Thể loại Giáo án bài giảng Toán học 11
Số trang 1
Ngày tạo 1/25/2013 11:47:47 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.79 M
Tên tệp hinh11cb0134 doc
Hình học 11
Ngày 16 tháng 08 năm 2012
Chương I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG
TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 01: §1. PHÉP BIẾN HÌNH – §2. PHÉP TỊNH TIẾN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được định nghĩa về phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan.
Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Kĩ năng:
Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số tính chất của phép biến hình đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép biến hình |
|||
10' |
Trong mp cho đt d và điểm M. Dựng hình chiếu vuông góc M của M lên đt d. H1. Qua M có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với d ?
H2. Có bao nhiêu điểm M ? GV giới thiệu các khái niệm PBH, ảnh của một điểm, ảnh của một hình, … H3. Cho a > 0. Qui tắc F(M) = M sao cho MM = a có phải là PBH không ?
|
Đ1. Chỉ có một đt duy nhất.
Đ2. Có duy nhất một điểm.
Đ3. Không. |
Phép biến hình Định nghĩa: Qui tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M của mặt phẳng đó đgl phép biến hình trong mặt phẳng. Nếu kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M hay M = F(M). M đgl ảnh của M qua phép biến hình F. Cho hình H. Khi đó: H = {M = F(M) / M H} đgl ảnh của H qua F. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó đgl ph |
1
Hình học 11
Ngày 16 tháng 08 năm 2012
Chương I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG
TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 01: §1. PHÉP BIẾN HÌNH – §2. PHÉP TỊNH TIẾN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được định nghĩa về phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan.
Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Kĩ năng:
Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số tính chất của phép biến hình đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép biến hình |
|||
10' |
Trong mp cho đt d và điểm M. Dựng hình chiếu vuông góc M của M lên đt d. H1. Qua M có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với d ?
H2. Có bao nhiêu điểm M ? GV giới thiệu các khái niệm PBH, ảnh của một điểm, ảnh của một hình, … H3. Cho a > 0. Qui tắc F(M) = M sao cho MM = a có phải là PBH không ?
|
Đ1. Chỉ có một đt duy nhất.
Đ2. Có duy nhất một điểm.
Đ3. Không. |
Phép biến hình Định nghĩa: Qui tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M của mặt phẳng đó đgl phép biến hình trong mặt phẳng. Nếu kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M hay M = F(M). M đgl ảnh của M qua phép biến hình F. Cho hình H. Khi đó: H = {M = F(M) / M H} đgl ảnh của H qua F. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó đgl ph |
1
Hình học 11
Ngày 16 tháng 08 năm 2012
Chương I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG
TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 01: §1. PHÉP BIẾN HÌNH – §2. PHÉP TỊNH TIẾN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được định nghĩa về phép biến hình, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan.
Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Kĩ năng:
Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số tính chất của phép biến hình đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép biến hình |
|||
10' |
Trong mp cho đt d và điểm M. Dựng hình chiếu vuông góc M của M lên đt d. H1. Qua M có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với d ?
H2. Có bao nhiêu điểm M ? GV giới thiệu các khái niệm PBH, ảnh của một điểm, ảnh của một hình, … H3. Cho a > 0. Qui tắc F(M) = M sao cho MM = a có phải là PBH không ?
|
Đ1. Chỉ có một đt duy nhất.
Đ2. Có duy nhất một điểm.
Đ3. Không. |
Phép biến hình Định nghĩa: Qui tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M của mặt phẳng đó đgl phép biến hình trong mặt phẳng. Nếu kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M hay M = F(M). M đgl ảnh của M qua phép biến hình F. Cho hình H. Khi đó: H = {M = F(M) / M H} đgl ảnh của H qua F. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó đgl ph |
1
Hình học 11
|
|
|
ép đồng nhất. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu phép tịnh tiến |
|||
10' |
GV hướng dẫn HS thực hiện xác định ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến.
H1. Cho trước , các điểm A, B, C. Hãy xác định các điểm A, B, C là ảnh của A, B, C qua ? H2. Có nhận xét gì khi = ? |
Các nhóm thực hiện yêu cầu.
Đ2. M M, M |
Phép tịnh tiến I. Định nghĩa Trong mp cho . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành M sao cho đgl phép tịnh tiến theo vectơ . Kí hiệu . (M) = M Phép tịnh tiến theo vectơ – không là phép đồng nhất. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của phép tịnh tiến |
|||
10' |
H1. Nhận xét các vectơ và ?
GV hướng dẫn cách xác định ảnh của đường thẳng, đường tròn. |
Đ1. = =
|
II. Tính chất Tính chất 1: Nếu (M) = M, (N) = N thì và từ đó suy ra MN = MN.
Tính chất 2: Phép tịnh tiến biến đường thẳng đường thẳng song song hoặc trùng với nó, đoạn thẳng đoạn thẳng bằng nó, tam giác tam giác bằng nó, đường tròn đường tròn có cùng bán kính. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến |
|||
10' |
H1. Tìm toạ độ của vectơ ? Cho = (1; 2). Tìm toạ độ của M là ảnh của M(3; –1) qua PTT T ? H2. Viết biểu thức toạ độ của T ? |
Đ1. = (x – x; y – y)
Đ2. |
III. Biểu thức toạ độ Trong mp Oxy cho = (a; b). Với mỗi điểm M(x; y) ta có M(x; y) là ảnh của M qua T. Khi đó:
|
Hoạt động 5: Củng cố |
|||
3' |
Nhấn mạnh: – Định nghĩa, tính chất, biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến |
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2, 3, 4 SGK.
Đọc trước bài "Phép quay".
Ngày 16 tháng 08 năm 2012
1
Hình học 11
Tiết 02 §5. PHÉP QUAY(T1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay.
Kĩ năng:
Biết cách xác định ảnh của một hình qua một phép quay.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã biết về phép quay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
H. Hãy quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ. Sau 10', 15' kim phút quay được một góc bao nhiêu độ?
Đ. 10' 600, 15' 900.
3. Giảng bài mới:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép quay |
|||
20' |
GV hướng dẫn HS phát biểu định nghĩa phép quay.
Nhấn mạnh góc quay là góc lượng giác.
H1. Xác định ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép quay ?
H2. Với tâm quay O, tìm góc quay thích hợp để : a) A E b) A C; …
H3. Nhận xét khi = k2; = (2k+1)? |
Đ1. A B, B C, C D, D E Đ2. a) –1200 b) 1200
|
I. Định nghĩa Cho điểm O và góc lượng giác . PBH biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M O thành điểm M sao cho OM = OM và góc (OM; OM) = đgl phép quay tâm O góc . Điểm O: tâm quay. Góc : góc quay. Kí hiệu: Q(O,).
Nhận xét: Chiều quay dương là chiều dương của đường tròn lượng giác. Với k Z, – Q(O,2k) là phép đồng nhất. – Q(O,(2k+1)) là phép đối xứng tâm O. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của phép quay |
1
Hình học 11
15' |
GV hướng dẫn HS phát biểu các tính chất.
Cho HS dựng ảnh của ABC qua một phép quay.
GV nêu nhận xét. |
HS thực hiện yêu cầu.
|
II. Tính chất Tính chất 1: Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.
Tính chất 2: Phép quay biến đường thẳng đường thẳng, đoạn thẳng đoạn thẳng bằng nó, tam giác tam giác bằng nó, đường tròn đường tròn có cùng bán kính.
Nhận xét: Giả sử QO,)(d) = d. Khi đó:
|
Hoạt động 3: Củng cố |
|||
3' |
Nhấn mạnh: – Định nghĩa và cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay. |
|
|
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2 SGK.
Tìm hiểu cách xác định ảnh của một số hình qua một phép quay.
1
Hình học 11
Ngày 23 tháng 08 năm 2012
Tiết 03 §5. PHÉP QUAY(T2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay.
Kĩ năng:
Biết cách xác định ảnh của một hình qua một phép quay.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã biết về phép quay.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
H. Hãy quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ. Sau 10', 15' kim phút quay được một góc bao nhiêu độ?
Đ. 10' 600, 15' 900.
3. Giảng bài mới:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép quay |
|||
20' |
GV hướng dẫn HS phát biểu định nghĩa phép quay.
Nhấn mạnh góc quay là góc lượng giác.
H1. Xác định ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép quay ?
H2. Với tâm quay O, tìm góc quay thích hợp để : a) A E b) A C; …
H3. Nhận xét khi = k2; = (2k+1)? |
Đ1. A B, B C, C D, D E Đ2. a) –1200 b) 1200
|
I. Định nghĩa Cho điểm O và góc lượng giác . PBH biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M O thành điểm M sao cho OM = OM và góc (OM; OM) = đgl phép quay tâm O góc . Điểm O: tâm quay. Góc : góc quay. Kí hiệu: Q(O,).
Nhận xét: Chiều quay dương là chiều dương của đường tròn lượng giác. Với k Z, – Q(O,2k) là phép đồng nhất. – Q(O,(2k+1)) là phép đối xứng tâm O. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của phép quay |
1
Hình học 11
15' |
GV hướng dẫn HS phát biểu các tính chất.
Cho HS dựng ảnh của ABC qua một phép quay.
GV nêu nhận xét. |
HS thực hiện yêu cầu.
|
II. Tính chất Tính chất 1: Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.
Tính chất 2: Phép quay biến đường thẳng đường thẳng, đoạn thẳng đoạn thẳng bằng nó, tam giác tam giác bằng nó, đường tròn đường tròn có cùng bán kính.
Nhận xét: Giả sử QO,)(d) = d. Khi đó:
|
Hoạt động 3: Củng cố |
|||
3' |
Nhấn mạnh: – Định nghĩa và cách xác định ảnh của một điểm qua phép quay. |
|
|
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1, 2 SGK.
Tìm hiểu cách xác định ảnh của một số hình qua một phép quay.
1
Hình học 11
Ngày 01 tháng 09 năm 2012
Tiết 04: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố định nghĩa và tính chất của phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.
Củng cố biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.
Kĩ năng:
Biết cách xác định ảnh của một hình qua một phép phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay.
Biết sử dụng biểu thức toạ độ để xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, đường tròn, …
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Hệ thống bài tập.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức các phép biến hình đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập).
3. Giảng bài mới:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Luyện tập phép tịnh tiến |
|||
10' |
H1. Nhắc lại định nghĩa phép tịnh tiến ?
H2. Nêu điều kiện xác định các điểm A, B, C, D ?
H3. Nêu biểu thức toạ độ của phép ?
H4. Nêu các cách tìm d ?
|
Đ1.
Đ2.
Đ3. a) A(2; 7), B(–2; 3) b) C(4; 3) Đ4. C1: Sử dụng biểu thức toạ độ để biến đổi. C2:Lấy Md.Tìm M = (M) d đi qua M và cùng phương d |
1. Cho ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ . Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo biến D thành A.
2. Cho = (–1; 2), A(3; 5), B(–1; 1), d: x – 2y + 3 = 0. a) Tìm A = (A), B = (B) b) Tìm C: (A) = C. c) Tìm d = (d).
|
Hoạt động 2: Luyện tập phép đối xứng trục phép đối xứng trục |
1
Hình học 11
10' |
H1. Nêu tính chất của phép đối xứng trục ?
H2. Viết biểu thức toạ độ của phép đối xứng trục Oy ?
|
Đ1. Bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.
Đ2. A(–1; –2), B(–3; 1) d: 3x + y – 2 = 0. |
3. Cho hai điểm A, B nằm về cùng một phía đối với đường thẳng d. Tìm trên d, điểm M sao cho AM + MB ngắn nhất.
4. Cho d: 3x – y + 2 = 0, A(1; –2), B(3; 1). Tìm ảnh của A, B, d qua phép đối xứng trục Oy.
|
Hoạt động 3: Luyện tập phép đối xứng trục phép đối xứng tâm |
|||
10' |
H1. Nhắc lại tính chất phép đối xứng tâm ?
H2. Viết biểu thức toạ độ của phép đối xứng tâm O ?
|
Đ2. A(1; –3), d: x – 2y – 3 = 0 |
5. Trên đường tròn (O), cho hai điểm B, C cố định và một điểm A thay đổi. Gọi H là trực tâm của ABC và H là điểm sao cho HBHC là hình bình hành. CMR H nằm trên đường tròn (O). Từ đó suy ra quĩ tích điểm H.
6. Tìm ảnh của điểm A(–1; 3) và d: x – 2y + 3 = 0 qua phép đối xứng tâm O. |
Hoạt động 4: Luyện tập phép quay |
|||
8' |
H1. Nhắc lại định nghĩa phép quay ?
H2. Tìm ảnh của B, C qua phép quay tâm O góc 900 ? |
Đ2. Q(O,900): B C, C D |
7. Cho hình vuông ABCD tâm O. a) Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc 900. b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc 900. |
Hoạt động 5: Củng cố |
|||
3' |
Nhấn mạnh – Cách vận dụng các phép biến hình để giải toán. – Cách xác định ảnh của một hình qua một phép biến hình. |
|
|
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Đọc trước bài "Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau".
1
Hình học 11
Ngày 05 tháng 09 năm 2012
Tiết 05: §6. KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm vững khái niệm phép dời hình và biết được các phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay là phép dời hình.
Nắm được nếu thực hiện liên tiếp hai phép dời hình ta được một phép dời hình.
Nắm được các tính chất cơ bản của phép dời hình.
Nắm được định nghĩa hai hình bằng nhau.
Kĩ năng:
Tìm ảnh của một điểm, một hình qua phép dời hình.
Xác định được phép dời hình khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với phép biến hình.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5').
H. Nhắc lại các khái niệm về các phép biến hình đã học và tính chất chung của các phép biến hình này?
Đ. Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
3. Giảng bài mới:
TL |
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép dời hình |
|||
15' |
Từ KTBC, GV giới thiệu khái niệm phép dời hình.
H1. Nêu những PDH đã biết?
H2. Cho đoạn thẳng AB, điểm O và vectơ . Lấy đối xứng AB qua O được AB. Tịnh tiến AB theo được A"B". Hãy so sánh AB, AB và A"B"?
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét. H3. Tìm ảnh của các điểm A, B, O qua phép quay tâm O góc 900?
H4. Tìm ảnh của các điểm B, C, O qua phép đối xứng trục BD? |
Đ1. , Đd, ĐO, Q(O,) đều là những phép dời hình.
Đ2. AB = AB = A"B"
Đ3. Q(O,900): A B, B C, OO
Đ4. ĐBD: BB, CA, OO |
I. Khái niệm về phép dời hình Định nghĩa: Phép dời hình là PBH bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Nhận xét: – Các phép , Đd, ĐO, Q(O,) đều là những phép dời hình. – PBH có được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình là một phép dời hình. VD1: Cho hình vuông ABCD tâm O. Tìm ảnh của các điểm A, B, O qua PDH có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O góc 900 và phép đối xứng qua đường thẳng BD. |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả