Tuần 5

Tiết 1                                                                              Ngày soạn:18/ 9/ 2016

 

CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.

§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

-         Hiểu quan hệ điểm thuộc (Không thuộc) đường thẳng.

2. Kỹ năng:

-         Biết vẽ điểm, đường thẳng.

-         Biết sử dụng kí hiệu , .

3. Thái độ:

-         Vẽ hình cẩn thận và chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

SGK, thước thẳng.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Dụng cụ học tập. Đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút

Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Giới thiệu chương trình học 6: Chương I: Đoạn thẳng. Chương II: Góc.

Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, ….

Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.

b/ Triển khai bài. 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm GV: Vẽ lên bảng Ttheo từng thao tác: chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm.

1. Điểm:

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt.

HS: Đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận xét gì?

Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước.

GV: Giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng

GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.

Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng.

GV: Vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt.

GV: Chú ý cho HS đường thẳng là một hình.

Hoạt động 3: Tìm hiểu điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

HS: Quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ).

GV: Giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự.

 

 

 

 

 

 

                 M                       B

                         (Hình 1)

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .

- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . .   để đặt tên cho điểm.

Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình.

 

 

 

2. Đường thẳng:

 

 

                                   b

   a

 

-  Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, nét bút chì vạch theo thước thẳng trên trang giấy… cho ta hình ảnh của đường thẳng .

-  Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,… m … để đặt tên cho đường thẳng.

 

3. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng:

 

                               

                        A               B

 

             d

 

Trên hình vẽ ta nói

Điểm A thuộc đường thẳng d

Ký hiệu: A d

Ta còn nói: Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

GV: Cho HS làm 

HS: Thực hiện   

GV: Dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ.

HS làm bài tập?

Điểm B không thuộc đường thẳng d

Ký hiệu: B

Ta còn nói: Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B .                                                  

?                                        a

                                   A

 

                       B

 

           C D I                           E                                     

 

a, Điểm C thuộc đường thẳng a.

b, Điểm E không thuộc đường thẳng a

c, Vẽ B, D a; A,I a

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm

-         Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập 1; 2 SGK.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài theo SGK + vở ghi.

-         Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).

-         Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.

 

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 7

Tiết 3                                                                              Ngày soạn:02/ 10/ 2016

 

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

2. Kỹ năng:

-         Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

-         Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên

-         Mặt phẳng.

3. Thái độ:

-         Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.

III/ CHUẨN BỊ:

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Thước thẳng.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

HS: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay:

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng

GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng  đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng?

1. Vẽ đường thẳng

Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B  ta làm như sau:

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng?

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào?

HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm

GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?

HS: Nêu nhận xét

Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.

GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?

HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.

GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng

GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?

GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau

GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?                                                              GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?

GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?

+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B

+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

 

           A                   B

                          

 

Nhận xét:

Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tên đường thẳng

Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó

 

 

Đường thẳng a

 

 

Đường thẳng xy

 

           A                   B

                          

Đường thẳng AB

? Hướng dẫn

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?

GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng

GV: Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.

GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ?

 

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A

GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.

GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung? được gọi là hai đường thẳng như thế nào?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau

GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không? chúng có điểm chung nào không?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song

GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?

GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?

GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào?

HS: Nêu chú ý

 

 

Bốn cách gọi còn lại là:

Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

a) Hai đường thẳng trùng nhau:

 

 

 

AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau

b) Hai đường thẳng cắt nhau :

 

 

 

 

 

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.

A là giao điểm của hai đường thẳng.

 

c) Hai đường thẳng song song:

 

 

 

Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.

Chú ý:

Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.

Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.

Trang 1                                 

 


4. Củng cố: (4 Phút)

-         Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?

-         Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc bài.

-         BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).

-         Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110.

-         Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi

(Dài 1,5 m; có một đầu nhọn).

       

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com

      Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 9

Tiết 5                                                                              Ngày soạn:16/ 10/ 2016

§5. TIA.

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

-         Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

2. Kỹ năng:

-         Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.

-         Biết phân loại 2 tia chung gốc.

3. Thái độ:

-         Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Thước thẳng, bút khác màu.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)                          

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy

Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia

GV : Vẽ hình  lên bảng

GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần?

GV:  Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào?

1. Tia

 

 

 

Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị chia ra bởi  điểm 0 được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc 0)

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x

GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0.

GV: Thế nào là một tia gốc 0?

GV: Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.

GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?.

GV: Nên khi đọc (Hay viết) tên của một tia, phải đọc (Hay viết) như thế nào?

GV: Cho HS trả lời miệng bài 22a.

Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A

HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau

GV: Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia 0x, 0y

Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau

GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì?

GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?

GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng?

GV: Cho học sinh nêu nhận xét

GV: Cho HS thực hiện ?1

HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài

GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau?

Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?

GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?

 

 

 

 

 

Khi đọc (Hay viết) tên một tia, phải đọc (Hay viết) tên gốc trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hai tia đối nhau

 

 

 

Hai tia gọi là đối nhau khi:

     - Hai tia chung gốc.

     - Tạo thành đường thẳng.

 

Nhận xét

Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau

  ?1 Hướng dẫn

 

 

 

a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối nhau ?

b) Trên hình có những tia nào đối nhau?

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

6 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6 Phút

HS lên bảng trình bày

HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Thống nhất cách trình bày cho HS

Hoạt động 3: Tìm hiểu  hai tia trùng nhau

GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB

GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax?

GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung.

GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt

Hoạt động 4: Củng cố kiến thức

HĐ nhóm thực hiện  ?2

GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau:

a) Tia 0B trùng với tia nào?

b) 0x, Ax có trùng nhau không?

c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?

GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn.

GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS

Hướng dẫn

a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.

b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By

 

3. Hai tia trùng nhau

 

 

 

Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau

Chú ý

Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt

 

 

4. Củng cố

?2 Hướng dẫn

 

 

 

 

 

a) Tia OB trùng với tia Oy

b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc.

c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng.

 

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Bài tập 22 sgk

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

-         BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).

-         Tiết sau: Luyện tập.

Trang 1                                 

 


Tuần 14

Tiết 10                                                                              Ngày soạn:20/ 11/ 2016

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu:

"Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"

-         Nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.

-         Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.

3. Thái độ:

-         Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước  đầu  tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

SGK, thước thẳng, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

 Làm bài tập.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

HS: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?

3. Nội dung bài mới: 

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo lớp học

GV: Gọi 1HS: Đọc đề

GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần? Hãy vẽ hình mô tả?

Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn

Bài tập 48 trang 121 SGK

Hướng dẫn

Ta có:

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET