Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

Ngày soạn:......../........./...........

Ngày dạy: ......../........./...........

Tiết 1: §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

 

I.  MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.  Kiến thức

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

- HS phân biệt được các quan hệ giữa điểm và đường thẳng

2. Kỹ năng: Học sinh đạt được kĩ năng cơ bản sau:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

- Nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

  4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, trực quan.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS CỦA GV VÀ HS

 1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

 2. Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa , bảng nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định lớp

2.  Khởi động (5 ph)

 - HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng

   (Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)

 - HS: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?   

   (Đáp án: Thẳng, dài...)

        Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?              

3. Tổ chức các hoạt động dạy học (25 ph)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HĐ1 : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu về điểm và cách biểu diễn: (5 phút)

Mục tiêu: HS nhận biết được điểm, cách vẽ, cách gọi tên điểm.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- Giáo viên giới thiệu: Điểm là đơn vị hình học nhỏ nhất, mỗi chấm nhỏ trên trang giấy cho ta hình ảnh của một điểm.

 

 

 

 

 

1. Điểm

 

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

Giáo viên lấy ba điểm bất kì, gọi tên là điểm A, điểm B, điểm  M.

? Vậy để đặt tên điểm, người ta làm thế nào?

? Lấy một điểm bất kì trên hình 1 và đặt tên cho điểm đó

 

- GV cho HS quan sát hình 2 trong SGK/103 và yêu cầu đọc tên các điểm có trong H2 ? Em có nhận xét gì về các điểm này?

- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt

?Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong Hình 1

- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm

 

 

 

- Dùng các chữ cái in hoa

- Một HS lên bảng vẽ, hs khác làm vào vở.

 

 

 

- Hình 2 có điểm A và điểm C

-  Điểm A và C chỉ là một điểm

 

- HS tiếp thu kiến thức

 

 

- Cặp A và B, B và C, C và A

 

- HS tiếp thu kiến thức

Hình 1: Ba điểm A, B, C là ba điểm phân biệt              

 

Hình 2: Hai điểm A và C là hai điểm trùng nhau.

- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau

- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2:Giới thiệu về đường thẳng và cách vẽ (7 phút)

Mục tiêu: HS nhận biết được đường thẳng, cách vẽ, cách gọi tên đường thẳng.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết:

+ Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.

+ Biểu diễn đường thẳng bằng cách nào?

 

- Quan sát H3 (SGK/103), cho biết :

+ Đọc tên các đường thẳng

+ Cách viết tên đường thẳng.

 

 

 

- Sợi chỉ căng thẳng,

mép thước ...

- Dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng.

 

 

- Đường thẳng a, p

- Dùng chữ in thường

2. Đường thẳng)

          

                         (h3)

 

Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.

 

 

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

HĐ3: Điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng ( 13 phút )

Mục tiêu:

+ HS nhận biết được điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng), biết diễn tả các quan hệ này theo các cách khác nhau.

+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có vị trí như thê nào đối với đường thẳng d ?

- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?

- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm bài 3 trong SGK/ 104 thảo luận theo nhóm đôi

- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.

- HS đọc thông tin trong SGK và phát biểu

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi, đại diện HS chữa bài theo hướng dẫn của GV

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

                        

     Hình 4

- ở hình 4: A d ; B d

Cáchviết

Hình vẽ

Kí hiệu

Điểm M

 

M

Đường thẳng a

 

a

 

Bài 4 /SGK/104

a) Điểm A thuộc đường thẳng n và q.

Điểm B thuộc đường thẳng m, n,p.

b) Các thường thẳng m, p, n đi qua B.

Các đường thẳng m và q đi qua c.

c) Điểm D nằm trên đườngdườngd q không nằm chia đường thẳng m, n, p

 

Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)

Mục tiêu:

+ HS hệ thông được kiến thức trọng tâm của bài học

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- GV gọi HS nêu cac kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài

- HS phát biểu

- HS lắng nghe, ghi chú.

- Nắm vững cách biểu diễn và đặt tên cho điểm và đường thẳng. Nhận biết và vẽ  được một điểm thuộc đường thẳng hoặc  không thuộc đường thẳng.             

- Làm các bài tập 1, 2, 4; 5 ; 6 ( SGK/ 104-105)

- Chuẩn bị bài mới " Ba điểm thẳng hàng".

 

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:......../........./...........

Ngày dạy: ......../........./...........

Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

 

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.  Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng.

- HS phân biệt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

2.  Kỹ năng:

Biết vẽ ba điểm thẳng hàng

3. Thái độ:

HS cẩn thận trong vẽ hình, nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS CỦA GV VÀ HS

 Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

 Học sinh:  SGK, thước thẳng, phấn màu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định – Khởi động  (5 ph )

    -HS1 :  Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a  ; B a  ; D a

    ( A ≠ B ≠ D )

            - HS2:  Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b  ; B b ; C b   (A ≠ C )

               Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS

      GV giới thiệu vào bài mới.

2. Dạy học bài mới (29ph)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HĐ1: hoạt động khởi động: Thế nào ba điểm thẳng hàng? (12 phút)

Mục tiêu:

+ HS nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

+ HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng.

+ HS biết cách kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- GV trở lại hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ và giới thiệu: Ba điểm A, B, D cùng nằm trên đường thẳng a, ta nói ba điểm A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Vậy khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?

  GV chính xác hóa và cho HS đọc thông tin trong SGK.

- GV trở lại hình của phần kiểm tra bài cũ và hỏi: Ba điểm A, B, C có cùng nằm trên một đường thẳng không? 

GV giới thiệu: Khi đó ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vậy, khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng

- GV chính xác hóa rồi gọi HS đọc thông tin trong SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

HS phát biểu theo ý hiểu.

- Đọc thông tin trong SGK.

 

- HS: Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào.

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

 

 

 

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

                             H8a

Ba điểm A, B, D là ba điểm thẳng hàng

             

                             H8b 

Ba A, B, C ng không thẳng hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng.

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

- GV:

? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào? Vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng.

 

 

 

 

? Để kiểm tra 3  kiểm có thẳng hàng hay không ta làm ntn ?

 

 

 

 

 

*Củng cố:BT8+9(sgk/106)

GV gọi HS đứng tại chỗ lần lượt đọc đáp án.

- HS đọc thông tin trong sách giáo khoa

 

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta có thể vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm nằm trên đường thẳng đó.

Một HS lên bảng vẽ hình

- HS: Ta có thể lấy

thước thẳng để kiểm tra. Đặt mép thước đi qua hai trong ba điểm, nếu điểm còn lại cũng thuộc mép thước thì ba điểm là thẳng hàng.

- HS đọc đáp án theo chỉ định của GV

 

 

 

Bài 8/SGK/ 104

Ở hình 10, ba điểm A, B, C là ba điểm thẳng hàng

Bài 9/SGK/104

Ở hình 11:

a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng là:  BDC, BEA, DEG.

b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: AEG, EDE,

HĐ2 : Hoạt động hình thành kiến thức: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (17 phút)

Mục tiêu: + HS diễn đạt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng theo các cách khác nhau.

+ Biết sử dụng các thuật ngữ: điểm …. nằm giữa hai điểm… và…., hai điểm nằm cùng phía đối với điểm….., hai điểm nằm khác phía đối với điểm….

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- GV vẽ hình và cho HS nhận xét về quan hệ giữa ba điểm M,N,O ?

- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

GV giới thiệu: Ta có thể nói:

- HS: Ba điểm M, N, O là ba điểm thẳng hàng.

- Có một điểm duy nhất.

 

- HS lắng nghe.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 

 

Ta có:

- Điểm N nằm giữa điểm M và O

- Điểm M và O nằm khác phía đối với điểm N

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

- Điểm N nằm giữa điểm M và O

- Hai điểm M và O nằm khác phía đối với điểm N

- Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O

- GV cho HS phát biểu các cách khác nhau về vị trí ba điểm M, N, O rồi trở về hình vẽ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu: Chỉ ra trong ba điểm A, B, D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nêu các các phát biểu khác nhau về vị trí của ba điểm đó.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và làm bài tập 11 (SGK/107)

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động ngôn ngữ.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện nhóm điền đáp án theo chỉ định của GV. Các nhóm khác nhận xét.

- Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O ....

* Nhận xét: SGK/106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 11.(SGK-tr.107)

- Điểm R nằm giữa điểm M và N

- Điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R

- Điểm R  và N nằm cùng phía đối với điểm M ....

 

HĐ3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)

Mục tiêu:

+ HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng trong bài tập vẽ hình.

+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- GV gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV cho HS làm bài 10/SGK/ 106

 

 

- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài

- HS phát biểu

 

- HS làm bài 10 SGK/106 vào vở rồi ba HS lên bảng thực hiện ba ý.

-  HS lắng nghe, ghi chú.

Bài 10/ SGK/106

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:

- Học bài theo SGK

- Làm bài tập 12 ; 13 ; 14 SGK/106,107.

- Chuẩn bị trước bài " Đường thẳng đi qua 2 điểm"

V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:......../........./...........

Ngày dạy: ......../........./...........

Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

 

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: HS công nhận có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

2. Kỹ năng:

- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.

- HS phân biệt được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

- HS vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.

3. Thái độ: HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, thêm yêu môn học

4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, phấn, bút dạ.

- HS: SGK, thước thẳng

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định (1 ph)

2.  Khởi động (6ph)

?  Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?

GV đặt vấn đề: Cho hai điểm A và B (B ≠ A). Làm thết nào để vẽ  được đường thẳng đi qua A và B  và có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Đó là nội dung tìm hiểu trong tiết học này.

3. Dạy học bài mới (27ph)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung kiến thức cần đạt

HĐ1: hoạt động khởi động: Vẽ đường thẳng (10 phút)

Mục tiêu:

+ HS vẽ được một đường thẳng bất kì, hai điểm cho trước.

+ HS công nhận có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

* - Giáo viên gọi 1 HS đọc cách vẽ  đường thẳng đi qua hai điểm A và B?

- GV vừa nêu các bước vừa thao tác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

- GV ?: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?

=> Nhận xét (SGK/108)

- GV gọi HS đọc nhận xét.

* Củng cố: BT15 (SGK/109)

- HS đọc bài

 

 

- HS quan sát GV và thực hành vẽ theo sự hướng dẫn của GV.

- Vẽ được duy nhất một đường thẳng

 

 

- HS đọc nhận xét

- Làm bài tập 15

( Sgk): Làm miệng

1. Vẽ đường thẳng

 

* Vẽ đường thẳng: sgk

 

* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 

 

 

- Bài 15 (SGK/109)

a) Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B => Đúng

b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B=> Đúng

HĐ2 : Hoạt động hình thành kiến thức: Tên đường thẳng (8 ph)

Mục tiêu: HS biết ba cách để đặt tên đường thẳng.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

?Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?

 

 

 

 

- GV chốt kiến thức, vẽ hình minh họa.

 

 

 

 

- GV cho HS làm ? /SGK/108

 

 

 

 

- C1: Dùng một chữ cái in thường.

- C2:Dùng hai chữ cái in thường.

- C3: Dùng hai chữ cái in hoa

- HS vẽ ba đường thẳng phân biệt và đặt tên 3 đường thẳng theo ba cách khác nhau.

- Làm miệng ? Sgk

 

- Một HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp nêu đáp án.

 

2. Tên đường thẳng

 

Đường thẳng a, đường thẳng AB, đường thẳng xy.

 

 

? /SGK/108

Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C thì có thể gọi tên là đường thẳng AB hoặc BA hoặc AC hoặc CA hoặc BC hoặc CB.

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song( 9ph)

Mục tiêu: HS biết ba cách để đặt tên đường thẳng.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1.

? Tìm số điểm chung của chúng?

- GV giới thiệu: Hai đường thẳng trùng nhau

 

- Đọc tên các đường thẳng ở hình H2

? Tìm số điểm chung của chúng?

GV giới thiệu:Hai đường KJ và LK có một điểm chung là J. Khi đó ta nói: Hai đường thẳng KJ và LK là hai đường thẳng cắt nhau tại J, J được gọi là giao điểm của hai đường thẳng.

 

- Đọc tên hai đường thẳng ở hình H3.

? Các đường thẳng ở H3 có bao nhiêu điểm chung ?

- GV giới thiệu: Hai đường thẳng j và I có không có điểm chung nào, ta gọi hai đường thẳng I và j song song với nhau.

GV giới thiệu: Hình ảnh hai dòng kẻ trang vở chính là hình ảnh của hai đường thẳng song song.

- GV gọi HS nêu lại ba vị trí của hai đường thẳng dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng.

- Đường thẳng a, HI.

 

- Hai đường thẳng có vô số điểm chung.

- HS lắng nghe

 

 

- Hai đường thẳng KJ và LJ có một điểm chung.

 

- HS tiếp thu kiến thức

Chúng song song với nhau.

 

 

 

 

 

- Hai đường thẳng j và i không có điểm

chung.

 

- HS tiếp thu kiến thức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

a. Đường thẳng trùng nhau

(có vô số điểm chung)

H1

 

b. Đường thẳng cắt nhau.

(Có một điểm chung)

H2

 

c. Đường thẳng song song

(Không có điểm chung nào)

 

 

    

H3

 

* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song

 

1

0988896262


Giáo án: HÌNH 6                                                                       Năm học: 2019 - 2020

 

- GV giới thiệu: Hai đt không trùng nhau gọi là 2 đt phân biệt

=> HS đọc chú ý.

? Tìm trong thực tế hình ảnh 2 đt song song, cắt nhau.

- HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK/109.

 

 

- HS phát biểu.

 

 

HĐ3: hoạt động luyện tập: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (10 phút)

* Củng cố:

  - Tại sao không nói hai điểm không thẳng hàng ?

   - Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? 

   - Làm bài tập 19Sgk/109 

 

   - GV: Với 2 đt có những vị trí nào ? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?

* GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

 

- HS phát biểu.

 

- HS trả lời.

 

 

- Một HS lên bảng thực hiện,

  - HS: Cắt nhau (1 giao điểm) ; Song song (0 có giao điểm); Trùng nhau (vô số giao điểm)

 

- Học bài theo SGK. Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK/109-110

- Đọc trước nội dung bài tập thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 6 cọc tiêu theo quy định sgk, 1 dây dọi, 1 búa.

 

 V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

1

0988896262

nguon VI OLET