TUẦN 12                                                                                           Ngày soạn: 4/11/2012

TIẾT 12                                                                                             Ngày dạy: 7/11/2012

§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

 

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức cơ bản: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?

2. Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.

                    Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.

 HS: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Kiểm tra bài của HS, dẫn dắt tới khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.

 HS1: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng)

  Hãy đo độ dài:

   AM = ? cm.

   MB = ? cm

  a) So sánh AM và MB?

  b) Tính AM?

c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B?

HS trả lời:    a) Đo:

  b) M nằm giữa A và B nên: MA + MB = AB

  => AB = 2 + 2 = 4 (cm)

  c) M nằm giữa A và B.

      M cách đều A và B (vì MA = MB).

 GV: - Nhận xét - Cho điểm.

        - Khẳng định: M gọi là trung điểm của AB.

3.  Bài mới:

 

Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

HS:

 

 

 

 

 

GV:

 

HS

 

 

 

- Nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.

- Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK)

M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?

Suy nghĩ - trả lời.

Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?

MA + MB = AB.

M cách đều A và B thì …?

MA = MB

Chốt lại vấn đề (công thức bên)

. Trung điểm của đoạn thẳng:

* Định nghĩa: (SGK - 124)

 

 

 

 

 

 

M là trung     <=>  MA + MB=AB

điểm của AB           MA = MB

(M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB)


HS:

 

HS:

GV:

 

HS:

 

GV:

 

 

 

HS:

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

GV:

 

 

 

GV:

 

 

HS:

 

 

 

GV:

 

 

GV:

 

HS:

 

GV:

 

 

GV:

 

HS:

 

Ghi vào vở.

Củng cố: BT 60 (SGK)

Đọc to đề, cả lớp theo dõi.

Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều gì?

* Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox

   OA = 2 cm; OB = 4 cm.

* Hỏi: a, b, c (SGK)

Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên bảng)

Lên bảng vẽ hình.

Trả lời các câu hỏi của bài.

Ghi mẫu lên bảng (để HS biết cách trình bày bài)

 

 

 

 

 

 

 

Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A là trung điểm của OB ta làm thế nào?

Trả lời:

Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b

Lấy điểm A' thuộc đoạn thẳng OB thì A' có là trung điểm của AB hay không?

- A' có thể là trung điểm của AB, nhưng A'A.(khi đó OA' = 2 cm)

- Hoặc A' không là trung điểm của OB.

Một đoạn thẳng có mấy trung điểm?

Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm (điểm chính giữa).

Có mấy điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó?

- Có vô số điểm nằm giữa 2 đầu mút của nó.

Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ (Chưa rõ số đo độ dài) 1 em hãy vẽ cho cô trung điểm M của EF?

Em nói xem, em định vẽ như thế nào?

Lên bảng vẽ - nêu cách làm.

- Đo EF.

 

 

 

 

 

 

* Bài tập 60 (T 118-SGK)

Giải

 

 

 

a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn:

OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên:

A nằm giữa O và B

b) Theo câu a, A nằm giữa O và B            nên:

       OA + AB = OB     (1)

    Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào    (1), ta được: 2 + AB = 4

                        AB = 4 - 2 = 2 (cm)

     Vì     OA = 2 cm

                                  => OA = AB

             AB = 2 cm

c) Theo câu a và b ta có:

     A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB   => A là trung điểm của OB.

 

 

 

 

 

 

 

 


 

HS

- Tính EM =

Vẽ M thuộc đoạn thẳng EF với:

          EM =

 

GV:

GV:

 

 

 

 

 

 

 

HS:

GV:

 

HS:

 

HS1:

GV:

 

HS:

 

 

HS:

 

 

 

 

 

 

HS:

Nêu ví dụ (SGK-125)

Hướng dẫn HS phân tích bài toán:

Ta có  MA + MAB = AB

           MA = MB

=> MA = MB === 2,5 cm

Với cách phân tích trên thì điểm M thoả mãn điều kiện gì?

- M AB và MA = 2,5 cm

Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?

Nêu rõ cách vẽ theo từng bước

          (3 cách)

- Nêu cách 1 lên bảng.

- Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp  dây.

- Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3:

    Gấp giấy.

- Nêu cách 3.

Làm BT  ?

- Trả lời miệng: Dùng sợi dây.

+Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ.

+Chia đôi doạn dây có độ

   dài bằng độ dài thanh gỗ.

+Dùng đoạn dây đã chia đôi để

  xác định trung điểm của đoạn gỗ

Thực hành xác định trung điểm ...

. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng.* VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?

 

- Cách 1:

  + Vẽ tia AB.

  - Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 cm.

 

 

 

- Cách 2: Gấp dây.

 

 

 

- Cách 3: Gấp giấy (SGK-125)

3. Củng cố:

* Bài 1:

  Điền từ thích hợp vào chỗ trống … để được các biểu thức cần ghi nhớ.

a) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB <=> M nằm giữa A và B

                        MA = MB

b) Nếu M là trung điểm của AB thì  MA = MB = AB.

* Bài 63 (126-SGK)

          a) Sai.

          b) Sai.

          c) Đúng.

          d) Đúng.


4. Hướng dẫn về nhà:

   - Học toàn bộ bài.

   - Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK)

   - Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT.

                              Để tiết sau ôn tập.

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 13                                                                                          Ngày soạn: 11/11/2012

TIẾT 13                                                                                           Ngày dạy: 14/11/2012

ÔN TẬP CHƯƠNG I

 

 

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).

2.Kĩ năng cơ bản : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.

 HS: Thước thẳng, compa.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: 

 * HS1: Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? Chữa BT 64 (SGK-126)

   - Trả lời: ĐN (SGK-124).

   - BT 64: Vì C là trung điểm của AB nên:

  CA = CB =  = = 3 (cm)

   Trên tia AB, vì AD < AC

   (2 cm < 3 cm)

   nên D nằm giữa A và C

   => DC = 1 (cm).

 + Tương tự, trên tia BA, vì BE < BC (2 cm < 3 cm)

   nên điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra:

  CE = 1 cm

 + Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cùng bằng 1 cm).

  Vậy C là trung điểm của DE.

* GV - HS: Nhận xét, đánh giá - cho điểm.

* Chốt lại kiến thức: Định nghĩa - tính chất trung điểm của

  đoạn  thẳng.

 

 


3.  Bài mới:

 

 

 

 

Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

 

Hoạt động 1.

. Đọc hình.

GV:

 

 

 

HS:

 

 

 

 

 

GV:

 

Treo bảng phụ:

Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì?

 

- Quan sát các hình vẽ.

- Trả lời miệng:

 

Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương.

Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng.

1

2

3

4

5

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

Hoạt động 2.

. Điền vào chỗ trống.

GV:

 

 

GV:

 

 

 

HS:

 

 

HS:

 

GV:

 

 

HS:

Treo bảng phụ ghi sẵn đề; củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.

Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.

 

Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.

 

Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.

Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).

Đọc lại toàn bộ bài.

a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua

2 điểm phân biệt.

c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là

gốc chung của 2 tia đối nhau.

d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.

e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B.

 

Hoạt động 3.

. Đúng? Sai?

GV:

 

 

 

Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.

- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).

Bài 3

a)       Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B.    (S)

b)      Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(


 

HS:

 

 

GV:

 

 

 

HS:

GV:

 

 

Trả lời miệng:

 

 

- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).

 

Suy nghĩ - trả lời.

Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ …

Đ)

a)       Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)

b)      Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung.   (S)

c)       Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)

d)      Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.    (S)

e)       Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.   (Đ)

 

 

Hoạt động 4.

. Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận.

GV:

 

 

HS:

 

 

GV:

 

 

?

 

HS:

 

?

 

HS:

GV:

 

 

HS:

?

 

 

HS:

 

 

?

 

GV:

 

 

Nêu đề bài (bảng phụ)

Gọi 1 HS  lên bảng vẽ hình

 

Lên bảng vẽ hình.

HS dưới lớp vẽ vào vở.

 

Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).

 

Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?

Trả lời.

 

Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?

Trả lời.

Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.

Đọc đề bài - vẽ hình.

Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?

Suy nghĩ trả lời.

 

 

Tính MB?

 

Lưu ý: HS lập luận theo mẫu:

  - Nêu điểm nằm giữa.

Bài 4

Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y.

- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.

- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.

   Vẽ tia OM.

- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.

a)       Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?

b)      Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?

c)       Trên hình có tia nào (Bỏ)

Giải:

a) Các đoạn thẳng

trên hình vẽ là:

ON; OM; MN;

OA; OB; AM;

AB; MB (8 đoạn thẳng)

b) Các điểm N,O,M thẳng hàng

    Các điểm A,M,B thẳng hàng

Bài 5(BT6-127-SGK)

Giải

a)       Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)

      nên M nằm giữa A và B

 

 

 

 

 

b)      Vì M nằm giữa A và B                                                            

nên AM + MB = AB (1)

     Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1)                       

     ta được:  3 (cm)+ MB = 6 (cm)


 

 

?

 

HS:

  - Nêu hệ thức đoạn thẳng.

  - Thay số để tính.

M có là trung điểm của AB không? Vì sao?

Trả lời.

 

                   => MB = 6 - 3 = 3 (cm)

     Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))

a)       M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b).

 

3. Hướng dẫn về nhà:

  - Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.

  - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng.

  - Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm

                    của một đoạn thẳng.

  - BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - 

                    SBT).

IV. Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

nguon VI OLET