Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

ch­¬ng I : ®o¹n th¼ng

Tiết 1 : §1. ®iÓm - ®­êng th¼ng.

 

Ngày soạn: 12/08/2012

Lớp

Ngày dạy

Hs vắng mặt

Ghi chú

7

 

 

 

 

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

b. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

c. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.

2. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: bảng phụ, thước thẳng.

b. HS: thước kẻ.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)

* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết.

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Điểm (10’)

GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm.

Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt.

HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận xét gì?

Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước.

GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình.

Hoạt động 2 : Đường thẳng (10’)

GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.

Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng.

1 . Điểm :

                 M                       B

                         (Hình 1)

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .

- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . .   để đặt tên cho điểm .

Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình .

 

 

 

2 . Đường thẳng :

 

 

                                     b

        a

 

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

ch­¬ng I : ®o¹n th¼ng

Tiết 1 : §1. ®iÓm - ®­êng th¼ng.

 

Ngày soạn: 12/08/2012

Lớp

Ngày dạy

Hs vắng mặt

Ghi chú

7

 

 

 

 

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

b. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

c. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.

2. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: bảng phụ, thước thẳng.

b. HS: thước kẻ.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)

* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết.

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Điểm (10’)

GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm.

Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt.

HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận xét gì?

Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước.

GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình.

Hoạt động 2 : Đường thẳng (10’)

GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.

Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng.

1 . Điểm :

                 M                       B

                         (Hình 1)

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .

- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . .   để đặt tên cho điểm .

Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình .

 

 

 

2 . Đường thẳng :

 

 

                                     b

        a

 

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

GV vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt.

GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình.

Hoạt động 3 : Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng (12’)

HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ).

GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV Cho HS làm    

HS Thực hiện ?    

GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ.

HS làm bài tập?

-  Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì vạch theo thước thng trên trang giấy… cho ta hình ảnh của đường thẳng .

-  Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,… m … để đặt tên cho đường thẳng .

 

 

 

 

3 . Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng :

 

                              

                       A                   B

 

             d

 

Trên hình vẽ ta nói

-  Điểm A thuộc đường thẳng d

            Ký hiệu :    A d

Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A .

-  Điểm B không thuộc đường thẳng d

            Ký hiệu  :      B

Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B .

 

?                                D

                 I        B                  E

                     C

             a

                         A

a, Điểm C thuộc đường thẳng a.

b, Điểm E không thuộc đường thẳng a

c, Vẽ B, D a; A,I a

d. Củng cố (7’)

- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3.

  - Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5.

e. Hướng dẫn học ở nhà (2’)

   - HS học bài theo SGK.

   - Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK.

   - Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng.

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

5. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

 

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực


Tiết 3 - §3ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

 

Ngày soạn: 23/08/2012

Lớp

Ngày dạy

TS

Hs vắng mặt

Ghi chú

7

 

 

 

 

 

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

b. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.

2. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: bảng phụ, thước thẳng.

b. HS: thước kẻ.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)

* Kiểm tra:  Làm bài tập 14 (SGK-107).

* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết ba điểm thẳng hàng khi nó cùng thuộc một đường thẳng. Vậy trên mặt phẳng, nếu giả sử có 2 điểm A và B thì có bao nhiêu đường thằng có thể đi qua ca 2 điểm đó? Để giải quyết vấn đề đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay !

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

1 :  Vẽ đường thẳng (10’)

- GV: Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A

- Học sinh vẽ hình trên bảng

- GV: Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A .

- Học sinh trả lời

- GV: Cho thêm điểm B khác A .Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng như thế ?

- Học sinh nhận xét .

- GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A ,B

  ?     Nếu đường thẳng chứa ba điểm A ,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?

-  Học sinh trả lời

- GV trình bày cách gọi tên đường thẳng .

2:  Tên đường thẳng (10’)

1.-  Vẽ đường thẳng :

 -  Xem Sách Giáo khoa

Nhận xét :

Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.-  Tên đường thẳng :

Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó .

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

- Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó

(Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC , CB )  

- Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một  các đường thẳng đó gọi là trùng nhau

 

 

 

 

 

 

HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song (10’)

- Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng ?

- Hai đường thẳng đó có điểm nào chung ?

-  Có mấy điểm chung ?

- Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng

-  Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không ?-  Học sinh trả lời :

-  Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai ? Tại sao ?

- HS  Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng  nhau .

-  Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song

                                             a

 

              b

 

-  Hai đường thẳng a và b như hình vẽ trên có phải là hai đường thẳng song song không ?

         Ví dụ :                   

 

 

           A                   B

                          

 

Đường thẳng AB hay đường thẳng BA

Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường

            x                         y

             

Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx

3.- Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song :

            

             A                B           C

                                          

Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau .

 

                

                                   B 

                       A

                                      C

                                       

 

-  Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó .

           x                              y

 

        z                                 t

 

-  Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song

  Chú ý :

-  Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt .

-  Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song

d. Củng cố (7’)

- Cho HS làm bài tập 16 (SGK-109).

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 (SGK - 109,110).

- Chuẩn bị trước 9 cọc thẳng cao 1,2m; 3 dây dọi dài 15m.

- Giờ sau: Thực hành.

5. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

Tiết 4 - §3THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

 

Ngày soạn: 30/08/2012

Lớp

Ngày dạy

TS

Hs vắng mặt

Ghi chú

7

 

 

 

 

 

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: Biết cách trồng cây, chôn cọc giữa hai mốc A và B cho trước.

b. Về kĩ năng: Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế.

c. Về thái độ: Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chức khoa học.

2. Phương pháp giảng dạy

Thực hành theo nhóm.

3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: thước mét, dây dài, cọc thẳng

b. HS: cọc thẳng, nghiên cứu trước nội dung thực hành.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Chuẩn bị kiến thức.(5’)

* GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành.

* Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :

  - Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó.

  - A, B, C đều thuộc một đường thẳng.

  - Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

  - 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau.

b. Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước.(2’)

c. Hướng dẫn thực hành, thực hành.(30')

- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị.

- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK.

- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm trưởng.

d. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.(7')

- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành.

- Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành.

- GV kiểm tra kết quả thực hành.

- GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả.

- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm.

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào?

- Chuẩn bị trước bài mới :Tia.

5. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

Tiết 5 - §5TIA

 

Ngày soạn:09/09/2012

Lớp

Ngày dạy

TS

Hs vắng mặt

Ghi chú

7

 

32

 

 

 

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức: Biết định nghĩa mô t tia bằng các cách khác nhau.

b. Về kĩ năng:

- Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau.

- Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.

c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc,  tích cực trong học tập.

2. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ...

3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: bảng phụ, thước thẳng.

b. HS: thước kẻ.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)

* Kiểm tra: 

- Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O xy, A, B xy sao cho O nằm giữa A và B.

 - Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không?

* Đặt vấn đề: các tiết học trước chúng ta đã làm quen với các khái niệm như: điểm, đường thẳng. Ngoài 2 khái niệm trên thì ta còn có khái niệm v tia. Vậy tia là gì? Để tr lời được câu hỏi đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay !

c. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

1 :  Tìm hiểu khái niệm tia (10’)

- Sau khi nhận xét bài kiểm. GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O.

- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O.

(?) Tia gốc O là gì? Nó còn gọi là gì nữa?

- HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và ghi ký hiệu.

- GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia (chẳng hạn tia Ax).

2:  Tên đường thẳng (10’)

(?) Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy.

- GV giới thiệu hai tia đối nhau .

(?) Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường thẳng) .

1. Tia

 

    x  O  y

                     •

    Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O).

Ví dụ : Tia Ax

 

A•                 x

Đọc (hay viết) là :  Tia Ax

2. Hai tia đối nhau.

Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau .

 

Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau

1


Giáo án Hình học 6 Năm học 2012 – 2013 Vi Văn Lực

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

(?) Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ?

- y/c HS làm bài tập ?1    

(?) Vì sao hai tia Ax, By trên hình bên không gọi là hai tia đối nhau ? 

(?) Ch ra các tia đối nhau?

- HS thực hiện theo y/c HS.

- GV nhận xét và chốt lại.

HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song (10’)

- GV giới thiệu hai tia trùng nhau qua hình vẽ .

(?) Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không  ?

(?) Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ?

- HS tr lời.

- GV giới thiệu hai tia phân biệt .

 

- y/c HS làm bài tập ?2 SGK.

- HS thảo lun nhóm đ đưa ra câu tr lời.

-  GV y/c đại diện lên trình bày.

- Hs nhận xét bài làm của nhau.

- GV nhận xét và cht lại.

 

?1

a, Hai tia Ax và By không phi là hai tia     đối nhau vì 2 tia này không chung gốc.

b, Ta có:

- Tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau.

- Bx và By là 2 tia đối nhau.

3. Hai tia trùng nhau

                  B                      x

    A                                 

 

Trên hình vẽ tia Ax còn có thể đọc là tia AB . Tia Ax và Tia AB trùng nhau

* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt .

?2                                       x

                               A

 

 

       O                                         

                            B                y

a, Tia OB trùng tia Oy.

b, Hai tia OA và Ax không phải là 2 tia trùng nhau vì không chung gốc.

c, Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng.

d. Củng cố (7’)

- Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau.

    x       A  D B  y

 

- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?

- HS làm bài tập 22 (SGK-112).

e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)

- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau.

- Làm các bài tập 24, 25 (SGK- 113)

- Chuẩn b cho tiết sau : Luyện tập.

5. Rút kinh nghiệm

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

 

1

nguon VI OLET