S:18/8/2012

G: 21/8/2012 6ab

TIẾT 1 - BÀI 1:    TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

I. Môc tiªu

1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

3. Thái đ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

II. ChuÈn bÞ

1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....

2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.

III tiÕn tr×nh d¹y häc

1. n định:

2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?

 

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

* HĐ1: GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.

GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.

* HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát  tranh               

 

GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?

GV. Vì sao Minh có đưc điều kì diệu ấy?

GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?

* G: Sc kho là rt quan trng trong mi chúng ta  , “ Sc kho là vàng” , sc kho là th chúng ta không th b tin ra mua đưc mà nó là kết qu ca quá trình t rèn luyn , chăm sóc bn th

 

 

 

I. Tìm hiểu truyện “ Mùa hè kì diu”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


ân . Chúng ta sang phn ni dung bài hc s tìm hiu kĩ vn đ này.

* HĐ3: Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:    Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

GV. Thế nào là t chăm sóc, rèn luyện thân thể?

 

 

 

* HĐ4: Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.

GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao đng? Vui chơi giải trí?.

 

 

 

GV. Giả sử đưc ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.

- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).

- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.

- Cơ thờng tráng, không bệnh tật, lao đng hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.

GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).

* HĐ5:  Luyện tập.

- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.

- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?.

 

 

II. Nội dung bài học :

 

1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.

Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn ung điu đ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

 

2. Ý nghĩa:

- Sức khoẻ là vốn quý của con người.

- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cách rèn luyện SK.

 

IV. cñng cè

- Làm thế nào đ t chăm sóc , t rèn luyn thân th ?

Ý nghĩa ca vic chăm sóc sc kho ?

-  Lên kế hoch cho mình v chăm sóc , rèn luyn thân th ?

v. DÆn dß

Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .

- Đc và tr li các câu hi trong truyn “ Bác H t hc ngoi ng

- Nhng biu hin ca siêng năng , kiên trì .

- Sưu tm mt s câu ca dao , tc ng v siêng năng , kiên trì .

TUẦN 2     TIẾT 2 BÀI 2:    SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ


Ngày soạn: 31/08/2008

Ngày dy : 1/9/09

 

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.

3. Thái đ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.

II. Đ dùng dy hc :

1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan ch đ bài hc ...

2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học, chun b trang phc sm vai

III. Hot đng dy hc :

1. n định:

2. Kho sát cht lưng đu năm : Đ và đáp án đính kèm  

3. Bài mới: Để chúng ta học tập và lao động có hiệu quả thì ngoài vic có mt sc kho tt chúng ta cn phi biết rèn cho mình đc tính siêng năng và kiên trì .

 

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

* HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.

GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?.

GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?.

GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.

Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.

- HS quan sát mt s tranh

 

                

Gv: Thế nào là siêng năng?

 

 

Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tậ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thưng xuyên đ


p và trong lao động?.

Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?

 

 

Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.

Gv: Thế nào là kiên trì?

 

 

Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?

 

Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?

HS : Gĩưa chúng có mi quan h tương tác , h tr cho nhau đ dn đến thành công ….

* HĐ2:  Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

N1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.

N2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.

N3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.

N4. Khi nào thì cần phải SNKT?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

HĐ3: Luyện tập.

GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.

* BT tình huống:

Chuẩn bị cho giờ Ktra văn ngày mai, Tun đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?

( T chc hs chơi sắm vai )

u đặn.

 

 

* Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...

 

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

* Trái với KT là: nãn lòng, chống chán...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Hưng dn t hc :

   1. Bài vừa học : -Thế nào là siêng năng ?

                             - Thế nào là kiên trì ?

                             -  Mi quan h gia siêng năng , kiên trì ?

                             - Nêu mt s câu ca dao , tc ng v SNKT ?

   2. Bài sắp học :  Tiết 3  Siêng năng , kiên trì  ( tt)

                             N1 : Nêu nhng biu hin trái vi SNKT ?

                             N2 : Ý nghĩa ca SNKT

                             N3,4 : Lp ra phương hưng , kế hoch  đ rèn luyn SNKT .

   3. Bài tập :Câu nói “ Trên bưc đưng thành công không có du chân ca k lưi biếng”là ca ai ?

V. KIỂM TRA :                                                

 


 

 Ngày soạn 17/9/2010

Ngày dy : 18/9/2010 6ab

TIẾT 3 BÀI 2:    siªng n¨ng, kiªn tr× (tiÕp)

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.

2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.

3. Thái đ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.

II. ChuÈn bÞ:

1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...

2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

III. TiÕn tr×nh d¹y häc

1. n định:

2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.

3. Bài mới. Hôm nay chúng ta tiếp tc tìm hiu nhng biu hin ca SNKT là như thế nào và ý nghĩa ca nó .

 

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

* HĐ1: Tìm biểu hiện của SNKT.

 

GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:

1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.

2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.

3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.

 

HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.

Gv: Tìm những câu tc ng , ca dao , danh ngôn nói về SNKT.

HS : “ St không dùng s b g

        “ Nưc không chy không trong”

        “ Mưa dm thm lâu”

        “ Luyn mi thành tài , mit mài tt gii”

Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.

Gv: Vì sao phải SNKT?.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ý nghĩa:

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

 


Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.

Gv: Nêu việc làm thể hiện sựời biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.

 

* HĐ2 : Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.

Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.

Làm bt 3 SBT.

GV hưng dn HS lp ra phương hưng  , kế hoch rèn luyn SNKT :

Th /Ngày

Biu hin hàng ngày

Siêng Năng

Kiên trì

Đã SN

Chưa SN

Đã KT

ChưaKT

Th 2

- Hc tp

- Gíup b , m

+

 

+

 

+

 

+

 

….

….

 

 

 

 

 

 

 

- GV : Hãy gii thích câu tc ng “ Có công mài st , có ngày nên kim”

Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. cách rèn luyện:

- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:

+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..

+ Trong lao đng: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.

+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)

 

 

IV.Cñng cè:

- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.

- Nhng biu hin c th ca SNKT là gì ?

- SNKT giúp chúng ta nhng gì ?

- Cách rèn luyn SNKT ?

V.DÆn dß

Tiết 4  Bài 3  TIT KIM

N1. Tìm hiu truyn đc “ Tho và Hà

N2. Tiết kim là gì ? Sưu tm câu tc ng , ca dao v tiết kim

N3. Trái vi tiết kim lf ntn?

N4. Ý nghĩa ca vic thc hin tiết kim ?

 


Ngày soạn : 24/9/2010

Ngày dy : 25/9/2010 6ab

 

TIẾT 4

TIT KIM

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.

3. Thái đ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).

II. ChuÈn bÞ:

1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh nh liên quan ,những gương tiết kiệm...

2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

III:  TiÕn tr×nh d¹y häc

1. n định:

2. Kiểm tra bài cũ :

 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?

 2. Hãy tìm 5 câu ca dao ,tc ng,danh ngôn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.

3: Bài mi ; GV nêu vấn đ : Theo em hiu như thế nào là tiết kim ? HS tr li theo suy nghĩ – GV dn dt vào bài .

 

PHƯƠNG PHÁP

NI DUNG

* HĐ1: Phân tích truyện đọc SGK .

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.và quan sát tranh

 

         

 

Gv: Thảo và Hà có xứng đáng đ được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.

GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.

 

I. Tim hiểu truyện “ Tho và Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


GV: Hà có những suy nghĩ gì trưc và sau khi đến nhà Thảo?.

GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?.

Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.

* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học.

Gv: Thế nào là tiết kiệm?

Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.

Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.

Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.

Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?

*. HĐ3: Cách thực hành tiết kiệm

Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

- N1: Tiết kiệm trong gia đình.

- N2: Tiết kiệm ở lớp.

- N3: Tiết kiệm ở trường.

- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.

Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?

 

* HĐ4:  Luyện tập - Cng c

GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN

Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10

HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Ni dung bài hc :

1. Thế nào là tiết kiệm?

- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...

 

2. Ý nghĩa:

- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.

- Làm giàu cho bản thân gia đình và đt nước.

3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?

- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.

- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.

- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.

- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.

- Sử dụng đin nước hợp lí.

 

 

 

 

4.Cñng cè

                          - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

                          - Học bài

                          - Làm các bài tập b,c,SGK/10

5. DÆn dß :

Tiết 5 Bài 4  L Đ

N1 : Đc và tìm hiu truyn “Em Thuªns


So¹n: 30/9/2010

Gi¶ng: 1/10/2010 6ab

 

TIẾT 5

 

Bµi 4: LÔ ®é

 

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.

2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình.

3. Thái đ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.

II. Đ dùng dy hc :

1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...

2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

III.TiÕn tr×nh dy hc :

1. n định: 

2. Kiểm tra bài cũ

 1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?

 2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.

3. Bài mới. Đặt vấn đề: Gv hỏi một số học sinh: Trưc khi đi hc, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.

 

PHƯƠNG PHÁP

NI DUNG

* HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK và Quan sát tranh :

                     

 

Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?

GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.

* HĐ2:  Phân tích nội dung bài học

I. Tìm hiểu truyện đọc:” Em Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Ni dung bài hc :

 


Gv:  Thế nào là lễ độ?

     *Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành  nhóm nhỏ thảo luận theo  nd sau:

- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ đ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.

Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

 

Gv; trái với lễ độ là gì?

Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt)

Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?

 

HĐ3: Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.

GV. tổ chức hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13.

 

 

Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?

 

HĐ 4 : Luyn tp - cng c :

Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.

Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này.

HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.

1. Lễ độ là gì?

  Là cách cư x đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.

 

 

 

 

 

 

 

* Biểu hiện;

- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.

- Biết chào hỏi, thưa gi, cám ơn, xin lỗi...

* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..

 

2. Ý nghĩa:

- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đp hơn.

- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.

3. Cách rèn luyện:  

- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư x có văn hoá.

- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.

- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.

 

IV. Cñng cè

1. Bài vừa học : - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

                - Học bài , làm bài tp SGK

2. DÆn dß

ChuÈn bÞ Tiết 6  Bài 5  TÔN TRNG K LUT

N1,2 : Đc và tr li các câu hi trong truyn “ Gĩư lut l chung”

N3,4 : Tìm hiu khái nim và nhng biu hin ca TTKL ?

 


Ngµy so¹n: 21/10/2010

Ngµy gi¶ng: 22/10/2010 6ab

     TIẾT 6:         BÀI 5: t«n träng kØ luËt

 

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.

2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.

3. Thái đ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II. ChuÈn bÞ

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...

2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

III TiÐn tr×nh d¹y häc:

1. Ổn định:

2 Kiểm tra bài cũ

1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".

2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.

3. Bài mới. GV. Đặt vấn đề: Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:

 - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi....

 - Trong cuộc họp không có người chủ toạ.

 - Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông......

 

PHƯƠNG PHÁP

NI DUNG

*HĐ1:  Khai thác nội dung truyện đọc SGK.

GV: Gọi HS đọc truyện” Gĩư lut l chung”

GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ luật của Bác?.

* HĐ2: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.

Gv: Trong nhà trưng, nơi công cộng, ở gia đình có những quy định chung nào?.

Gv: Theo em kỉ luật là gì?.

Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

 

Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.

HS: Thảo luận nhóm.

* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở:

Nhóm 1: Nhà trường

Nhóm 2: Gia đình

Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.

 

 

 

 

1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?

      Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.

 

 

 

 

2. Ý nghĩa:

- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ.

 

nguon VI OLET