số.

- Trả lời 3 câu hỏi trong SGK.

- Chuẩn bị bài sau: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới.

VI. Rút kinh nghiệm

................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

Ngày soạn:

 

                       Tiết:   2

BÀI 2:  

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - HS cần biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.

 - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chúng tộc chính trên thế giới

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.

 - Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.

3. Thái độ:

          - Tình đoàn kết giữa các sắc tộc trên thế giới

II. các kỹ năng sống cơ bản  cần đư­ợc giáo dục trong bài

-         Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2)

-          Tự tin(HĐ2)

-          Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý tư­ởng(HĐ1, HĐ2)

-          Quản lí thời gian( HĐ1,HĐ2)

III. các ph­ương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:

- Đàm thoại, trực quan, thảo luận.

- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút

IV. Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

 - Bản đồ phân bố dân cư thế giới.

 - Bản đồ tự nhiên thế giới.

 - Tranh, ảnh về các chủng tộc.

2. Học sinh: SGK.

V. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định lớp:2’

2. Kiểm tra bài cũ:10’

 ? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số ?

 ? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ?

 - Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:Sử dụng phần đầu sgk

b. Bài Mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Cá nhân - 15’

HS đọc SGK (P1)

1. Sự phân bố dân cư.

? Em hiểu thế nào là sự phân bố dân cư ?

- HSTL, GV chuẩn xác.

- Trên thế giới có chỗ đông dân nhưng cũng có chỗ dân cư vô cùng thưa thớt.

- Là sự sắp xếp số dân một cách tự giác hay tự phát trên một lãnh thổ phù hợp với điều kiện sống của họ và yêu cầu nhất định của xã hội.

? Mật độ dân số là gì ?

- HSTL:

+ MĐ DS được tính bằng tương quan giữa số dân trên một đơn vị diện tích ứng với số dân đó.

GV hướng dẫn HS bằng VD = BT2 (SGK) Việt Nam:

- MĐDS: Là chỉ số được dùng rộng rãi nhất để đo sự phân bố dân cư theo lãnh thổ. Nó xác định mức độ tập trung của số dân sinh sống/ 1 lãnh thổ.

      

        Dân số (người)

CT:                           = MDDS

        Diện tích (km2)

+ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ.

 

- Mỗi chấm đỏ ~ 500.000 người.

 

? Em hãy đọc trên lược đồ, kể tên những khu vực đông dân nhất trên thế giới.

* Khu vực tập trung.

+ Đông Bắc Hoa Kì

(Khu nào có MĐ DC đông nhất đọc trước)

+ Đông Nam Braxin

Tây Âu - Trung Âu, Đông Á, Nam Á.

+Tây Phi

+ Nam Á.

? Vì sao ở những khu vực này dân cư lại tập trung đông.

 

TL: Vì do quá trình phát triển công nghiệp ồ ạt và quá trình đô thị hóa phát triển dân cư ngày càng tập trung vào một số trung tâm công nghiệp và các TP lớn.

 

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

? Qua lược đồ trên, em hãy nhận xét chung về sự phân bố dân cư trên thế giới. Những khu vực đông dân và khu vực dân cư thưa thớt.

- HSTL.

- GV chuẩn xác.

 

* Khu vực đông dân: Thung lũng và đồng bằng của những con sông lớn: Hoàng Hà, Nin.

+ Khu vực thưa dân: Các hoang mạc, vùng cực, vùng núi cao, vùng nằm sâu trong nội địa.

? Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều.

 

- TL: + Sự phân hóa xã hội, TNTN.

         + Do các luồng chuyển cư.

 

GV kết luận: Ngày nay KHKT hiện đại, con người tìm cách đến sinh sống ở các hành tinh khác ngoài Trái đất.

 

- GV chuyển ý.

Hoạt động 2: lớp - 10’

 

2. Các chủng tộc.

? Em hiểu chủng tộc nghĩa là thế nào ?

(Là những người có cùng màu da, màu mắt hay bề ngoài giống nhau).

? Theo em trên TG có mấy chúng tộc người ? là những chủng tộc nào ?

- Có 3 chủng tọc người:

+ Negroít.

+ Monggoloit.

+ Ơrôpêôtít.

HS quan sát H22.

 

? Em hãy miêu tả hình thái về ngoài của 3 chủng tộc này.

- HSTL.

 

+ Chủng Monggoloit: da vàng, tóc đen, dài, mắt đen, mũi thấp.

 

+ Chủng Negroít: da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt đen, mũi thấp và rộng.

 

+ Chủng Ơrôpêôtít: Da trắng, mắt xanh hoặc nâu, tóc nâu, vàng, mũi cao và hẹp.

? Các chủng tộc này được phân bố ở đâu trên TG?

+ Phân bố:

+ Negroít: Châu Phi

+ Monggoloit: Châu Á.

+ Ơrôpêôtít: Châu Âu.

GV tiểu kết:

 - Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau.

 - Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 50.000 năm khi loài người còn lệ thuộc vào thiên nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài chỉ là do di truyền. Ba chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các quốc gia vầ các châu lục trên thế giới.

4. Củng cố:5’

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

GV hướng dẫn HS làm bài tập.

? Dân cư trên thế giới chủ yếu ở khu vực nào ? Tại sao ?

? Thế nào là mật độ dân số.

   Nêu sự phân bố dân cư trên thế giới ?

? Nêu cách tính mật độ dân số ? So sánh dân số của Việt Nam, Trung quốc và Inđô.

Nhận xét:

 - Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và Inđônêxia nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, đông dân.

5. Bài tập về nhà.3’

 - Học thuộc bài.

 - Làm bài tập 2 vào vở bài tập.

 - Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư trên thế giới.

 - Đọc trước bài 3: Quần cư, đô thị hóa.

VI. Rút kinh nghiệm:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Duyệt ngày

 

Trần Thị Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

Ngµy so¹n:

 

                      TiÕt:   3

 

 

Bµi 3: quÇn c­. ®« thÞ hãa

 

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

          - HS nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.

 - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.

 - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc qua thực tế.

 - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.

 2. Kĩ năng

         - Quan sát bản đồ dân cư khai thác kiến thức

3. Thái độ

       - nối sống văn minh lịch sự

II. Các kỹ năng sống cơ bản  cần đư­ợc giáo dục trong bài

-         Tìm kiếm và sử lí thôngtin; phân tích, so sánh( HĐ1, HĐ2)

-          Tự tin(HĐ2)

-          Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp, trình bày suy nghĩ,ý t­ởng(HĐ1, HĐ2)

-          Quản lí thời gian( HĐ1,HĐ2)

III. các ph­ương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực:

- Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm

- Động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ - cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút

IV. Chuẩn bị.

1. Tài liệu tham khảo.

 - Dân số học đại cương - Nguyễn Kim Hồng - NXBGD.

2. Đồ dùng: - Bản đồ dân cư thế giới.

  - Lược đồ siêu đô thị thế giới có từ 8 triệu dân trở lên.

V.Tiến trình dạy học.

1.Ôn định:2’

2.KT Bài cũ :10’

 ? Mật độ dân số là gì ? Nêu nhận xét của mình về mật độ dân số của 3 nước: Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:2’

 Xã hội loài người trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Nguyên thủy/ CHNL/ PK/ CNTB/ CNXH.

 Ngay từ thời nguyên thủy con người đã biết tập trung nhau lắc tạo nên sức mạnh để chế ngự thiên nhiên.

 Các làng mạc và đô thị dần hiện lên trên mặt đất. Nó thể hiện những kiểu quần cư khác nhau.

 Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay: Quần cư- Đô thị hóa.

b.Bài mới:

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: cá nhân - 15’

? Em hiểu quần cư nghĩa là gì ?

TL: QC là cư dân sống tập trung trên một lãnh thổ.

* Quần cư: Là cư dân sinh sống tập trung trên một lãnh thổ.

? Có mấy kiểu quần cư ?

 

Có 2 kiểu quần cư: Nông thôn

                               Thành thị.

 

GV cho HS quan sát 2 bức tranh 3.1 và 3.2 trong SGK.

 

* Chia nhóm thảo luận theo phiếu học tập.

- HS thảo luận.

- Trình bày kết quả vào bảng

 

HTQC

QC nông thôn

QC đô thị

Khái niệm

Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào sản xuất NN

Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào SX CN, DV.

Mật độ dân cư

Thưa thớt

Dày đặc

Nhà cửa

Làng mạc, thôn xóm thường phân tán.

Tập trung với mật độ cao.

Hoạt động kinh tế

SX NN, LN, ngư nghiệp

SX CN, thủ CN, GTVT

HS nhóm khác nhận xét:

 

Nêu được sự khác nhau hoàn toàn giữa quần cư nông thôn và đô thị.

 

? Xu thế ngày ngay con người muốn sống ở nông thôn hay thành thị ? Vì sao ?

- Đô thị.

- GV kết luận chung.

- Chuyển ý.

- Ngày nay có nhiều người sống trong các đô thị bởi ở đây có đầy đủ điều kiện phục vụ cho nhu cầu của con người.

Hoạt động 2: lớp  - 10’

GV hướng dẫn HS đọc bài trong SGK và quan sát lược đồ các siêu đô thị trên thế giới.

2. Đô thị hóa và các siêu đô thị.

? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào ?

 

- Thời cổ đại: Trung Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La Mã ... Đây là những nước nằm bên cạnh những lưu vực sông lớn có nền kinh tế phát triển sớm nhất.

- Đô thị xuất hiện từ thời Cổ Đại.

? Thời Cổ Đại nước nào có nền kinh tế phát triển sớm nhất ?

 

- Ai Cập.

 

? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào ?

- Thế kỉ XIX.

- Thế kỉ XII là lúc công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ, thủ công nghiệp phát triển nhất.

GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 (SGK)

 

? Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ?

 

- Có 23 siêu đô thị trên thế giới. Tập trung ở các nước đang phát triển.

1

 


Giáo án Đa lí 7                                                                                      Năm học 2013 - 2014

- Có 23 siêu đô thị.

 

? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất ? Đọc tên

- Châu á: 12

- Các nước phát triển: 7

- Các nước đang phát triển: 16.

 

? Em có nhận xét gì về sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.

- Các siêu đô thị tập trung phần lớn ở các nước đang phát triển.

* Thuận lợi:

- Kinh tế phát triển, trình độ cao. Nhiều dịch vụ phục vụ cho con người.

? Sự phát triển của siêu đô thị có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT- XH ở các quốc gia ?

HSTL. GV chuẩn xác.

*  Khó khăn:

- Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, sức khỏe suy giảm.

4. Củng cố bài và bài tập.5’

- Làm bài tập 1, 2 (SGK).

5. HDVN:3’- Học kĩ bài.

- Đọc trước bài thực hành: Sưu tầm bản đồ của số tỉnh, thành, quận, huyện nơi trường đóng.

VI. Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:17/8/2012

 

 

1

 

nguon VI OLET