Ngày soạn:

14/01/2009

Ngày giảng:

17/01/2009

Dạy lớp:

6A

 

 

Ngày giảng:

17/01/2009

Dạy lớp:

6B

 

CHƯƠNG II - GÓC

Tiết 16 - § 1   NỬA MẶT PHẲNG.

1. Mục tiêu:

a, Kiến thức:

- Có biểu tượng về mặt phẳng. Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.

- Hiểu tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau

- Nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ

b, Kỹ năng:

-

- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, Biết vẽ tia nằm giữa 2 tia khác.

- Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:

- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.

- Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia và tia không nằm giữa hai tia.

  c.Thái độ:

2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :

a, Chuẩn bị của Giáo viên: 

- Bảng phụ, phấn mầu, một tờ giấy.

b, Chuẩn bị của Học sinh:

- Dụng cụ học tập, bút chì mầu, một tờ giấy.

3. Tiến trình bài dạy

a, Kiểm tra bài cũ:

 

         a.Kiểm tra bài cũ:  Lồng vào bài mới

    (  5 phút  )Nhà em A và B ở một bên đường. Còn nhà em C ở phía đường bên kia. Ta coi nhà của các em A, B và C như là các điểm A, B, C con đường như là đường thẳng a (GV vừa nói vừa vẽ nhanh hình vẽ sau). Hỏi những bạn nào đến nhà nhau thì không phải đi qua đường ? Còn những bạn nào đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường   

                                       

 HS: Bạn A và B đến nhà nhau thì không phải đi qua đường. Còn bạn A và C hoặc B và C  đến nhà nhau thì buộc phải đi qua đường 

GV: Bài toán trên là một ví dụ minh hoạ cho một tính chất sẽ học trong bài hôm nay.

         Chúng ta viết trên mặt bảng, trên trang giấy. Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của  mặt phẳng. Hãy cho ví dụ minh hoạ mặt phẳng ?

 HS: Mặt nước hồ yên lặng, mặt tường nhẵn

GV: Cũng giống như điểm và đường thẳng, mặt phẳng là một hình cơ bản không định nghĩa Khi ta vẽ điểm, vẽ đường thẳng là vẽ trên một mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía b. Dạy nội dung bài mới:  

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Phần ghi bảng

 

Hoạt động 1 - 16 phút: 1. Nửa mặt phẳng bờ a

 

GV

 

 

HS

GV

HS

?

 

TB

GV

 

?

HS

TB

GV

 

 

 

 

 

 

?

KG

 

?

 

GV

 

 

 

 

KG

 

GV

 

HS

 

 

?

 

HS

 

 

GV

 

 

GV

?

 

 

KG

 

 

 

 

GV

 

 

 

GV

 

 

HS

 

 

GV

 

Các em hãy gấp một tờ giấy theo một nếp gấp nào đó, sau đó mở ra: Mỗi phần cùng với nếp gấp gọi là một nửa mặt phẳng

Làm theo sự hướng dẫn của GV

Vẽ lên bảng đường thẳng a

Vẽ vào vở đường thẳng a

Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ?

Hai phần riêng biệt.

Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.

Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a ?

Suy nghĩ - Trả lời.

Đọc định nghĩa (SGK - Tr. 72)

Trong hình vẽ sau thì hai nửa mặt phẳng (I) và (II) gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau

 

 

 

 

 

Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?

Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mặt phẳng nó là bờ của 2 nửa mặt phẳng     nào ?

Trước đây ta đã biết tính chất về quan hệ giữa trên đường thẳng: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. Tương tự như vậy ta có thể rút ra tính chất cho mỗi đường thẳng trên mặt phẳng như thế nào ?

Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng

Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.

Quan sát hình 2 (SGK - Tr. 72). Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).

Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II) ?

Gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa M. Gọi nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.

Chốt lại: Cách gọi tên nửa mặt phẳng, phần đầu có tên bờ - phần sau có chứa hoặc không chứa một điểm nào của mặt phẳng

Hãy làm bài tập ?1

2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a ? Không cắt bờ a ?

Hoặc cùng một nửa mặt phẳng bờ a (không cắt) nằm khác 2 nửa mặt phẳng bờ a.

Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ a thì không cắt đường thẳng a.

Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mặt phẳng có bờ a thì cắt đường thẳng a

Chúng ta hãy quay trở lại bài toán đầu giờ: Ban đầu bằng thực tế các em đã có thể trả lời ngay, bây giờ chúng ta sẽ dùng lí luận toán học để giải bài toán  A và B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ a nên đoạn thẳng AB không cắt a do đó hai bạn A và B đi đến nhà nhau không phải đi qua đường. A và c ở hai bên đường tức là A và C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a nên đoạn thẳng AC phải cắt a, do đó hai bạn A và C đi đến nhà nhau buộc phải đi qua đường. tương tự đối với B và C.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định nghĩa: SGK - Tr. 72

 

      (I)                            a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

 

 

Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng

 

 

 

 

 

 

 

 ?1     SGK - Tr. 72

Giải

a, - Nửa mặt phẳng (I) còn gọi

là nửa mặt phẳng bờ a chứa M.

hoặc là nửa mặt phẳng bờ a chứa N, hoặc là nửa mặt phẳng  bờ a không chứa P.

   - Nửa mặt phẳng (II) còn gọi là: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.

b, Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.

   Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.

Hoạt động 2 - 8 phút: 2. Tia nằm giữa hai tia

GV

 

 

 

?

?

 

TB

 

?

TB

GV

?

 

KG

 

GV

 

HS

 

 

Đối với ba điểm thẳng hàng ta có khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Đối với ba tia chung gốc, ta cũng có khái niệm tia nằm giữa hai tia khác.

Vẽ hình 3a lên bảng.

Trên hình có mấy tia ? Có chung gốc không ?

3 tia Ox, Oz, Oy cùng chung gốc O

Lấy M Ox, N Oy (M 0, N 0). Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?

Có.

Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ?

Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N với M Ox, N Oy

Quan sát hình 3b, 3c và trả lời - giải thích các yêu cầu của bài .

- Tia Oz cắt MN tại O.

- Tia Oz không cắt MN.

 

 

 

 

 

Hình 3a (SGK - Tr. 72)

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

 

 

 ?2   SGK - Tr. 73

                    Trả lời

 

GV

 

 

 

 

Chốt lại: Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia

Cách nhận biết tia không nằm giữa hai tia

 

- Ở hình 3b, tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy

- Ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN, tia Oz không nằm giữa

hai tia Ox và Oy

 

c.Hoạt động 3 Luyện tập  - Củng cố(14’)

 

GV

 

HS

 

 

 

 

 

?

 

TB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

HS

 

 

 

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

(Treo bảng phụ) - HS lên bảng điền

 

 

 

 

Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?

Trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài

Lên bảng

Bài tập 3 (SGK - Tr. 73)

Giải

a, Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

b, Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox  giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B.

Bài tập 4 (SGK - Tr. 73)

Giải

                         

a, Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B

b, B và A nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau (Vì a cắt AB). C và A nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau (Vì a cắt AC). Vậy B và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ a do đó BC không cắt đường thẳng a

Bài tập 5 (SGK - Tr. 73)

Giải

            

Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB

 

Hoạt động 4 - : d. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà(2’)

             - Qua bài này cần nắm được ba nội dung chính của bài là nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, tia nằm giữa hai tia.

            - BTVN: 1; 5 (SGK - Tr. 73); 3; 4; 5 (SBT - Tr. 52)

   - Đọc trước bài: Góc

  .....................................................................................................

 

Ngày soạn:

21/01/2009

    Ngày giảng:

24/01/2009        

Dạy lớp:

6A

 

 

    Ngày giảng:

24/01/2009         

Dạy lớp:

6B

 

Tiết 17: GÓC

1. Mục tiêu

         a. Kiến thức:

  -Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?

 b. Kĩ năng : Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc qua hình vẽ.

          c.Thái độ: Cẩn thận khi đọc tên góc có ba chữ.

2.Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:

 a.Chuẩn bị của Giáo viên: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ - Com pa - Đồng hồ treo tường. Phiếu học tập.

 b.Chuẩn bị của  học sinh:  Dụng cụ học tập - Đọc trước bài

3.Tiến trình bài dạy:

  a.Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 7 phút

    Câu hỏi:

 1. Trên mặt phẳng, làm thế nào để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Nêu tính chất của đường thẳng trên mặt phẳng ? Trên mặt phẳng chứa đường thẳng a lấy hai điểm M và N không thuộc a. Hãy gọi tên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a

 2. Treo bảng phụ hình vẽ: Tia Ot nằm giữa hai tia nào ? Vì sao ? - Tia Ot' có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ? - Trong hình vẽ còn có tia nào nằm giữa hai tia khác không ?

   Yêu cầu trả lời:

  1. HS 1:                   

                                                

  - Trên mặt phẳng, để có hai nửa mặt phẳng đối nhau ta vẽ đường thẳng a      3 điểm

  - Tính chất:  Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau                                                                                                                    3 điểm

  - Cách gọi tên: - Nửa mặt phẳng bờ a chứa M, hoặc là nửa mặt phẳng bờ a không chứa N. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa M      4 điểm

 2. HS 2:

                               

- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy                                                                    3 điểm

- Tia Ot'  không nằm giữa hai tia Ox và Oy                                                       3 điểm

- Trong hình vẽ không còn tia nào nằm giữa hai tia khác                                  4 điểm

   b.Dạy nội dung bài mới :

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 : 1. Góc (12’)

 

?

 

 

 

HS

 

GV

 

 

 

 

?

 

 

TB

?

HS

GV

 

 

?

HS

GV

 

 

 

 

 

KG

 

?

 

 

KG

 

Ở tiểu học các em cũng đã bước đầu làm quen với góc. Các em hãy tìm trong thức tế xung quanh ta có những đồ vật cho ta hình ảnh của góc

Góc giữa hai kim đồng hồ - Góc giữa hai lưỡi kéo - Chiếc com pa

Treo bảng phụ hình 4 (SGK - Tr. 74)

Trên hình ta có ba góc. Đặc điểm chung của chúng là gì ? (Hoặc mỗi hình có mấy tia ? hai tia có chung điểm nào ?)

Mỗi hình đều có hai tia, hai tia chung gốc

Góc là gì ?

Góc là hình gồm hai tia chung gốc

Các em hãy đọc nội dung trong SGK - Tr. 74 để tìm hiểu xem thế nào là đỉnh của góc, thế nào là cạnh của góc, cách gọi tên góc, kí hiệu góc.

Nhìn hình 4, xác định đỉnh, cạnh của góc ?

Trả lời lần lượt từng hình

Treo bảng phụ hình vẽ sau: Hãy cho biết các hình vẽ có phải là là hình vẽ của một góc hay không ? Vì sao

                 

Không phải là hình vẽ của một góc vì không phải là hình gồm có hai tia chung gốc

Hãy vẽ một góc đỉnh C và tự đặt tên cho hai cạnh của góc  - Hãy vẽ thêm chỉ một tia vào hình đã có để trong hình mới có ba góc. Kể tên các góc đó

Lên bảng

                

, ,

 

 

 

Định nghĩa:

    Góc là hình gồm 2 tia chung gốc.

   Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc.

         

Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.

- Kí hiệu tương ứng là: ; ; .

- Hoặc: xOy; yOx; O.

- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì  còn gọi là .

 

 

Hoạt động 3 - 5 phút: 2. Góc bẹt

 

GV

 

 

 

?

KG

GV

TB

Quay cho kim phút của một chiếc đồng hồ thẳng hàng với kim giờ và giới thiệu với học sinh góc giữa hai kim là góc bẹt  - Tương tự với chiếc com pa ta cũng làm như vậy và ta có hình ảnh của góc bẹt

Để nói một góc là góc bẹt thì góc đó phải có đặc điểm gì ?

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

Đó cũng chính là định nghĩa góc bẹt

Nhắc lại

Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế ?

Góc tạo bởi 2 tia trong bắn pháo hoa  (SGK - Tr. 71).

 

 

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

 

 

Hoạt động 4 - 5 phút: 3. Vẽ góc

 

GV

 

TB

GV

 

KG

?

 

 

TB

GV

 

Cho HS nghiên cứu nội dung mục 3 và cho biết để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào ?

Đỉnh, cạnh của góc.

Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí hiệu cho các góc tương ứng.

Một em lên bảng thực hiện - Dưới lớp vẽ vào vở.

Hãy quan sát hình 5 (SGK - Tr. 74). Viết kí hiệu khác ứng với ; ?

hay . hay .

Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới.

 

 

 

 

Hoạt động 5 - 4 phút: 4. Điểm nằm bên trong góc

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

GV

 

 

?

 

 

GV

 

 

KG

 

 

GV

 

Vẽ không phải là góc bẹt và lấy hai điểm M, N như hình vẽ sau

 

Ta nói điểm M nằm trong còn điểm N nằm ngoài

Có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để nói một điểm nằm trong (Hay nằm ngoài) ?

Gợi ý: Hãy dùng khái niệm tia nằm giữa hai tia để nói một điểm nằm trong

Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thì điểm M nằm trong

Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau. Khái niệm: Điểm nằm trong sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.

- Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy

Khi khác góc bẹt:

Điểm M nằm trong

Tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy

 

 

 

 

 

Hoạt động 6 - 10 phút: 5. Luyện tập - Củng cố

 

 

GV

 

?

HS

 

?

 

?

 

HS

 

?

 

 

KG

GV

 

HS

 

GV

 

HS

 

 

 

 

 

?

 

 

HS

 

 

 

 

Treo bảng phụ nội dung bài tập 6

Lên điền vào chỗ trống

Lên bảng - Dưới lớp trình bày vào vở.

Nhận xét

 

Đọc tên các góc trong hình vẽ ?

Trong hình có 3 góc là: ; .

Trong hình có góc bẹt không ? Nếu có thì là góc nào ?

Có,

Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:

Trả lời

 

Làm tiếp bài tập 10 - HS làm vào bảng nhóm

Thực hiện theo nhóm

 

 

 

 

 

Trong hình vẽ sau có bao nhiêu góc, là những góc nào ?

Trả lời

 

Bài tập 6 (SGK - Tr. 75)

Giải

a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh của góc xOy.

b, Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR; ST.

c, Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

Bài tập 8 (SGK - Tr. 75)

Giải

Trong hình có 3 góc là: ; .

Bài tập 9 (SGK - Tr. 75)

Giải

  Khi 2 tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz, nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oy, Oz.

Bài tập 10 (SGK - Tr. 75)

Giải

Bài tập chép

Giải

                         

Có 6 góc lần lượt là:

         , , , , ,

Hoạt động 7 : d. Hướng dẫn Học sinh học ở nhà:(2’)

                 -Học bài theo SGK + Vở ghi.

  -BTVN: 7 (SGK - Tr. 75); 6 ; 10 (SBT - Tr. 53).

  -Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)

 Ngày soạn:             

04/02/2009

             Ngày giảng:

07/02/2009       

Dạy lớp:

6A

 

 

             Ngày giảng:

07/02/2009      

Dạy lớp:

6B

 

Tiết 18: SỐ ĐO GÓC

 

1.Mục tiêu:

 a. Kiến thức cơ bản: Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.       

 b.Kĩ năng cơ bản: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.

          c.Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh:

      a. Chuẩn bị của Giáo viên :SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng.

       b.Chuẩn bị của  học sinh

   Dụng cụ học tập, thước đo góc - Đọc trước bài

3.Tiến trình bài dạy:

 a.Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 5 phút

    Câu hỏi:

  Vẽ một góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó ?

   Yêu cầu trả lời:

                    

- Góc xOy có đỉnh O, hai cạnh Ox và Oy         (6 điểm)

 

- Hình vẽ có ba góc là: , ,           (4 điểm)

 Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau ? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay chúng ta sẽ học

    b. Dạy nội dung bài mới :

     

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 - 15 phút: 1. Đo góc

 

 

GV

 

 

?

 

KG

 

 

 

?

 

TB

?

KG

 

GV

 

 

GV

 

 

 

 

 

?

TB

GV

 

 

 

 

 

 

HS

HS

 

?

 

KG

 

GV

HS

 

 

 

 

Vẽ góc xOy và mô tả thước đo góc. Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc

Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó có cấu tạo như thế nào ?

Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180. Ghi các số từ 0 180 theo hai chiều ngược nhau. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước

Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo 2 chiều ngược nhau ?

Để việc đo góc cho thuận tiện.

Đọc SGK - Tr.76 cho cô biết đơn vị của số đo góc là gì ?

Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây

1 độ kí hiệu 10 , 1 phút kí hiệu 1' , 1 giây kí hiệu 1"

Hướng dẫn đổi đơn vị đo: Độ ra phút: 10 = 60' - Phút ra giây:

1' = 60''.  Ví dụ: 35 độ 20 phút: 35020'

Hướng dẫn HS  thao tác cách đo góc xOy - HS thao tác đo góc xOy theo hướng dẫn của GV

- Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước

- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60  Ta nói góc xOy có số đo 600

Nêu lại cách đo góc  xOy ?

Nhắc lại 

Treo bảng phụ: Cho các góc sau hãy xác định số đo của mỗi góc

Lên bảng đo: = 600  ; = 1800

Hai em khác lên đo lại

Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo ? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800 ?

Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800 - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800

Làm ?1 (SGK - Tr. 77)

Thực hành - Trả lời kết quả đo

 

 

a, Dụng cụ đo: Thước đo góc (thước đo độ)

 

 

 

 

b, Đơn vị đo góc: Là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây

 

  Cách đo:

SGK - Tr. 76

 

Số đo góc xOy bằng 600 kí hiệu :

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét:

SGK - Tr 77

 

 ?1       SGK - Tr. 77

Trả lời

Độ mở của cái kéo:

                      600

Độ mở của com pa:

                     500

Chú ý:

  SGK - Tr. 77

 

Hoạt động 3 - 5 phút: 2. So sánh hai góc

 

GV

 

 

 

 

 

HS

GV

?

TB

 

?

 

KG

 

?

 

 

KG

 

Treo bảng phụ : Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng

Ô1 = 550   ; Ô2 = 900  ; Ô3 = 1350

  Ô1 < Ô2; Ô2 < Ô3 ta nói: Ô1 < Ô2 < Ô3

Muốn so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu ? 

Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng.

= 600 ; = 600 = . Vậy hai góc bằng nhau khi nào ?

Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau

Có Ô3 = 1350 ; Ô1 = 550  Ô3 > Ô1 . Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn ?

Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn

 

 

 

 

 

 

 

 

Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng.

Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.

               =

Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn

 

 ?2        SGK - Tr. 78

Giải

Từ hình 16 (SGK - Tr. 78), ta có:

<

 

Hoạt động 4 - 5 phút: 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.

 

GV

 

 

 

GV

 

?

 

KG

 

Ở hình trên ta có Ô1 = 550 (< 900) ;

Ô2 = 900 ; Ô3 = 1350 (900 < 1350 < 1800)

Ta nói Ô1 là góc nhọn, Ô2 là góc vuông, Ô3 góc tù

Vậy thế nào là góc nhọn góc vuông, góc tù ? Cho ví dụ ?

Trả lời như bên

 

Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1V)

Ví dụ: = 900 là góc vuông

Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900

Ví dụ: = 150 là góc nhọn

Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800

Ví dụ: 900 < < 1800 là góc tù

 

Hoạt động 5 : c. Luyện tập - Củng cố (13’)

 

 

?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS

 

 

 

?

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

 

HS

?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS

 

a, Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.

Dùng góc vuông eke để kiểm tra lại kết quả

b, Dùng thước đo góc kiểm tra lại.

Cả lớp thực hiện theo yêu cầu

 

 

Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó ?

Hoạt động nhóm

 

 

 

 

 

Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng

Hoạt động nhóm

- Nêu cách đo ?

- Có kết luận gì về số đo của một góc

- Muốn so sánh các góc ta làm thế nào ?

- Có những loại góc nào ?

Lần lượt trả lời

Bài tập 1

Giải

a, ; là góc nhọn. là góc vuông. là góc tù. là góc bẹt.

b, Dùng thước đo góc kiểm tra lại.

Bài tập 2

Giải

a, Â = ............ ; = ......... = ..........     Â > >         

b, = 900 ;   = ; = ; > ;

    > ; <      

Bài tập 3

Giải

 

Loại góc

Góc vuông

Góc nhọn

Góc tù

Góc bẹt

Hình vẽ

 

Số đo

= 900

00< < 900

900< < 1800

= 1800

 

Hoạt động 5 - : d. Hướng dẫn Học sinh học bài ở nhà (2’)                   

                       -Học bài theo SGK + Vở ghi.

                       - Làm 1 thước đo góc chính xác có dạng hình chữ nhật. Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

      -BTVN:  12; 13; 14; 15; 16 (SGK - Tr. 79, 80)

Ngày soạn :16/02/2009

Ngày dạy: 19/02/2009  Lớp dạy: 6A

 

Ngày dạy: 19/02/2009  Lớp dạy: 6A

 

Tiết 19- § KHI NÀO THÌ + = ?

 1. Mục tiêu:

   a, Kiến thức:

- Kiến thức cơ bản: Nắm vững tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì

 + = . Biết định nghĩa 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

 b, Chuẩn bị của Học sinh:

-   Kĩ năng cơ bản: Nhận biết được 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo 2 góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa 2 cạnh còn lại.

 c, Thái độ:

- Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :

a, Chuẩn bị của Giáo viên: 

- SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng.

b, Chuẩn bị của Học sinh:

- Dụng cụ học tập, thước đo góc - Đọc trước bài

3. Tiến trình bài dạy

a, Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 - 7 phút

    Câu hỏi:

  Nêu cách đo ? Muốn so sánh 2 góc ta làm thế nào ? Khi nào nói chúng bằng nhau ? Lớn hơn ?  Nhỏ hơn ? Làm bài tập 16 (SGK - Tr. 80). Góc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h ?

   Yêu cầu trả lời:

    * Cách đo : - Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (Chẳng hạn Ox) đi qua vạch O của thước - Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60  Ta nói góc xOy có số đo 600                                                                                          (4 điểm)

    * Muốn so sánh 2 góc ta so sánh số đo của chúng.

       Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.

      Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn  (4 điểm)

    * Bài tập 16: Góc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 12h là góc không (Số đo: không độ 00)

                         Góc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h là 1800                      (2 điểm)

      3 phút Trong qua trình HS lên kiểm tra miệng dưới lớp làm bài theo yêu cầu sau (Phát phiếu học tập ): Vẽ - Vẽ tia Oy nằm giũa hai cạnh của - Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình - So sánh + với - Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì

GV: Điền kết quả của một số HS thực hiện được

 

 

HS 1

HS 2

HS 3

HS 4

Hình vẽ

                                   

500

600

720

450

320

390

420

480

820

990

1140

930

So sánh

+ =

b, Dạy nội dung bài mới:

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 - 12 phút: 1. Khi nào thì số đo hai góc bằng số đo

 

?

 

KG

 

 

GV

 

 

GV

 

TB

?

 

 

HS

 

 

GV

 

TB

?

 

HS

GV

?

 

 

TB

?

 

TB

 

?

 

 

 

 

 

 

HS

?

 

KG

 

 

GV

 

 

 

Qua kết quả đo được vừa thực hiện trên, em nào trả lời được câu hỏi trên ?

Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì + =

Ngược lại: + = thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz

Đó chính là nội dung nhận xét (SGK - Tr. 81)

Đọc lại nội dung

Treo bảng phụ: Cho hình vẽ sau, với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào ?

Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên: + =

Áp dụng nhận xét trên, giải bài tập 18

(Đưa đầu bài, hình vẽ lên bảng phụ)

Đọc đề bài to, rõ ràng.

Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét, tính 

Trả lời như bên

Đưa ra bài giải bài mẫu. HS ghi vào vở.

Như vậy nếu cho ba tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình

Ba góc trong hình

Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc

Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo của cả ba góc

Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng hay sai ? Vì sao ?: + =

Đẳng thức viết sai

Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz

Lấy M Ox, N Oy. Nối MN, ta thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz

Quay lại hình vẽ 23: Ta có là 2 góc kề nhau. Vậy thế nào là 2 góc kề nhau, ta chuyển sang một số khái niệm mới.

 

 ?1        SGK - Tr. 80

        Tự hoàn thiện

 

 

 

Nhận xét: SGK - Tr. 81

Bài tập 1

Giải

 

Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên: + =

Bài tập 18 (SGK - Tr. 82)

Giải

Theo đề bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên: = + (Nhận xét)

= 450; = 320

= 450 + 320 =770

Vậy = 770

Bài tập 2

Giải

  + = . Đẳng thức viết sai

Vì theo hình vẽ thì tia Oy không nằm giữa hai tia nên không có đẳng thức: + = được.

 

 

Hoạt động 3 - 15 phút: 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.

 

 

HS

GV

 

HS

?

 

 

HS

 

 

 

?

HS

 

 

 

?

HS

 

?

 

HS

 

 

?

 

HS

 

 

?

HS

 

Đọc các khái niệm trong SGK - Tr. 81

Ghi tên 4 khái niệm lên bảng, cho HS toàn lớp nghiên cứu SGK về 4 khái niệm trong 3 phút.

Trao đổi nhóm, cử đại diện trả lời:

Thế nào là 2 góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình ? ở hình ban đầu có kề nhau không ?

Nhóm 1: 2 góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau. ở hình ban đầu không kề nhau

Thế nào là 2 góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450

Nhóm 2: 2 góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. Số đo của góc phụ với góc 300 là góc 600. Số đo của góc phụ với góc 450 là góc 450.

Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau hay không ta làm thế nào ?

....Ta tìm tổng số đo 2 góc. Nếu tổng đó bằng 900 thì là hai góc phụ nhau. Nếu tổng khác 900 thì hai góc không phụ nhau.

Thế nào là 2 góc bù nhau ? Cho  = 1050, = 750. Hai góc  và có bù nhau không ? Vì sao ?

Nhóm 3: 2 góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. Â và là hai góc bù nhau vì Â + = 1050 + 750 = 1800.

Thế nào là 2 góc kề bù ? Tổng số đo 2 góc kề bù bằng bao nhiêu ?

Vẽ hình minh hoạ ?

Nhóm 4: hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù. Tổng số đo hai góc kề bù là 1800.

Hai góc kề bù khi nào ?

Hai góc kề bù  nếu vừa kề nhau, vừa bù nhau. Chúng có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là tia đối nhau.

  Định nghĩa:

SGK - Tr. 81

 

 

 

 

Hoạt động 4 - 6 phút: 3.  Luyện tập - Củng cố

 

?

 

 

 

HS

?

 

HS

 

?

 

 

 

HS

?

 

 

 

HS

 

 

 Ghi đề bài trên bảng phụ: Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình

Quan sát hình vẽ.

Nêu mối quan hệ giữa các góc trong hình vẽ ?

Như bên

 

Viết bảng phụ đề bài tập 2.

* Dùng bút khác màu điền tiếp vào chỗ (...) trong các  mệnh đề.

Lên bảng điền

* Một bạn viết như sau đúng hay sai ?

Hai góc có tổng số đo bằng 180là 2 góc kề bù ?

Sai. Ví dụ trong hình bài tập 1có tổng số đo hai góc bằng 1800 song không phải là kề bù.

Bài tập 1

                 Giải

 là 2 góc phụ nhau. là 2 góc bù nhau.

  là 2 góc kề bù.

Bài tập 2

Giải

* Điền tiếp vào dấu (...)

a, Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì + = .

b, Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900.

c, Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.

* Câu đúng, sai:

  Hai góc có tổng số đo bằng 180là 2 góc kề bù là câu sai

 

Hoạt động 5 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập

 

                                 Học bài theo SGK + Vở ghi. Thuộc NX và các khái niệm về hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù.

   BTVN: 19; 20; 21; 22; 23 (SGK - Tr. 82, 83).

                      Hướng dẫn bài 23: Trước hết tính ; Sau đó tính

   Đọc trước bài: Vẽ góc biết số đo cho trước.

Ngày soạn: ......... - 0........ - 2008          Ngày dạy: 6A ………  - 0........ - 2008

                                             Tiết 20

Đ5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO 

 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. Yêu cầu bài dạy

 - Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0    (00 <  m  < 1800).

- Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

          - Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.

 II. Chuẩn bị

              Thầy: SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng.

     Trò:  Dụng cụ học tập, thước đo góc - Đọc trước bài

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 * Ổn định tổ chức:

                       6A: .......... / 40   (Vắng: .......................................................................................................)                        

 I. Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 7 phút

    Câu hỏi:

Khi nào thì + = ? Chữa bài tập 20 (SGK - Tr. 82).

    Yêu cầu trả lời:

        * Tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì + = . Ngược lại: + = thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz                                 (4 điểm)

        * Bài tập 20 (SGK - Tr. 82):

  Từ hình 27 (SGK - Tr. 82) ta có: Tia OI nằm giữa 2 tia OA và OB

  =   +       (1);    Mà = = .600  = 150   (2)  

Thay (2) vào (1): 600 + 150 = 600 - 150 = 450

                 Vậy  =  450  ;  = 150                                                      (6 điểm)

     II. Dạy bài mới  36 phút

         1 phút Trên Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu cho biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét bài hôm nay:

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

                            

Hoạt động 2 - 10 phút: 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng

 

GV

 

 

 

?

 

HS

 

?

HS

KG

TB

 

GV

 

?

 

 

TB

?

 

 

KG

GV

TB

 

?

 

HS

 

HS

Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét qua các ví dụ sau

Nêu ví dụ: Cho tia Ox, vẽ = 400 ?

Tự nghiên cứu VD-SGK và vẽ hình vào vở.

Muốn vẽ = 400 ta làm thế nào ?

Suy nghĩ trả lời.

1 em lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ.

1 em lên kiểm tra hình vẽ của bạn đo vừa vẽ.

Thao tác lại cách vẽ góc 400.

Em có nhận xét gì khi vẽ , vẽ được mấy tia Oy để = 400 ?

Vẽ được duy nhất 1 tia Oy

Tương tự trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để = m0 (0 < m 180)

Vẽ được duy nhất 1 tia Oy

Nêu nhận xét lên bảng phụ.

Đọc nhận xét.

Để vẽ = 300 em sẽ tiến hành như thế nào ?

- Vẽ tia BC bất kì - Vẽ tiếp tia BA tạo với tia BC một góc 300.

1 em lên bảng vẽ - Dưới lớp các em vẽ vào vở.

Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ = 400 ?

Giải

* Cách vẽ: Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, sao cho tâm thước trùng với đểm O, tia Ox đi qua vạch 0 của thước.

- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.

- Ta được: = 400

* Nhận xét: SGK - Tr. 83

Ví dụ 2: Hãy vẽ , biết = 300

                    Giải

Vẽ tia BC bất kì - Vẽ  tia BA tạo với tia BC một góc 300 - là góc phải vẽ

 

Hoạt động 3 - 13 phút: 2. Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng.

 

?

 

 

KG

 

?

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

 

 

HS

HS

 

 

 

 

?

 

 

 

KG

GV

TB

GV

 

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS

 

?

 

KG

 

Vẽ = 300 - Vẽ = 450 trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox.

Một em lên bảng vẽ hình - Dưới lớp vẽ vào vở.

 

Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz ?

Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (Vì 30 0 < 450)

 

 

 

 

 

 

 

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa. Vẽ = 1200, = 1450. Cho nhận xét về vị trí của 3 tia Oa, Ob, Oc ?

Một em lên bảng vẽ hình - Dưới lớp vẽ vào vở 

Nhận xét: Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc (Vì 1200 < 1450)

 

 

 

Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ = m0, = n0, m0 < n0. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? (Chỉ lên hình vẽ trong ví dụ 3)

Trả lời.

Đó chính là nội dung nhận xét.

Đọc nội dung.

Đây là một dấu hiệu nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác.

Phát phiếu học tập:  Ai vẽ đúng ?

Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia OA: = 500, = 1300.

- Bạn Hoa vẽ:

 

 

 

 

- Bạn Nga vẽ:

 

 

 

 

 

 

Nga vẽ sai, vì 2 tia OB, OC không cùng thuộc một nửa mp bờ chứa tia OA.

Tính = ?

Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có < (Vì 500 < 1300) nên tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC + = (1)

Thay = 500 ; = 1300 vào (1) ta được:

500 + = 1300 = 1300 - 500 = 800

Ví dụ 3: SGK - Tr. 84

Giải

a, Vẽ tia Ox - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Oz tạo với tia Ox một góc = 300;

= 450 

         

b, Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (Vì 300 < 450)

Bài tập chép

                                Giải

 

Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc (Vì 1200 < 1450)

 

 

 

Nhận xét: SGK - Tr. 84

 

 

Hoạt động 4 - 12 phút: 3. Luyện tập - Củng cố.

 

?

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

HS

GV

 

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

GV

HS

 

 

 

 

Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho = 580. Vẽ được mấy tia Ay ?    

Một em lên bảng vẽ - Dưới lớp vẽ vào vở và đổi vở cho nhau để kiểm tra.

 

 

 

 

 

 

Đọc đề bài.

Hướng dẫn gồm 3 bước.

- Bước 1 : Chỉ tia nằm giữa hai tia  (Có lí do)

- Bước 2: Nêu hệ thức góc.

- Bước 3: Thay số để tính.

Trình bày theo 3 bước trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

Điền tiếp vào dấu (...) để được câu đúng.

GV treo bảng phụ

Học sinh thảo luận và đại diện lên điền vào dấu(...)

Bài tập 1

Giải

 

Vẽ được hai tia Ay sao cho = 580. Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng đối nhau, trên mỗi nửa mặt phẳng ta vẽ được một tia Ay sao cho = 580.

  Bài tập 27 (SGK - Tr. 85)

Giải

Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, có hai tia OB, OC sao cho = 1450, = 550. Vì > (1450 < 550) nên tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB = + (1). Thay = 1450, = 550 vào (1) nên 1450 = + 550

= 1450 - 550 = 900. Vậy   = 900

Bài tập chép

Giải

a, Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = n0.

b, Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ = m0; = n0. Nếu m0 > n0 thì tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy.

c, Vẽ = m0 ; = n0 (m > n)

- Tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nếu tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng chứa tia Oa.

- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu tia Ob và Oc thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oa.

 

Hoạt động 5 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

                                       Học bài theo SGK + Vở ghi. Tập vẽ góc với số đo cho trước.

    Học thuộc hai nhận xét.

    BTVN: 24; 25; 26; 28; 29 (SGK - Tr. 84; 85 )                   

..........................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........

Ngày soạn:                                                                                     Ngày dạy: 6A:

                                             Tiết 21

TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC

 

 1. Mục tiêu:

 - Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc, hiểu đường phân giác của góc là gì ? 

 - Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tia phân giác của góc

          - Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.

 2. Chuẩn bị của GV - HS:

              Thầy: Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng, compa, giấy để gấp.

     Trò:  Dụng cụ học tập, thước đo góc, giấy đề gấp - Đọc trước bài.

         3. Các bước lên lớp:

 a. Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 6 phút

    Câu hỏi:

  Nêu tính chất: Khi nào + = ? Cho tia Ox trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho: = 1000, = 500.

 a, Vị trí tia Oz như thế nào đối với 2 tia Ox, Oy ?

 b, Tính = ?, so sánh với ?

   Yêu cầu trả lời:

      * Tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì + = . Ngược lại: + = thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz                                       (4 điểm)              

      * Bài tập áp dụng: 

                                                                                              (1 điểm)

a, Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Vì > (1000 > 500)                    (2 điểm)

b, Vì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên:

        + = (1). Thay = 1000, = 500 vào (1) ta được:

       500 + = 1000 = 1000 - 500 = 500. Do đó = .       (3 điểm)

Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy; Tạo với Ox và Oy hai góc bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của - bài mới

    b. Dạy bài mới : 37 phút

 

 

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 - 10 phút: 1. Tia phân giác của 1 góc là gì ?

 

?

 

TB

 

 

?

 

KG

 

 

GV

GV

?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KG

 

 

 

Qua bài tập trên em nào cho biết tia phân giác của một góc là gì ?

Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

Khi nào tia Oz là tia phân giác của ?

Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa hai tia Ox ; Oy và =

Lấy hình vẽ phần bài tập kiểm tra để chỉ cho học sinh

Treo bảng phụ (Vẽ 3 hình)

Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình ?

 

 

 

 

 

 

               (a)                            (b)

 

 

                    

                      (c)

- Hình a: Ot là tia phân giác của vì tia Ot nằm giữa hai tia O x; Oy, có = = 450 .

- Hình b: Ot' không là tia phân giác của , vì .

- Hình c: Tia Ob là tia phân giác của (Định nghĩa)

Định nghĩa: SGK - Tr. 85

 

       

Oz là tia phân giác của Tia Oz nằm giữa hai tia Ox ; Oy và =

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 - 10 phút: 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.

 

HS

?

KG

 

 

 

GV

 

HS

 

 

GV

 

 

?

 

 

KG

 

 

 

?

HS

 

?

 

 

GV

HS

 

?

KG

 

 

?

 

KG

Nghiên cứu nội dung ví dụ (SGK - Tr. 85)

Ta phải vẽ tia Oz thoả mãn điều kiện gì ?

2 điều kiện của định nghĩa đó là: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy - Và = =

Vậy phải vẽ = 640. Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy sao cho = 320.

Một em lên bảng vẽ hình - Dưới lớp vẽ vào vở.

Kiểm tra lại bài của HS

Cho = 800. Vẽ tia phân giác OC của .

Lên bảng vẽ bằng thước đo góc.

Một em lên bảng kiểm tra lại cách vẽ.

Lên bảng kiểm tra.

Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được phân giác của không ?

 

Yêu cầu học sinh xem hình 38 - SGK - 86.

Một em trình bày cách gấp giấy - Dưới lớp thực hành cách gấp giấy.

Mỗi góc (không phải góc bẹt) có mấy tia phân giác

Mỗi góc (khác phải góc bẹt) chỉ có một tia phân giác

Cho góc bẹt . Hãy vẽ tia phân giác của góc này Góc bẹt có mấy tia phân giác ?

Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau.

Ví dụ:  Vẽ tia phân giác Oz của có số đo 640.

Giải

Cách 1: Dùng thước đo góc.

  * Cách vẽ: SGK - Tr. 85

 

 

 

 

 

 

 

Cách 2: Gấp giấy

               SGK - Tr.  86  

Bài tập chép

Giải

            

OC là tia phân giác của

* Nhận xét: SGK - Tr. 86

  ?      (SGK - Tr. 86)

                Giải

Om và On là hia tia phân giác của góc bẹt

 

Hoạt động 4 - 3 phút: 3. Chú ý.

 

GV

 

 

 

 

?

 

KG

 

Trở lại hình vẽ sau:

 

zz' là đường phân giác của . Vậy đường phân giác của một góc là gì ?

Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.

Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.

 

 

 

 

Hoạt động 5 - 13 phút: 4. Luyện tập - Củng cố

 

?

 

 

 

 

 

HS

 

GV

 

GV

 

 

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

HS

 

 

 

 

?

 

TB

 

?

KG

 

?

 

TB

 

?

 

TB

GV

Vẽ = 600 - Vẽ tia phân giác của - vẽ tia đối của tia Oa là Oa' - Vẽ tia đối của tia Ob là Ob' - Vẽ tia phân giác của . Em có nhận xét gì ?

Nghiên cứu và thực hiện cá nhân vào phiếu học tập

Thu một số bài cùng HS đánh giá ý kiến

Cho HS thảo luận nhóm bài tập sau

1, Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của

2, Trong những câu trả lời sau, em hãy chọn câu đúng (Treo bảng phụ)

Đại diện các nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

Nghiên cứu làm bài tập 33

 

 

 

Để tính được ta cần biết số đo của những góc nào ?

Ta cần biết

Làm thế nào để tính ?

Như bên

Tính = ?

= 650

Vậy có số đo bao nhiêu ?

= 1150

Giải thích hình vẽ (đầu bài): Khi cân thăng bằng thì kim trùng với tia phân giác của .

Bài tập 1

Giải

Nhận xét: Tia phân giác của hai góc tạo thành một đường thẳng.

Bài tập 32 (SGK - Tr. 87)

Giải

1, Tia Ot là tia phân giác của nếu tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy và =

2, Tia Ot là tia phân giác của khi

a, =                                   (Sai)

b, + =                       (Sai)

c, + = =   (Đúng)

d, = =                          (Đúng)        

Bài tập 33 (SGK - Tr. 87)

Giải

* Ta có: + = 1800 ( 2 góc kề bù )

= 1800 - = 1800 - 1300 = 500

Vậy = 500

* Vì Ot là tia phân giác của nên :

     =   = = = 650

Vì tia Oy nằm giữa tia Ox' và Ot nên :

= + = 500 + 650 = 1150

Vậy = 1150.

 

Hoạt động 6 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

 

 Học bài, nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. Từ đó rèn kĩ năng nhận biết một tia là tia phân giác của một góc.

                     BTVN: 30; 34; 35; 36 (SGK - Tr. 87).

    Tiết sau: Luyện tập.

.........................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Ngày soạn: ......... - 0........ - 2008          Ngày dạy: 6A ………  - 0........ - 2008

                                             Tiết 22

LUYỆN TẬP

 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. Yêu cầu bài dạy

    Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

             Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.

             Rèn kĩ năg vẽ hình.

 II. Chuẩn bị

              Thầy: SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng, Phấn mầu.

     Trò:  Dụng cụ học tập, thước đo góc - Bài tập.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 * Ổn định tổ chức:

                       6A: .......... / 40   (Vắng: .......................................................................................................)                        

 I. Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 10 phút

    Câu hỏi:

1, Thế nào là tia phân giác của một góc ? Vẽ = 1800 - Vẽ tia phân giác Ot của - Tính  ;

2, Vẽ kề bù với , = 600. Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc - Tính = ? 

   Yêu cầu trả lời:

 1. HS 1: 

   * Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc

bằng nhau.                                                                                                            (4 điểm)

  * Áp dụng:

                           

Vẽ = 1800 - Trên nửa mặt phẳng bờ chứa đường thẳng ab vẽ tia phân giác Ot của

Vì Ot là tia phân giác nên = = = = 900                  (6 điểm)

 2. HS 2:

             

Ta có: + = 1800 (Vì hai góc kề bù ) , mà = 600

  600 + = 1800 = 1800 - 600 = 1200

OD là phân giác = = = = 300

OK là phân giác = = = = 600

Vì tia OB nằm giữa hai tia OD và OK   = + = 300 + 600 = 900 (10 điểm)

       II. Dạy bài mới  35 phút

   2 phút  GV: Qua kết quả hai bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì  ?

                HS: - Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc bằng 900 - Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.  

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 - 20 phút: 1. Luyện tập bài tập vẽ hình, tính góc.

 

HS

?

TB

 

 

 

 

 

 

 

KG

 

 

GV

GV

 

 

 

 

 

 

?

KG

?

 

 

 

 

HS

 

?

 

TB

 

 

 

 

?

 

 

KG

 

 

?

KG

GV

 

Nghiên cứu nội dung bài tập

Đầu bài cho biết gì ? Hỏi gì ?

Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox.

= 300; = 800. Om là tia phân giác của ; On là tia phân giác của

Yêu cầu : Tính = ?

Một en lên bảng vẽ hình  - Dưới lớp vẽ vào vở

Tính như thế nào ?

Gợi ý: = ? ; = ?

+ =

= ?

Hãy tính = ?

Lên bảng

Cho kề bù với biết gấp đôi . Vẽ tia phân giác OM của . Tính = ?

Nghiên cứu nội dung đề bài trên bảng phụ

Phân tích đề bài ?

Cho: kề bù với = 2.. OM là tia phân giác của

Yêu cầu: Tính = ?

Đầu bài cho biết các yếu tố như thế này chúng ta có thể vẽ ngay được hình không ?

Không vẽ hình ngay được, phải tính

Hãy tính

Như bên

Từ đó hãy vẽ hình và thực hiện yêu cầu của bài

Bài tập 36 (SGK - Tr. 87)

Giải

                          

Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà : <

Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

* Tia Om là tia phân giác của

   = = = 150

* Tia On là tia phân giác của

   = = = = 250

Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On

= + = 150 + 250 = 400

Vậy = 400  

Bài tập chép

Giải

Theo đề bài ta có kề bù với

+ = 1800 = 2. nên

2 + = 1800 hay 3. = 1800

Suy ra = 600, do đó = 1200

Ta có hình vẽ:

               

OM là tia phân giác của

= = = 300

Tia OB nằm giữa hai tia OA và OM nên

= + = 1200 + 300  = 1500

Vậy = 1500

 

Hoạt động 3 - 10 phút: 2. Luyện bài tập có thực hành cắt hình bằng giấy.

 

 

a, Cắt hai góc vuông rồi đặt lên nhau như hình vẽ

b, Vì sao =

c, Vì sao tia phân giác của cũng là tia phân giác của

 

 

 

Bài tập chép

                      Giải

* = 900 -

   = 900 -

=

* Gọi Om là tia phân giác

= =

+ = +

hay =

Om là tia phân giác 

 

Hoạt động 4 - 3 phút: 4. Luyện tập - Củng cố

 

?

 

 

 

 

HS

Mỗi góc (khác góc bẹt) có mấy tia phân giác  Góc bẹt có mấy tia phân giác ? Muốn chứng tỏ tia Ob là tia phân giác của ta làm thế nào ?

Trả lời như bên

- Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có một tia phân giác

- Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau.

- Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa; Oc và =

 

Hoạt động 5 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

 

                    Xem lại các bài tập đã làm.

           BTVN: 37 (SGK - Tr. 87); 31; 33; 34 (SBT - Tr. 56)

  Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất (HS đọc trước bài và chuẩn bị theo yêu cầu)

.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: ......... - 0........ - 2008          Ngày dạy: 6A ………  - 0........ - 2008

                                             Tiết 23 - 24

Đ7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. Yêu cầu bài dạy

     Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.

     Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.

     Giáo dục có ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thật thực hành cho HS.

 II. Chuẩn bị

  Thầy:  Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m ; 1 búa đóng)

            4 bộ dụng cụ thực hành dành cho HS.

            Chuẩn bị địa điểm thực hành.

            Các tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 (SGK -  Tr. 88)

   Trò:  Dụng cụ học tập - Đọc trước bài. Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 * Ổn định tổ chức:

                       6A: .......... / 40   (Vắng: .......................................................................................................)                        

 I. Kiểm tra bài cũ: 

                                              Lồng vào bài mới

           II. Dạy bài mới  85 phút  ( 2 tiết liền nhau)

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 1 - 10 phút: 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.

 

GV

 

HS

GV

?

HS

 

 

 

GV

 

?

HS

 

?

HS

 

GV

?

HS

Đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu cho học sinh dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.

Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi .

Treo bảng phụ (hình 40 - SGK - Tr. 88)

Bộ phận của giác kế gồm những gì ?

Bộ phận chính là 1 đĩa tròn chia độ sẵn từ  00 đến 1800. Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau. (Xuôi và ngược chiều kim đồng hồ)

Trên mặt đĩa còn có 1 thanh để quay xung quanh tâm của đĩa (GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát)

Hãy mô tả thanh quay đó ?

Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.

Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?

Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay quanh trục.

Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.

Nhắc lại cấu tạo của giác kế.

Lên bảng, chỉ vào giác kế  và mô tả cấu tạo của nó.

Dụng cụ:

Giác kế

 

Hoạt động 2 - 15 phút: 2. Cách đo góc trên mặt đất.

 

GV

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

HS

?

HS

Sử dụng hình 41; 42 (SGK - Tr. 88) để hướng dẫn.

1 em đọc to cách đo ( SGK - Tr. 88) - Cả lớp theo dõi SGK.

  Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của .

  Bước 2:  Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng (GV thực hành trước lớp để HS quan sát - Hai HS lên cầm hai cọc tiêu ở A và B) 

Bước 3:  Xác định bằng cách cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.

  Bước 4: Đọc số đo độ của trên mặt đĩa giác kế.

Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.

Vài em lên đọc số đo độ của trên mặt đĩa.

Nhắc lại các bước làm đề đo góc trên mặt đất

Nhắc lại

  Cách đo:

SGK - Tr. 88

 

Hoạt động 3 - 5 phút: 3. Chuẩn bị thực hành.

 

GV

 

HS

 Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về:  Dụng cụ thực hành - Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản.

Các tổ trưởng báo cáo.

 

 

Hoạt động 4 - 45 phút: 4. Học sinh thực hành.

 

GV

 

 

 

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

Cho HS đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: Mỗi tổ chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng 1 cọc A, B, C, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí của các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.

Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành 4 nhóm nhỏ để thực hành. HS cốt cán ở các tổ hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.

Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS cách đo. Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.             

Biên bản thực hành đo góc trên mặt đất

 Tổ .........       Lớp 6........

1, Dụng cụ: Đủ hay thiếu (Lí do)

2, Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành  (Cụ thể từng cá nhân)

3, Kết quả thực hành:

* Nhóm 1: Gồm bạn:...........................

  = ………………………

* Nhóm 2: Gồm bạn:............................

  = ………………………

* Nhóm 3: Gồm bạn:...........................

  = ………………………

* Nhóm 4: Gồm bạn:............................

  = ………………………

 

Hoạt động 5 - 10 phút: 5. Nhận xét - Đánh giá.

 

GV

 

?

HS

Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành của các tổ. Thu báo cáo thực hành.

Nhắc lại các bước đo góc trên mặt đất ?

Trả lời.

 

 

Hoạt động 6 - 5 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

 

                                       Cho học sinh cất dụng cụ, vệ sinh tay chân.

             Nhắc nhở HS mang đủ compa để học bài  Đường tròn.

.....................................................................................................................................................

Ngày soạn: ......... - 0........ - 2008          Ngày dạy: 6A ………  - 0........ - 2008

                                             Tiết 25

Đ8.  ĐƯỜNG TRÒN

 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. Yêu cầu bài dạy

 - Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

 - Kĩ năng cơ bản: Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa.

 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.

 II. Chuẩn bị

              Thầy:  Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng. Compa.

     Trò:  Dụng cụ học tập, thước đo góc, compa - Đọc trước bài - Bảng nhóm.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 * Ổn định tổ chức:

                       6A: .......... / 40   (Vắng: .......................................................................................................)                        

        I. Kiểm tra bài cũ: 

                                          Lồng vào bài mới

        II. Dạy bài mới  43 phút

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 1 - 15 phút: 1. Đường tròn và hình tròn.

 

?

 

KG

?

HS

 

?

 

 

KG

 

?

 

 

 

KG

 

?

 

 

TB

 

GV

 

?

 

 

 

HS

 

 

 

 

?

 

 

KG

 

TB

?

 

KG

 

HS

Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?

Dùng compa.

Cho điểm O, vẽ đường tròn O, bán kính 2 cm

Vẽ vào vở đường tròn tâm O, bán kính 2 cm

Lấy các điểm A, B, C, ... bất kì nằm trên đường tròn. Hỏi các điểm này đều cách tâm O một khoảng bằng bao nhiêu ?

Các điểm A, B, C, ... bất kì này đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm.

Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng 2 cm. Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm như thế nào ?

Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R

Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và OM ? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó.

Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó rồi so sánh

Ngoài ra hướng dẫn cho học sinh cách dùng com pa để đo

Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính.

Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính.

Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là một hình gồm những điểm nào ?

Là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó

Nhắc lại khái niệm hình tròn.

Cho biết sự khác nhau giữa hai khái niệm đường tròn và hình tròn tâm O, bán kính R ?

Hình tròn còn có các điểm nằm trong đường tròn

Vẽ đường tròn, hình tròn vào vở.

Dụng cụ: Compa để vẽ đường tròn.

 

Định nghĩa: SGK - Tr. 89

- Kí hiệu:

(O; R)

- Điểm M nằm

trên (thuộc)

đường tròn.

- Điểm N nằm

bên trong đường tròn.

- Điểm P nằm bên ngoài đường tròn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình tròn: SGK -  Tr. 90

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 - 10 phút: 2. Cung và dây cung.

 

HS

 

?

TB

 

 

?

TB

?

TB

 

?

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghiên cứu nội dung phần 2 và quan sát hình vẽ 44, 45. Trả lời các câu hỏi sau:

Cung tròn là gì ?

Lấy hai điểm A, B (O; r). Hai điểm này chia đường tròn làm hai phần mỗi phần là một cung tròn

Dây cung là gì ?

Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung

Thế nào là đường kính của đường tròn ?

Đường kính là một dây cung đi qua tâm của đường tròn.

Lên bảng xác định cung, dây cung trên hình vẽ

Lên bảng

Hãy vẽ (O; 2 cm), vẽ dây cung EF dài 3 cm, vẽ đường kính PQ của (O; 2 cm), PQ dài bao nhiêu cm ?

Bán kính của đường tròn là 2 cm Đường kính của đường tròn là 4 cm vì

  PQ = PO + OQ = 2 + 2 = 4 (cm)

Vậy đường kính so với bán kính như thế nào ?

Đường kính dài gấp đôi bán kính.

  Cung:

Lấy hai điểm A, B (O; r). Hai điểm

này chia đường tròn làm hai phần mỗi phần là một cung tròn

  Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung

  Đường kính: là một dây cung đi qua tâm của đường tròn.

- Đường kính dài gấp đôi bán kính.

 

 

 

 

Hoạt động 3 - 8 phút: 3. Một công dụng khác của compa.

 

?

 

 

KG

 

?

 

 

KG

 

 

 

 

?

 

 

 

HS

?

 

 

 

 

 

KG

 

Com pa có công dụng chủ yếu là để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết com pa còn có công dụng nào nữa ?

Dùng để so sánh 2 đoạn thẳng.  - Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng.

Ở trên ta đã dùng com pa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP - Quan sát hình 46 hãy nói rõ cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và MN

Dùng com pa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN. Nếu đầu nhọn đó trùng với N là AB = MN.

Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là AB < MN.

Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài MN là AB  > MN.  Vẽ 2 đoạn thẳng CD, EF bất kì lên bảng, yêu cầu HS lên bảng dùng compa để thực hành so sánh 2 đoạn thẳng ấy.

Lên bảng thực hành.

Cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng ? Hãy nghiên cứu ví dụ 2, rồi lên bảng thực hiện

(Vẽ hình lên bảng: AB = 5 cm, CD = 7,5 cm)

Vẽ tia Ox, OM = AB, MN = CD. Đo độ dài đoạn thẳng ON: ON = OM + MN = AB + CD

Ví dụ 1: SGK - Tr. 90

So sánh độ dài 2 đoạn thẳng mà không dùng thước đo độ dài từng đoạn thẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: SGK - Tr. 91

 

Vẽ tia Ox, OM = AB, MN = CD

Đo độ dài đoạn thẳng ON:

ON = OM + MN = AB + CD

 

 

Hoạt động 4 - 10 phút: 4. Luyện tập - Củng cố

 

 

?

HS

 

?

 

KG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV

TB

 

?

 

HS

 

?

 

 

HS

 

 

 

?

HS

 

 

Đọc đề bài tập 38 (SGK - Tr. 91)

1 em lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ vào vở

Vì sao đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A ?

Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A.

Vì C (O; 2 cm) OC = 2 cm,

     C (A; 2 cm) CA = 2 cm.

Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm).

 

 

 

 

Treo bảng phụ ghi đề bài 39.

Đọc đề bài.

Nêu cách tính CA; CB; DA; DB

CA = 3 cm; CB = 2 cm.

DA = 3 cm; DB = 2 cm

 

I có phải là trung điểm của AB không ? Vì sao ?

IA = IB = = 2 (cm). Vậy I là trung điểm của AB.

 

Tính IK ?

IK = AK - AI = 3 - 2 = 1 (cm)

Bài tập 38 (SGK - Tr. 91)

Giải

a, Vẽ (C; 2 cm)

b, Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A.

Vì C (O; 2 cm) OC = 2 cm,

     C (A; 2 cm) CA = 2 cm.

Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm).

Bài tập 39 (SGK - Tr. 92)

Giải

a, Tính CA, CB, DA, DB.

- CA = 3 cm (vì C (A; 3 cm)).

- CB = 2 cm (vì C (B; 2 cm)).

- DA = 3 cm (vì D (A; 3 cm)).

- DB = 2 cm (vì C (B; 2 cm)).

b, I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB

Thay AB = 4 cm, IB = 2 cm, ta có:

AI = AB - IB = 4 - 2 = 2 (cm)

IA = IB = = 2 (cm). Vậy I là trung điểm của AB.

c, AK > AI I nằm giữa A và K nên

AI + IK = AK. Thay AI = 2 cm, AK = 3 cm, ta có: IK = AK - AI = 3 - 2 = 1 (cm)

 

Hoạt động 5 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

 

                                       Học bài theo SGK + Vở ghi. - Học thuộc các khái niệm.

    Biết vẽ hình.

    BTVN: 40; 41; 42 (SGK - Tr. 92; 93); 35; 36; 37; 38 (SBT - Tr. 59; 60)

    Đọc trước bài: Tam giác.  

                       Mỗi em mang một vật dụng có dạng hình tam giác ở tiết học sau

 

 

Ngày soạn: ......... - 0........ - 2008          Ngày dạy: 6A ………  - 0........ - 2008

                                             Tiết 26

Đ9. TAM GIÁC 

 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. Yêu cầu bài dạy

 - Kiến thức cơ bản: Học sinh định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?

 - Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác.                                         

          - Thái độ: Vẽ hình chính xác.

 II. Chuẩn bị

              Thầy: SGK - Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng.

     Trò:  Dụng cụ học tập- Đọc trước bài, sưu tầm một số vật dụng có dạng tam giác.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 * Ổn định tổ chức:

                       6A: .......... / 40   (Vắng: .......................................................................................................)                        

 I. Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 5 phút

    Câu hỏi:

         Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ?  Hình vẽ trên có mấy đường tròn, chỉ rõ tâm

bán kính, cung, dây cung.

   Yêu cầu trả lời:

       * Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu ( O; R )                                                                                                             4 điểm

       * 

                                        

       Trên hình vẽ có hai đường tròn ( A; AC )  ; ( B; BC )

       - Đường tròn tâm A gồm hai cung CD , dây cung CD

       - Đường tròn tâm B gồm hai cung CD , dây cung CD                                       6 điểm 

    II. Dạy bài mới  38 phút

      1 phút  GV( Chỉ vào hình vẽ kiểm tra bài cũ ) :

           Hình được tạo thành bởi ba điểm C, A, B chính là hình ảnh của một tam giác ABC. Vậy tam giác là gì ? Để trả lời cho câu hỏi này cô cùng các em nghiên cứu bài hôm nay.

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 - 20 phút: 1. Tam giác ABC là gì ?

 

GV

GV

GV

 

KG

 

GV

 

TB

?

TB

 

 

 

?

 

KG

 

GV

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

TB

?

KG

?

HS

 

GV

 

 

?

 

 

GV

 

GV

 

KG

GV

 

 

?

TB

GV

?

TB

?

 

 

TB

GV

 

GV

 

GV

 

?

TB

TB

 

 

 

 

 

 

 

?

TB

?

TB

GV

 

?

TB

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV

 

 

GV

GV

 

GV

 

 

 

 

?

 

TB

 

GV

 

?

 

KG

 

 

GV

 

 

?

 

HS

?

 

KG

GV

 

 

 

 

 

 

 

?

 

HS

GV

 

 

?

 

TB

?

 

GV

GV

 Ta đi xét phần 1: Tam giác ABC là gì ?

Vẽ hình - Giới thiệu hình vẽ đó là tam giác ABC

Cả lớp quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì ?

...Là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng .

Đây chính là nội dung định nghĩa tam giác ABC ( SGK - Tr. 93 ) phần in đậm

Đọc định nghĩa

Vậy tam giác ABC là hình thoả mãn những điều kiện gì

Tam giác ABC Hình gồm :

                           Ba đoạn thẳng AB, BC, CA

                           Khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng

Ngược lại hình gồm những điều kiện gì được gọi là tam giác ABC ?

Hình gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Chốt lại : Đó chính là tính hai chiều của định nghĩa tam giác các em cần nắm vững để nhận biết tam giác

Vận dụng định nghĩa tam giác ta áp dụng làm bài tập sau (Chiếu đề bài) Trong các hình vẽ sau hình nào là tam giác :                                                                      

                                               M

 

 

   D               E             F       N                      P

               H.1                                   H.2

                                 E

 

 

 

                                                                F

              K                      

 

 

 

                                                       H

                                 H.3

Nêu yêu cầu của bài?

Trả lời

Trong các hình vẽ trên hình nào là tam giác ? Vì sao ?

H.2 là tam giác.Vì thoã mãn cả hai điều kiện trên

Tại sao H.1 , H.3 không là tam giác

Ở H.1 thì ba điểm D, E, F thẳng hàng

Ở H.3 thì có bốn đoạn thẳng 

Quay lại tính chất hai chiều để khắc sâu: Nếu một hình thiếu một trong hai yếu tố trên thì không được gọi là tam giác .

  Quan sát tam giác ABC và nghiên cứu thông tin (SGK - Tr. 94 ) từ tam giác ABC được kí hiệu đến hết ba góc của tam giác.

Nêu kí hiệu tam giác: Đầu tiên là hình vẽ tam giác nhỏ tiếp theo là ba chữ cái in hoa A, B, C  viết liền nhau

Ngoài ra ABC còn có những cách đọc tên và kí hiệu khác nào ?

Trả lời - GV ghi bảng

Khi đọc tên ABC ta chỉ cần thay đổi vị trí ba điểm A, B, C ta có 6 cách đọc tên ABC khác nhau, song thực chất chỉ là một ABC

Em hãy đọc tên các đỉnh của ABC ?

Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

Ba điểm A, B, C của ABC chính là ba đỉnh

Đọc tên ba cạnh, ba góc của ABC

Trả lời

Nếu không sợ nhầm lẫn các góc ta còn có cách đọc ngắn gọn nào ?

 ; ;

Lưu ý cho học sinh cách đọc tên: cạnh, góc của tam giác

Như vậy khi đọc tên: Tam giác, cạnh, góc ta có thể sử dụng một trong các cách gọi trên .

Vận dụng làm các bài tập sau (Chiếu đề bài) bài số 43-SGK - Tr. 94)

Nêu yêu cầu của bài

Điền vào chỗ trống

Lên bảng điền

a, Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP

b, Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng được gọi là tam giác TUV.

Dựa vào kiến thức nào mà em điền được như vậy

Dựa vào định nghĩa ABC

Nhận xét bài làm của bạn

Một em đọc lại nội dung hoàn chỉnh của bài 43.

Ta tiếp tục làm bài 44 (SGK - Tr. 95) (Chiếu đề và phát phiếu học tập)

Yêu cầu của bài

Trả lời

Các nhóm thảo luận và trình bày lời giải trên phiếu học tập

Tên

tam giác

Tên

3 đỉnh

Tên

3 góc

Tên

3 cạnh

ABI

A, B, I

, ,

AB, BI, IC

AIC

A, I, C

, ,

AI, IC, CA

ABC

A, B, C

, ,

AB, BC, CA

Nhóm nào đã làm xong - Thu phiếu học tập và chiếu đại diện một nhóm trình bày lời giải của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét

Chiếu bài các nhóm còn lại - Các nhóm khác nhận xét.

Qua kiểm tra các nhóm ta thấy các nhóm đều làm đúng yêu cầu về nhà các em hoàn thiện                                                          

GV lấy điểm M, N trên hình vẽ tam giác ban đầu đó chính là hình 53. Quan sát H.53 và nghiên cứu thông tin ( SGK - Tr. 94 ) từ “ Trên H.53 đến hết điểm ngoài của tam giác ” và trả lời câu hỏi: Thế nào là điểm nằm bên trong, điểm nằm bên ngoài tam giác.

Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ?

Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác vì nằm trong cả ba góc của tam giác.

Điểm nằm trong cả ba góc của tam giác là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong của tam giác)

Vì sao điểm N gọi được gọi là điểm nằm bên ngoài tam giác ?

Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác vì điểm N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác.

Điểm N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm  ngoài của tam giác )

Lấy điểm P là điểm trong tam giác, lấy điểm Q là điểm ngoài tam giác

Lên bảng

Ta có thể lấy được bao nhiêu điểm trong, điểm ngoài của tam giác?

Vô số

( Chiếu màn hình ) - Các em quan sát hình vẽ

                          D

 

 

 

 

 

                    F                 K                       E                                                 

Điểm K có là điểm trong hay điểm ngoài của DEF không ? Vì sao ?

Không, vì điểm K nằm trên cạnh EF của DEF

Trong trường hợp này ta nói điểm K nằm trên tam giác

Nếu điểm S  nằm ở vị trí sau (Chấm điểm S trùng với điểm D)

Điểm S có là điểm trong hay điểm ngoài của DEF không ? Vì sao ?

Không vì điểm S trùng đỉnh D của tam giác

Như vậy các đỉnh của tam giác không là điểm trong hay điểm ngoài của tam giác

Giới thiệu miền trong, miền ngoài của tam giác                                                                                                                                                                         

Ta đã biết khái niệm tam giác, vậy muốn vẽ một tam giác ta làm thế nào Phần 2

 

           

Định nghĩa :

              SGK- Tr. 93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tam giác ABC kí hiệu là

                ABC

Hoặc: CBA; BAC;

        CAB; ACB; BCA

 

 

ABC có :

Ba đỉnh : A, B, C

Ba cạnh : AB, BC, CA

Ba góc: BAC, CBA, ACB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 43 (SGK - Tr. 94 )

Giải

Về nhà hoàn thiện vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 44 (SGK - Tr. 95)

Giải

Về nhà hoàn thiện vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm  trong, điểm ngoài tam giác: SGK - Tr. 94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 - 12 phút: 2. Vẽ tam giác.

 

HS

?

TB

?

 

?

 

GV

 

 

?

TB

GV

 

TB

?

 

KG

 

?

KG

 

 

?

 

KG

GV

 

 

?

HS

GV

 

?

HS

GV

 

 

 

 

 

 

 

?

 

HS

?

 

 

HS

GV

 

 

Cả lớp nghiên cứu nội dung ví dụ

Cho biết gì, yêu cầu gì ?

Cho biết: 3 cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm

Yêu cầu: Vẽ ABC,

Để vẽ ABC khi biết độ dài ba cạnh ta cần xác định những yếu tố nào ?

Ghi bảng động (Hỏi - phân tích):

Vẽ ABC  ba đỉnh A, B, C Độ dài ba cạnh  BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm

Để xác định ba đỉnh A, B, C ta dựa vào đâu ?

Dựa vào độ dài đoạn thẳng BC, AB, AC  

Ta đã biết cách vẽ độ dài đoạn thẳng. Giả sử ta đã vẽ cạnh BC = 4 cm thì ta xác định được đỉnh nào ?

Đỉnh B, C

Cần phải xác định đỉnh A. Vậy đỉnh A phải thoả mãn điều kiện gì ?

Đỉnh A cách đỉnh B một khoảng bằng 3 cm, cách đỉnh C một khoảng bằng 2 cm.

Vậy đỉnh A thuộc đường nào ?

Theo định nghĩa đường tròn thì điểm A thuộc cung tròn tâm B bán kính 3 cm, cung tròn tâm C bán kính 2 cm.

Vậy đỉnh A vừa thuộc cung tròn tâm B, vừa thuộc cung tròn tâm C thì điểm A nằm ở đâu?

....Giao điểm hai cung tròn tâm B, C

Cứ 1 cm trong đề bài, cô giáo vẽ ứng với 10 cm trên bảng. Trong vở các em vẽ đúng đơn vị theo đề bài ( Cô cùng các em thực hiện )

Vẽ ABC bước đầu tiên ta phải làm gì ?

Vẽ đoạn thẳng BC

Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng BC bằng thước thẳng hoặc com pa

Bước tiếp theo

Trả lời

Vì bài toán chỉ yêu cầu vẽ một tam giác nên khi vẽ hai cung tròn ta xét trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa cạnh BC. Gọi A là một giao điểm của hai cung trên. Liệu có còn điểm A nào thoả mãn điều kiện trên nếu ta vẽ cung tròn tâm B và cung tròn tâm C trên cả hai nửa mặt phẳng bờ BC. Để trả lời được câu hỏi đó chúng ta xét tiếp ở các lớp sau

Khi xác định được đỉnh A bước tiếp theo ta phải làm gì ?

Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ABC cần vẽ

  ABC vừa vẽ được thoả mãn yêu cầu của bài toán chưa?

Đã thoả mãn  

Ta có thể vẽ các đoạn thẳng AB, AC trước về nhà các em thực hiện tương tự, nhưng thường vẽ cạnh có độ dài lớn nhất trước .

Chốt lại : Vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh bằng thước và com pa ta vẽ hình theo đúng trình tự : Vẽ trước một cạnh - Xác định đỉnh thứ ba của tam giác dùng com pa.

 

Ví dụ :

 Vẽ một ABC, biết ba cạnh  

BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cách vẽ

                           A

   

 

 

 

 

  B                                 C

 

- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm

- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm

- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm

Lấy A là một giao điểm của hai cung trên

- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ABC cần vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 - 6 phút: 3. Luyện tập - Củng cố

 

 

GV

 

 

HS

?

 

TB

GV

 

?

?

 

TB

GV

 

?

KG

GV

 

GV

 

Áp dụng làm bài tập: Vẽ một DEF biết DE = 5 cm ; DF = 4 cm;   EF = 4 cm

Nghiên cứu bài

Bài toán cho biết cho biết gì ? Yêu cầu gì ?

Trả lời

Tương tự như  ví dụ mẫu - 1 em lên bảng - dưới lớp vẽ vào vở

Nhận xét

DEF vẽ được có thoả mãn yêu cầu của bài không

Trả lời

Về nhà hoàn thiện .

DEF có gì đặc biệt

Có DE = DF = 4 cm

Vậy DEF là tam giác gì ? sau này chúng ta nghiên cứu tiếp

Củng cố:

Hôm nay chúng ta đã nghiên cứu xong bài tam giác. Vậy trong thực tế các vật dụng có hình dạng tam giác có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, trong kiến trúc, trong kỹ thuật như eke, móc áo, một số thiết bị, chi tiết máy, kèo nhà... .

Qua bài học hôm nay các em cần nhớ khái niệm tam giác, điểm trong, điểm ngoài của tam giác - Cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh

Bài tập 

Vẽ  một DEF biết DE = 5 cm ; DF = 4 cm;

EF = 4 cm

Giải

                     F

 

 

 

 

 

D                                     E

 

Cách vẽ :

    Về nhà hoàn thiện

 

 

 

Hoạt động 5 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

                                      Học bài theo SGK + Vở ghi.

                     Ôn lại định nghĩa tam giác, điểm trong, điểm ngoài của tam giác. Các cách đọc tên và kí hiệu tam giác - Cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh. 

                    BTVN : 45; 46; 47 ( SGK - Tr. 95 )

                    Hướng dẫn bài tập 47 ( SGK - Tr. 95 )

                    Cách giải bài tập này tương tự như ví dụ mẫu vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.

                    Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc.Tiết sau ôn tập chương.

Ngày soạn: 26 - 04 - 2008           Ngày dạy: 6A: 02  - 05 - 2008

                                             Tiết 27

ÔN TẬP CHƯƠNG II

 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

 I. Yêu cầu bài dạy

     Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc

              Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác

              Học sinh được giải một số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh hai góc.

              Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình. Bước đầu tập suy luận đơn giản.

 II. Chuẩn bị

              Thầy: Thước đo góc - Bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập. Thước đo góc, com pa, Phiếu học tập, phấn mầu, bút dạ.

     Trò:  Dụng cụ học tập, thước đo góc - Chuẩn bị các câu hỏi , bài tập ôn tập vào vở 

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 * Ổn định tổ chức:

                       6A: .......... / 40   (Vắng: .......................................................................................................)                        

 I. Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1 - 5 phút

    Câu hỏi:

          Nêu định nghĩa ABC ? Chữa bài tập 46 (SGK - Tr. 95).

   Yêu cầu trả lời:

          * Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng                                                                                         (5 điểm)

          * Bài tập 46: Vẽ hình theo cách diễn đạt:

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                   (5 điểm)

    II. Dạy bài mới  38 phút

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

Hoạt động 2 - 15 phút: I. Đọc hình để củng cố kiến thức

 

GV

 

Treo bảng phụ: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì ?

Bài tập 1

 

1,

        M

 

   a

                N

 

2,                  x

 

 

 

O                       y            

3,

  m

 

 

 

   I                  n   

4,

a

 

 

 

      P                b

5,

            t

 

 

 

x            O         y

6,                v

 

 

 

t         A          u

7,

   c             b

 

 

                 

                       a

8,     z

                    y

 

 

                         

                         x

9,           A

 

 

 

  

  B                       C

10,

 

 

 

 

 

 

?

TB

?

TB

 

 

 

 

?

 

TB

 

 

 

 

 

?

 

TB

 

 

 

 

?

HS

 

 

?

TB

Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.

Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau

Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt

- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông

- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Góc bẹt có số đo bằng 1800

- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn

- Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ?

- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.

- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800

- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù

Tia phân giác của một góc là gì, mỗi góc có mấy tia phân giác (Góc bẹt và không phải góc bẹt)

Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

- Mỗi góc không phải là góc bẹt chỉ có một tia phân giác

- Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau

Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC

ABC có 3 đỉnh: A, B, C - 3 cạnh: AB, BC, CA

- 3 góc: ; ;

Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.

Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R)

1. Mặt phẳng.

2. Nửa mặt phẳng

3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt.

4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù

5. Đường tròn - Tam giác.

6. Tia phân giác của một góc.

 

 

Hoạt động 3 - 5 phút: II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ.

 

GV

 

 

 

KG

 

 

 

 

 

 

 

?

 

 

 

 

HS

 

 

 

Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được một câu đúng ?

Lên bảng dùng bút khác mầu điền vào ô trống trên bảng phụ - Dưới lớp HS điền vào phiếu học tập

 

 

 

 

Đúng (Đ) hay sai (S)? (GV treo bảng phụ - Phát phiếu học tập cho các nhóm) bằng cách điền dấu vào ô thích hợp.

Thực hiện - Nhận xét kết quả

 

Bài tập 2

Giải

a, Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau

b, Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800

c, Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì:

                            + =

d, Nếu thì Ot là tia phân giác của

Bài tập 3

Giải

 

Câu

Đ

S

a, Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau.

 

b, Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông

 

c, Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì

 

d, Nếu thì Oz là tia phân giác của góc xOy

 

e, Góc vuông là góc có số đo bằng 900

 

g, Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung

 

h, Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD

 

k, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.

 

 

Hoạt động 4 - 18 phút: III. Luyện kĩ năng vẽ hình và tập suy luận.

 

?

 

 

 

 

 

HS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV

 

?

 

 

 

KG

 

?

 

HS

?

 

 

?

Làm bài tập sau:

a, Vẽ hai góc phụ nhau

b, Vẽ hai góc kề nhau

c, Vẽ hai góc kề bù

d, Góc vuông

e, Vẽ góc 600; 1350

4 em lên bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Treo bảng phụ nội dung bài tập chép sau: Trên một nửa bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho = 300 ; = 1100 .

a, Trong ba tia Oz, Oy; Ox

tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b, Tính góc zOy

c, Vẽ Ot là tia phân giác của , tính ,

 

Hướng dẫn HS  cùng vẽ hình 

Em hãy so sánh , từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?

< Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì

Trả lời như bên

Có Ot là tia phân giác của , vậy tính thế nào  Làm thế nào để tính

Bài tập 4

Giải

a, Vẽ hai góc phụ nhau             b, Vẽ hai góc kề nhau

                                   

c, Vẽ hai góc kề bù                   d, Góc vuông

                                    

e, Vẽ góc 600; 1350

             

         600                                    1350          

A                                       B

 

Bài tập 5

Giải

a, Có = 300 ; = 1100 

< (300 < 1100) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

b, Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên:

                  + =        (1)

Thay  = 300 ; = 1100  vào (1) ta có:

300 + = 1100 = 1100 - 300 = 800                               

Vậy = 800

c, Vì Ot là phân giác của

                        = 400

Ta lại có = 400 ; = 1100 Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz   + =        (2)

Thay  = 1100 ; = 400  vào (2) ta có:

  + 400 = 1100 = 1100 - 700 = 700                               

Vậy = 700

 

Hoạt động 5 - 2 phút: III. Hướng dẫn Học sinh học bài và làm bài tập                    

 

                     Học bài theo SGK + Vở ghi.

           Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II. Nắm vững định nghĩa các hình (Nửa mặt phẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn)

           Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK - Tr. 96) và tính chất: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có = m0, = n0, nếu m < n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz

           Ôn lại các bài tập : - Tính góc, chứng minh tia phân giác

                                          - Vẽ tam giác

                                           - Đường tròn.

 Tiết sau: Kiểm tra một tiết.

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 17  - 04 - 2009                                    Ngày dạy:20/04/2009 lớp dạy:6A

                                                                               Ngày dạy:20/04/2009 lớp dạy:6B

 

Tiết 28 - KIỂM TRA MỘT TIẾT

1. Mục tiêu:

  Kiểm tra sự nhận thức của học sinh sau khi học chương II về góc.

   Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học, để nhận biết các khái niệm đúng, tính được góc, vẽ được tam giác và chứng tỏ được tia phân giác của một góc.

  Rèn kĩ năng lập luận, trình bày, vẽ hình, đọc hình vẽ.

  Rèn tính cẩn thận, kỉ luật cho học sinh.

2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh :

              Thầy: Đề bài - Đáp án - Biểu điểm.

     Trò:  Dụng cụ học tập. Ôn tập chương.

3.Tiến trình bài dạy

      6A: .......... / 25   (Vắng:

6B:............../27  (vắng:   

 

Đề bài - Đáp án - Biểu điểm  45 phút

 

 

Đề bài

Đáp án - Biểu điểm

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM - 2 ĐIỂM

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 Câu 1- 1 điểm: Điền dấu   vào ô thích hợp:

 

Câu

Đúng

Sai

1, Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau

 

 

2, Nếu Ot là phân giác của thì  =

 

 

3, Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA

 

 

4, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính

 

 

 

Câu 2 - 1 điểm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng

a, Hai góc kề bù là:

A. Hai góc có tổng số đo bằng 1800

B. Hai góc có chung một cạnh

C. Hai góc có tổng số đo bằng 900 và có một cạnh chung

D. Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau

b, Vẽ đường tròn (M; 3cm). Lấy A là điểm nằm trên đường tròn đó. Ta có:

A. MA = 1,5cm        B. MA = 6cm

C. MA = 3cm           D. MA = 2cm

c, Số đo của góc nào là góc tù

A. 500      B. 900       C. 1800     D. 1500

d, Cho 4 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác mà có các đỉnh là 3 trong 4 điểm nói trên là:

A. 8        B. 2            C. 6      D. 4

1. Câu 1- 1 điểm:

        Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

 

Câu

Đúng

Sai

1, Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau

 

2, Nếu Ot là phân giác của thì  =

 

3, Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA

 

4, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính

 

 

 2. Câu 2 - 1 điểm:

a, Chọn D. Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau

                                            (0,25 điểm)

 

 

 

 

b, Chọn C. MA = 3cm

                                           (0,25 điểm)

 

 

 

c, Chọn D. 1500                (0,25 điểm)

 

d, Chọn D. 4                     (0,25 điểm)

 

 

 

B. PHẦN TỰ LUẬN - 8 ĐIỂM.

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

Câu 1 - 2 điểm: 

Trong hình vẽ sau đây

a, Kể tên các dây trong hình vẽ

b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ

c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ

d, Dùng thước đo góc đo góc ACB

Câu 2 - 3 điểm:

Vẽ tam giác ABC biết BC = 5 cm, AB = 7 cm, AC = 6 cm. Nêu rõ cách vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3 - 3 điểm:

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho = 300, = 600.

a, Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b, Tính   ?

c, Tia Ot có là tia phân giác của không ? Vì sao ?

 

 

 

 

1. Câu 1 - 2 điểm: 

 

a, Các dây:  AC, CB, AB.            (0,5 điểm)

b, Các bán kính: OA, OB, OC.    (0,5 điểm)

c, ABC, ACO, OCB.             (0,5 điểm)

d,  Góc ACB = 900.                       (0,5 điểm)

 

 

 

 

 

2. Câu 2 - 3 điểm:

Vẽ hình:

                     (1 điểm)

Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm              (0,25 điểm)

Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 7 cm.  (0,5 điểm)

Vẽ cung tròn tâm C bán kính 6 cm.   (0,5 điểm)

Lấy một giao điểm của hai cung trên gọi giao điểm đó là A                                       (0,5 điểm)

Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ABC cần vẽ

                                                         (0,25 điểm)

3. Câu 3 - 3 điểm:

                       (0,5 điểm)

a, Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

Vì trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,                                           có 2 tia Ot, Oy thoả mãn <

(Vì 300 < 600) nên Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.               

                                                           (0,5 điểm)

b, Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên:

+ =    (1)         (025 điểm)

Thay = 300, = 600 vào (1) ta được:

      300 + = 600                         (0,5 điểm)

= 600 - 300 = 300                 (0,25 điểm)

c, Tia Ot là tia phân giác của   (0,5 điểm)

Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (Câu a)

                                                         (0,25 điểm)

= (Vì cùng bằng 300(0,25 điểm)

 

III. Thu bài - Nhận xét - Hướng dẫn học bài và làm bài tập

                                                - Thu bài:  6A: .............../ 40

                              - Nhận xét .........................................................................................................................................

                                                                                  .........................................................................................................................................

                                               .........................................................................................................................................

                                               .........................................................................................................................................                              - Về nhà làm lại bài kiểm tra

                              - Ôn tập lại toàn bộ chương II để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II

 

 

 

 

Ngày soạn: 12 - 05 - 2008               Ngày dạy: 6A: ............ - 05   - 2008

Tiết 29

TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

(PHẦN HÌNH HỌC) 

A. PHẦN CHUẨN BỊ

        I. Yêu cầu bài dạy

          Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm

          Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.

       II. Chuẩn bị

            1. Thầy : Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối kì II của lớp - Tính tỷ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu. Lên danh sách những học sinh được tuyên dương, nhắc nhở đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của học sinh .

        2. Trò  : Tự  rút kinh nghiệm về bài làm của mình.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

    * Ổn định tổ chức :

                                  6A: ............./ 40 ( Vắng :......................................................................................................... )                              

    I. Kiểm tra bài cũ                    

                                    Không

   II. Dạy bài mới 

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV

HS

 

 

GV

 

 

HS

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo kết quả kiểm tra của lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả bài cho học sinh

Xem lại bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc hỏi lại GV

Đưa lần lượt các câu hỏi của đề bài (Nội dung phần hình học )

Trả lời lần lượt các câu hỏi

Trong từng câu, phân tích rõ yêu cầu cụ thể, nêu những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình để học sinh rút kinh nghiệm, nêu biểu điểm để học sinh đối chiếu

 

I. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA LỚP THÔNG QUA KẾT QUẢ KIỂM TRA 

                                                                          10 phút

   Lớp 6A :  40 / 40 học sinh

Số bài từ TB trở lên là : 37/ 40 bài, chiếm tỉ lệ 92,5%

Trong đó :

Loại giỏi (9; 10): 13/ 40 bài, chiếm tỉ lệ  32,5%

Loại khá (7;   8): 17/ 40 bài, chiếm tỉ lệ  42,5%

Loại TB  (5;   6):   7/ 40 bài, chiếm tỉ lệ  17,5%

Số bài dưới TB là : 3/ 40 bài, chiếm tỉ lệ    7,5%

Trong đó :

Loại yếu (3 ;  4):    3/ 40 bài, chiếm tỉ lệ    7,5%

Loại kém (1;  2):    0/ 40 bài, chiếm tỉ lệ     0%

 

Tuyên dương học sinh làm bài tốt : Thục Oanh , Vũ Chi, Hồng Hạnh, Mỹ Huyền, Thuỳ Linh, Thắm, Mạnh, Thành Trung 

Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém : Phạm Thành Nam, Phạm Phương Thảo, Vũ Thị Thanh Mai.

 

II. TRẢ BÀI - CHỮA BÀI KIỂM TRA       34 phút

    1. Trả bài

 

 

 

 

   2. Chữa bài làm

Đáp án - Bài giải mẫu ở tiết 106 - 107 :

                                             Kiểm tra học kỳ II

 

 

 

    3. Nhận xét chung

- Ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài

- Những điều cần chú ý : Cẩn thận khi đọc đề không nên tập trung vào câu hỏi khó khi mà chưa làm xong các câu khác

   4. Tổng kết lại

- Về cơ bản các em đều làm được bài, lời giải lôgic, trình bày bài giải sạch đẹp, khoa học. Nắm kiến thức cơ bản của học kì II tốt.

- Bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa chịu khó ôn bài  chưa đọc kĩ đề dẫn đến kết quả vẽ hình, giải bài toán sai, lập luận sơ sài, không có cơ sở. 

                   III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà ( 1 phút )

              Ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố bài.

                       Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm

                       Với các em khá giỏi nên tìm các cách giải khác để phát triển tư duy.

                       Về nhà các em ôn tập hè củng cố lại kiến thức đã học của chương trình toán 6

.................................................................................................................................................

Hết học kỳ II

 

 

Ngày soạn: ......... - 05 - 2008          Ngày dạy: 6A ………  - 05 - 2008

                                                              Tiết 29

TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

(PHẦN HÌNH HỌC)

A. PHẦN CHUẨN BỊ

        I. Yêu cầu bài dạy

          Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả kiểm tra cuối năm

          Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình.

       II. Chuẩn bị

            1. Thầy : Tập hợp kết quả bài kiểm tra cuối kì II của lớp - Tính tỷ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu. Lên danh sách những học sinh được tuyên dương, nhắc nhở đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của học sinh .

        2. Trò  : Tự  rút kinh nghiệm về bài làm của mình.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

    * Ổn định tổ chức :

                                  6A: ........../ 40 ( Vắng :......................................................................................................... )                                

    I. Kiểm tra bài cũ                    

                                    Không

   II. Dạy bài mới 

 

 

Hoạt động của Thầy trò

Học sinh ghi

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV

HS

 

 

GV

 

 

HS

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo kết quả kiểm tra của lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả bài cho học sinh

Xem lại bài làm của mình nếu có chỗ nào thắc mắc hỏi lại GV

Đưa lần lượt các câu hỏi của đề bài (Nội dung phần hình học)

Trả lời lần lượt các câu hỏi

Trong từng câu, phân tích rõ yêu cầu cụ thể, nêu những lỗi sai phổ biến, lỗi sai điển hình để học sinh rút kinh nghiệm, nêu biểu điểm để học sinh đối chiếu

 

I. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA LỚP THÔNG QUA KẾT QUẢ KIỂM TRA 

                                                                          10 phút

     1. Lớp 6A :  40 / 40 học sinh

Số bài từ TB trở lên là : ......... / 40 bài, chiếm tỉ lệ  ............%

Trong đó :

Loại giỏi (9; 10): ............/ 40 bài, chiếm tỉ lệ  ...............%

Loại khá (7;   8): ............/ 40 bài, chiếm tỉ lệ  ..............%

Loại TB  (5;   6): .........../ 40 bài, chiếm tỉ lệ  ..............%

Số bài dưới TB là : ............ / 40 bài, chiếm tỉ lệ .......... %

Trong đó :

Loại yếu (3 ;  4): .........../ 40 bài, chiếm tỉ lệ  .............%

Loại kém (1;  2): ........../ 40 bài, chiếm tỉ lệ ..............%

 

Tuyên dương học sinh làm bài tốt :..........................................................

 

.

 

..............................................................................................................................................................

Nhắc nhở học sinh làm bài còn yếu kém :..........................................

 

..............................................................................................................................................................

 

II. TRẢ BÀI - CHỮA BÀI KIỂM TRA       34 phút

    1. Trả bài

 

 

 

 

 

    2. Chữa bài làm

       Đáp án - Bài giải mẫu ở tiết 106 - 107: Kiểm tra học kỳ II

 

 

 

 

  3. Nhận xét chung

- ý thức học tập , thái độ trung thực , tự giác khi làm bài

- Những điều cần chú ý : Cẩn thận khi đọc đề không nên tập trung vào câu hỏi khó khi mà chưa làm xong các câu khác

   4. Tổng kết lại

............................................................................................................................................................

 

...........................................................................................................................................................

 

............................................................................................................................................................

 

                 

                                          III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà ( 1 phút )

              

                                         Ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố bài.

                        Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm

                        Với các em khá giỏi nên tìm các cách giải khác để phát triển tư duy .

......................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

Họ và tên:

Lớp:

Kiểm tra : 1 tiết.

Môn: toán( Phần hình học)

 

           Điểm      Lời phê của cô giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM - 2 ĐIỂM

 Câu 1(1 điểm): Điền dấu   vào ô thích hợp:

 

Câu

Đúng

Sai

 

1, Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau

 

 

2, Nếu Ot là phân giác của thì  =

 

 

3, Tam giác là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC,CA

 

 

4, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính

 

 

 

Câu 2 (1 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng

a, Hai góc kề bù là:

A. Hai góc có tổng số đo bằng 1800

B. Hai góc có chung một cạnh

C. Hai góc có tổng số đo bằng 900 và có một cạnh chung

D. Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau

b, Vẽ đường tròn (M; 3cm). Lấy A là điểm nằm trên đường tròn đó. Ta có:

A. MA = 1,5cm        B. MA = 6cm

C. MA = 3cm           D. MA = 2cm

c, Số đo của góc nào là góc tù

A. 500      B. 900       C. 1800     D. 1500

d, Cho 4 điểm, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác mà có các đỉnh là 3 trong 4 điểm nói trên là:

A. 8        B. 2            C. 6      D. 4

 

B. PHẦN TỰ LUẬN - 8 ĐIỂM

Câu 1 ( 2 điểm)

Trong hình vẽ sau đây

 

a, Kể tên các dây trong hình vẽ:

.............................................................................................................................................................................................................................................................................

b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ:

.........................................................................................................................................

c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ :

.........................................................................................................................................

d, Dùng thước đo góc đo góc ACB

.........................................................................................................................................

 

Câu 2 (3 điểm):

Vẽ tam giác ABC biết BC = 5 cm, AB = 7 cm, AC = 6 cm. Nêu rõ cách vẽ

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3 ( 3 điểm):

Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho = 300, = 600.

a, Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?

b, Tính   ?

c, Tia Ot có là tia phân giác của không ? Vì sao ?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

1

 

nguon VI OLET