Giáo án GDCD 12

Ngày soạn: 25/07/ 2013

Tiết theo PPCT: 01

Tuần: 01 

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Về kiến thức:

-Nêu được khái niệm, bản chất của PL; MQH giữa PL với kinh tế, chính trị, đạo đức.

-Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.

2.Về kĩ năng:

  Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.

3.Về thái độ:

   Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-         KN hợp tác: để tìm hiểu mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

-         KN phân tích: vai trò của pháp luật với Nhà nước, xã hội và công dân

-         KN tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác theo các chuẩn mực pháp luật

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học:

- Đọc hợp tác, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống

2. Phương tiện dạy học

- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12

- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD

- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.

- Có thể sử dụng vi tính,  máy chiếu.

IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ:

3/Bài mới:

 a. Khám phá:

b. Kết nối (5’): GV cho HS xem một đoạn phim hoặc tranh ảnh về tình hình trật tự, an tòan giao thông ở nước ta hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời sống. Giới thiệu bài học.

 

1

 


Giáo án GDCD 12

 

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức trọng tâm

Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm pháp luật. (15’)

Phương pháp: đàm thoại, gợi mở

- GV: Em hãy kể tên một số luật mà em biết? Những luật đó do cơ quan nào ban hành? việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?

* Vậy PL là gì?

- HS: Thảo luận

- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật. (20’)

PP: Thuyết trình, vấn đáp, …

- GV: Giới thiệu một số luật, sau đó cho HS n/xét về nội dung, hình thức:

- Hãy phân tích đặc trưng của luật HN & GĐ về nội dung, hình thức và hiệu lực pháp lí của luật?

+ Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau… phù hợp sự tiến bộ xh.

+ Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng

+ Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiêu lực bắt buộc mọi công dân.

* Vậy đặc trưng của PL là gì?

- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.

- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

 

1. Khái niệm pháp luật

a) Pháp luật là gì?

* PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

 

 

 

 

 

b) Các đặc trưng của pháp luật

- Tính qui phạm phổ biến vì: PL là những qui tắc xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. ( khác các qui phạm xh khác- đạo đức xh).

- Tính quyền lực, bắt buộc chung:

Pháp luật do nhà nước ban hành, bảo đảm thực hiện, bắt buộc mọi tổ chức, cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật ( Là điểm khác đạo đức). VD sgk.

- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì:

+ Hình thức thể hiện của PL là các văn bản qui phạm PL

+ Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL của các cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản QPPL

+ Các văn bản QPPL nằm trong một hệ thống thống nhất.

 

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5’):

    4.1.Tổng kết:

1

 


Giáo án GDCD 12

Giáo viên đưa các câu hỏi, học sinh trả lời:

1. Tại sao cần phải có pháp luật?

2. Theo em, nội quy nhà trường và điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?

3. Pháp luật mang bản chất gì?

   4.2. Hướng dẫn học tập:

Làm bài tập 1 trang 14 SGK

Đọc phần tiếp theo của bài 1

 

Ngày ……tháng …… năm ………

Duyệt của Tổ trưởng

 

 

 

 

…………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án GDCD 12

Ngày soạn: 01/08/ 2013

Tiết theo PPCT: 02

Tuần: 02

Bài 1(tiếp)

PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Về kiến thức:

-Nêu được khái niệm, bản chất của PL; MQH giữa PL với kinh tế, chính trị, đạo đức.

-Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.

2.Về kĩ năng:

  Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.

3.Về thái độ:

   Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-         KN hợp tác: để tìm hiểu mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

-         KN phân tích: vai trò của pháp luật với Nhà nước, xã hội và công dân

-         KN tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác theo các chuẩn mực pháp luật

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học:

- Đọc hợp tác, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống

2. Phương tiện dạy học

- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12

- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD

- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.

- Có thể sử dụng vi tính,  máy chiếu.

IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

  1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

   - PL là gì? Đặc trưng của PL? Nội qui nhà trường, Điều lệ Đoàn TN CS HCM có phải là qui phạm PL không vì sao?

3. Khám phá

4. Kết nối

Hoạt động của GV và HS

Kiến thức trọng tâm

1

 


Giáo án GDCD 12

* Hoạt động 1: tìm hiểu bản chất giai cấp của pháp luật.(10’)

PP: Thảo luận nhóm, gợi ý

Thảo luận nhóm

- Em đã học về nhà nước và bản chất nhà nước. Hãy cho biết nhà nước có bản chất  như thế nào?

- Theo em PL do ai  ban hành? Nhằm  mục đích gì?

- HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến.

- GV: N/xét, bổ xung, kết luận. (Giáo viên có thể đưa ra sơ đồ phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử loài người, từ đó phân tích bản chất giai cấp của Pl, bản chất từng kiểu Pl để học sinh hiểu sâu hơn

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất xã hội của pháp luật.(15’)

PP: Đàm thoại, giảng giải

- GV: Theo em vì sao Nhà nước phải đưa ra quy định người ngồi trên mô tô, xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Đưa ra quy định đó nhằm mục đích gì?

- GV: N/xét. Đánh giá. kết luận:, dẫn dắt vào kiến thức cơ bản:

+ Do các mối quan hệ xh phức tạp; để quản lí xh nhà nước phải ban hành hệ thống các qui tắc xử sự chung được gọi là PL.

+ VD: Bộ luật dân sự năm 2005 qui định: Tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực... đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ PL dân sự ( mua bán, tặng cho,vay mượn, thừa kế…) góp phần bảo vệ lợi ích, trật tự công cộng, thúc đẩy sự phát triển KT – XH.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa pl với đạo đức.(10’)

PP: Thuyết trình, vấn đáp, liên hệ

- GV:

+  cho hs đọc thêm phần mối quan hệ giữa pl với kinh tế và chính trị

2. Bản chất của pháp luật

PL vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất xã hội.

a) Bản chất giai cấp của pháp luật

- PL do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện

 

 

 

 

 

b) Bản chất xã hội của pháp luật

- PL mang b/c xh vì:

+ Các qui phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xh.; do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi

+ PL không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống  trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.

+ Các QPPL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.

 

 

 

 

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức.

a) Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế

- Đọc thêm

b) Quan hệ giữa pháp luật với chính trị

1

 


Giáo án GDCD 12

+ Sử dụng PP thuyết trình và giảng giải:

+ Có thể xuất phát từ nguồn gốc, bản chất và đặc trưng của PL để phân tích mối quan hệ giữa pl với đạo đức.

+ Cho HS đọc VD sgk và tự nhận xét.

* Quan hệ giữa PL với đạo đức:

Giáo viên: lấy ví dụ phân tích vi phạm đạo đức đồng thời vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nhưng không vi phạm pháp luật, sau đó đẫn dắt học sinh:

+ Đạo đức là những qui tắc xử sự hình thành trên cơ sở các quan niệm về thiện, ác, nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm…(con người tự điều chỉnh hành vi một cách tự giác cho phù hợp những chuẩn mực chung của xh).

+ Các qui phạm PL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. Các giá trị đạo đức khi đã trở thành nội dung của qui phạm PL thì đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

+ PL là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. Những giá trị PL cũng là những giá trị đạo đức cao cả con người hướng tới.

- HS: Trao đổi. Nêu VD thực tiễn

- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

 

- Đọc thêm

c) Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

+ Trong hàng loạt QPPL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xh, nhất là PL trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xh, giáo dục.

+ PL la một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức

+ Những giá trị cơ bản nhất của PL – công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới.

 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5’):

5.1. Tổng kết::

1. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL vào bảng sau:

 

Đạo đức

Pháp luật

Nguồn gốc

Hình thành từ đời sống xh

Các qui tắc xử sự trong đời sống xh, được nhà nước ghi nhận thành các qui phạm PL

Nội dung

Các quan niệm chuẩn mực thuộc đời sống tinh thân, tình cảm của con người (về thiện ác, công bằng danh dự, nhân phẩm…)

Các qui tắc xử sự ( việc được làm, phải làm, không được làm)

Hình thức thể hiện

Trong nhận thức, tình cảm con người.

Văn bản qui ph ạm PL

1

 


Giáo án GDCD 12

Phương thức tác động

Tự giác điều chinhr bằng lương tâm và dư luận xã hội

Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước

 

  1.   Có ý kiến cho rằng pl là tối thiểu, đạo đức là tối đa, em có đồng ý với ý kiến trên hay không? Tại sao? Cho ví dụ minh họa

Pl và đạo đức đều tập trung vào việc điều chỉnh để hướng tới các giá trị xh giống nhau. Tuy nhiên phạm vi điều chỉnh của pl hẹp hơn phạm vi điều chỉnh của đạo đức vì thế có thể coi pl là “ đạo đức tối thiểu”. Phạm vi điều chỉnh của đạo đức rộng hơn phạm vi điều chỉnh của pl, vươn ra ngoài phạm vi điều chỉnh của pl vì thế có thể coi đạo đức là “pl tối đa”

 5.2.Hướng dẫn học tập:

- Nêu một số câu ca dao, tục ngữ về đạo đức được ghi nhận thành nôi dung qui phạm PL.

- GV phát phiếu học tập cho HS đã chuẩn bị từ trước

- Trình bày thêm sơ đồ 3 mối quan hệ PL với Đạo đức.

- Chốt lại các kiến thức cơ bản.

 

 

 

 

Ngày ……tháng …… năm ………

Duyệt của Tổ trưởng

 

 

 

 

…………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án GDCD 12

Ngày soạn: 05/08/ 2013

Tiết theo PPCT: 03

Tuần: 03 

Bài 1(tiếp)

PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Về kiến thức:

-Nêu được khái niệm, bản chất của PL; MQH giữa PL với kinh tế, chính trị, đạo đức.

-Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.

2.Về kĩ năng:

  Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.

3.Về thái độ:

   Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-         KN hợp tác: để tìm hiểu mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức

-         KN phân tích: vai trò của pháp luật với Nhà nước, xã hội và công dân

-         KN tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác theo các chuẩn mực pháp luật

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học:

- Đọc hợp tác, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, xử lí tình huống

2. Phương tiện dạy học

- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12

- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD

- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.

- Có thể sử dụng vi tính,  máy chiếu.

IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

  1. Ổn định lớp

  2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Phân biệt đạo đức với PL theo bảng sgk tr 14.

3. Khám phá:

4/ Kết nối:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính của bài

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của

4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.

1

 


Giáo án GDCD 12

PL đối với Nhà nước(15’)

PP: Thảo luận nhóm, phân tích

- GV: Yêu cầu HS hiểu chức năng kép của PL: Vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cong dân.

 

- Thảo luận nhóm:

+ Vì sao nhà nước phải quản lí xh bằng PL? Nêu VD?

+ Nhà nước quản lí xh bằng PL như thế nào? Liên hệ ở địa phương mà em biết?

 

- HS: Thảo luận, đại diện trả lời.

- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

 

 

* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của PL đối với công dân(20’)

PP: Đàm thoại, giải quyết tình huống,…

- Câu hỏi tình huống: Có quan điểm cho rằng, chỉ cần phát triển KT thật mạnh là sẽ giải quyết được mọi hiện tượng tiêu cực trong xh. Vì vậy, quản lí xh và giải quyết các xung đột bằng các công cụ KT là thiết thực nhất, hiệu quả nhất! Ý kiến của em?

- HS: Thảo luận, đại diện trả lời.

- GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận.

* KL: PL vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

 

1

 


Giáo án GDCD 12

(Nêu VD thực tiễn để HS khắc sâu kiến thức)

a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

- Không có PL, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được.

- Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ

- Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL

-  PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xã hội một cách thống nhất và đượcđảm bảo bằng sức mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.

- Nhà nước ban PL và tổ chức thực hiện PL trên phạm vi toàn xã hội, đưa PL vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.

b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

-Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các văn bản QPPL, trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình

- Các văn bản PLPL về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào các quy định này, công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình

 * Bài học: - Tôn trọng PL, thực hiện đúng các quy định của PL ở mọi lúc, mọi nơi phù hợp với lứa tuổi.

- Phê phán những hành vi vi phạm PL, khuyến khích những việc làm đúng PL

      5/ Tổng kết và hướng dẫn học tập:

 5.1.Tổng kết:

    Hiểu: PL là phương tiện để  CD bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

-         Câu 8 sgk tr 15-câu đúng a, b, e, g.

-         Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhấ, PL là:

  1. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
  2. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
  3. Hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
  4. Hệ thống các qui tắc xử sự được hình thành theo đk cụ thể của từng địa phương.

5.2.Hướng dẫn học tập:

Làm bài tập 7, trang 15 SGK

VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

 

 

Ngày ……tháng …… năm ………

Duyệt của Tổ trưởng

 

 

 

 

…………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Giáo án GDCD 12

Ngày soạn: 10/08/ 2013

Tiết theo PPCT: 04

Tuần: 04 

Bài 2( 3 tiết)

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Về kiến thức:

      - Nêu được các khái niệm thực hiện PL, các hình thức và các giai đoạn thực hiện PL

      - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí ; các loại vi phạm pháp luật  và trách nhiệm pháp lí.

2.Về kĩ năng: Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.

3.Về thái độ:

      - Có thái độ tôn trọng pháp luật ,

      - Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán  những hành vi làm trái quy định pháp luật .

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

-         KN tìm và xử lí thông tin về thực hiện và vi phạm pháp luật

-         KN hợp tác để tìm hiểu vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

-         KN giải quyết vấn đềra quyết định trong việc xử lí tình huống pháp luật

-         KN tư duy phê phán hành vi vi phạm pháp luật.

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

- Thảo luận lớp, nhóm, tranh luận, xử lý tình huống, hỏi chuyên gia, đóng vai

2. Phương tiện dạy học:

- SGK GDCD lớp 12. SGV GDCD lớp 12

- Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD

- Chương trình giảm tải của bộ GD & ĐT

- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.

- Có thể sử dụng vi tính,  máy chiếu.

IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ (5’): Bài 5 + 8 – SGK/15

3/Bài mới:

a)/Khám phá:

b)/Kết nối: Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên do điều kiện khách quan và chủ quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể đúng hoặc có thể sai (vi phạm pháp luật). Vậy, Nhà nước với tư cách là chủ thể làm ra pháp luật và dùng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội sẽ làm gì để bảo đảm quá trình đưa pháp luật vào đời sống xã hội đạt hiệu quả và xử lí các vi phạm pháp luật nảy sinh như thế nào? Đó là nội dung bài 2

1

 

nguon VI OLET