Trường TH và THCS Nguyễn Chí Thanh Giáo án hình học 6

 

Tiết: 18 Ngày soạn: 05/02/2012

Bài 5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180)

 2. Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

 3. Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

 Giáo viên: Sgk; bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng.

 Học sinh: Sgk; làm bài và chuẩn bị bài ở nhà, vở ghi, thước đo góc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. æn ®Þnh lớp.

2. KiÓm tra bµi cò: (5)

Cho biết số đo của các góc sau? ( mỗi góc đúng được 0.)

 

  

 

 

 

3. Bµi míi:

*§Æt vÊn ®Ò: (1’): GV: Vẽ một góc bất kì lên bảng và gọi 1 HS lên bảng đo góc

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Để biết số đo của một góc đã biết, ta có thể đo; Vậy, để vẽ một góc có số đo đã biết trước (VD: góc có số đo bằng 450) ta phải làm thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

18

Hoạt động 1. Cách vẽ góc trên nữa mặt phẳng

 

GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 1.

HS: Đọc to VD 1.

GV: Hướng dẫn học sinh vẽ.

HS: Chú ý và làm theo giáo viên.

GV: Tương tự hãy vẽ góc xOy sao cho = 60o.

HS: Một học sinh lên bẳng thực hiện.

? Trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox, ta có thể vẽ được bao nhiêu góc xOy sao cho = mo ?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và khẳng định: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 trong SGK/83 trong 3 phút sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và chốt lại cách vẽ góc trên nữa mặt phẳng.

Ta đã xét 2 ví dụ về vẽ góc trên nữa mặt phẳng, vậy trên cùng một nữa mặt phẳng, ta có thể vẽ 2 hay nhiều góc hơn được không? Và nếu được thì phải vẽ như thế nào, chúng ta đi qua mục 2 để tìm hiểu.

1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.

Ví dụ 1: Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho = 40o.

Cách vẽ: (SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết = 30o

Giải

- Vẽ tia BC bất kì.

- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o. là góc phải vẽ.

13

Hoạt động 2. Cách vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng.

 

 

GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3.

lại ?.

HS: Hai học sinh lần lượt lên bảng vẽ (1 HS vẽ 1 góc).

GV: Nhận xét .

? Có cách nào ta có thể vẽ góc thông qua góc ?

HS: Chú ý và trả lời.

GV: Nhận xét .

? Nếu = mo = no

(mo < no ) thì tia Oy  có vị trí như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz?

HS: Trả lời.

GV: Chốt lại và gọi HS đọc phần nhận xét trong Sgk.

2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.

Ví dụ 3: Cho tia Ox và hai góc xOy và yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho = 30o= 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.

Nhận xét: Nếu = mo = no

(mo < no ) thì tia Oy  có vị trí như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.

6

Hoạt động 3. Củng cố, luyện tập

 

GV: Gọi HS nhắc lại 2 nhận xét trong bài và cho HS làm bài tập: Trên nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ax, vẽ các góc sau:

a) xAy = 350;        b) xAz = 1100;       c) yAt = 900.

3HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở và nhận xét.

GV: Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)

 - Về nhà học bài; làm các bài tập: 24, 25, 26/84, 27, 28, 29/85.

 - Tiết sau luyện tập.

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................             

 .........................................................             

Tiết: 21 Ngày soạn: 12/02/2012

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Củng cố cho HS nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ; hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

 2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

 - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 

3. Thái độ: Giáo dục cho HS kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

 Giáo viên: Sgk; bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng.

 Học sinh: Sgk; làm bài tập ở nhà, thước đo góc, thước thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. æn ®Þnh lớp.

2. KiÓm tra bµi cò: ( Kết hợp với luyện tập)

3. Bµi míi:

*Đặt vấn đề: (1’): ? Khi nào thì ta có ?

HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

GV: Ta đã biết nếu có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta có . Tiết hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại những kiến thức đó.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung

5’

Hoạt động 1. Lý thuyết

 

? Khi nào thì ta có ?

HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

? Phân biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau và kề bù?

HS: Trả lời.

I. Lý thuyết:  (Sgk)

- Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta có

 

31

Hoạt động 2. Luyện tập

 

Bài 20/82 Sgk:

GV: Gọi HS đọc và phân tích đề bài

HS: Đọc và phân tích đề.

 

 

 

 

 

 

 

? Số đo của góc BOI là bao nhiêu?

HS:

? Hãy tính góc AOI ?

1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở và quan sát nhận xét.

GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.

 

Bài 21/82 Sgk

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 28. Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện câu a.

2 HS Lên bảng thực hiện, dưới lớp đo và so sánh kết quả.

? Kể tên các cặp góc phụ nhau ở hình 28b?

HS: Trả lời miệng.

 

 

 

Bài 23/83 Sgk

GV: Hai tia AM, AN đối nhau thì góc MAN là góc gì?

HS: Góc MAN là góc bẹt nên có số đo bằng 180o

? Trong ba tia AM, AN, AQ tia nào nằm giữa?

HS: Tia AQ nằm giữa tia AM và AN

GV: Vậy hãy tính góc MAQ?

1 HS lên bảng thực hiện:

 Vì tia AQ nằm giữa hai tia AM và AN nên ta có    

  Thay ta được

       180o = + 58o

      = 180o – 58o

      = 122o

 

 

GV: Trong ba tia AM, AP và AQ tia nào nằm giữa?

HS: Tia AP nằm giữa.

GV: Hãy tính góc PAQ?

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS.

HS: Ghi bài và rút kinh nghiệm.

Bài 20/82 Sgk:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải:

 Ta có:

Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có:

Thay =600; =150

 

Bài 21/82 Sgk

a. Đo góc.

Hình 28a.

Hình 28b

b. Các cặp góc phụ nhau ở hình 28b.

  

Bài 23/83 Sgk

 

Giải:

Vì tia AM và AN đối nhau nên

 

Vì tia AQ nằm giữa hai tia AM và AN nên ta có

      

  Thay ta được

       180o = + 58o

      = 180o – 58o

      = 122o

Ta lại có tia AP nằm giữa hai tia AM và AQ nên:

Thay ta được

              33o + = 122o

              = 122o – 33o = 89o

5

Hoạt động 3. Củng cố

 

? Trên mặt phẳng, gọi tia Oz là tia nằm giữa hai tia Ox, Oy. Biết xOy = a0, zOx = b0. Tính  yOz ?

HS: Thảo luận và báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét và chốt lại.

HS: Nghe GV trình bày và ghi nhớ.

 

 

GV: Củng cố kiến thức từng bài tập vừa làm cho HS

Bài tập: Trên mặt phẳng, gọi tia Oz là tia nằm giữa hai tia Ox, Oy. Biết xOy = a0, zOx = b0. Tính yOz.

Giải:

Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có:

Thay xOy = a0, zOx = b0,

ta được:

yOz = xOy - zOx = a0 - b0

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3’)

 - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa.

 - Mỗi HS chuẩn bị 1 góc xOy vẽ trên 1 tờ giấy A4.

 - Tiết sau học bài “ Tia phân giác của góc”.

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................             

 .........................................................

 .........................................................             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 22 Ngày soạn: 04/03/2012

Bài 6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức: Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.

2. Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. CHUẨN BỊ.

 GV: Phấn màu, dụng cụ.

 HS: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

Câu hỏi: Cho tia Ox . Trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, tia Oz sao cho

       + Vị trí của tia Oz so với Ox Oy?.Tính so sánh với

 Đáp án:

         (2đ)

Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox,   ta có: <

       tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.  (3đ)

     

             500  +   = 1000

                        =  1000 – 500   = 500                                                                                                                              

          vaäy :     =   (5đ)

3. Bài mới:

*Đặt vấn đề: (1’) GV: Dựa vào phần kiểm tra bài cũ, giới thiệu nội dung bài mới: ở hình trên, tia Oz có những đặc điểm gì, nó còn có tên gọi nào khác nữa không? Chúng ta đi vào bài hôm nay để tìm hiêu.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

10

Hoạt động 1. Tia phân giác của một góc là gì?

 

GV: Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS so sánh ?.

HS: Vẽ, đo góc và trả lời.

GV: Nhận xét và giới thiệu: Ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và  hợp hai cạnh này thành hai góc bằng nhau. Khi đó tia Oz được gọi là tia phân giác của góc xOy.

HS: Chú ý nghe giảng .

? Thế nào là tia phân giác của một góc ?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và khẳng định:

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài, lấy các ví dụ minh họa.

1. Tia phân giác của một góc là gì ?

Ví dụ:

Ta thấy: = = 30o

Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.

Khi đó tia Oz gọi là tia phân giác của góc xOy.

Vậy: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

13

Hoạt động 2. Tìm hiểu các cách vẽ tia phân giác của một góc.

 

GV: Cùng học sinh xét ví dụ:

Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o.

Cách 1.

Gợi ý:

- Vẽ góc xOy = 64o

- Oz là tia phân giác của góc xOy thì

 

= ? o

 

- Vẽ góc lên hình vẽ.

 

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét .

Cách 2. SGK- trang 86

GV: Giới thiệu và minh họa lên trên trang giấy.

HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của GV.

? Hãy cho biết mỗi góc có nhiều nhất là bao nhiêu tia phân giác ?.

HS: Trả lời.

GV : Nhận xét và yêu cầu làm ?

? Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt.

HS: Thực hiện.

2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.

Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o.

Cách 1.

Do Oz là tia phân giác của góc xOy nên: = .

+ = = 64o

Suy ra: =

Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho

= 32o

Cách 2. SGK- trang 86.

*Nhận xét:

Mỗi góc ( không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.

?

5’

Hoạt động 3: Chú ý

 

GV : Yêu cầu học sinh đọc trong SGK

HS: Thực hiện.

? Đường thẳng chứa tia phân giác của góc được gọi là gì?

GV: Nhận xét và khẳng định lại.

HS: Nghe và ghi chép.

3. Chú ý.

Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

a,

b,

8’

Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập

 

? Thế nào là tia phân giác của một góc? Mỗi góc ( không là góc bẹt) có thể có bao nhiêu tia phân giác?

HS: Nhắc lại.

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 32/87 Sgk:

HS: Đọc đề và nghiên cứu trả lời.

GV: Nhận xét và chốt đáp án đúng.

 

 

 

GV: Yêu cầu HS vẽ tia phân giác của các góc:

2 HS lên bảng vẽ, dưới lớp làm vào vở và quan sát nhận xét.

GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS.

 

 

 

Bài 32/87 Sgk: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi

Bài tập:

Vẽ tia phân giác của các góc:

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (2’)

- Về nhà học bà cũ, làm các bài tập: 30, 31, 33, 34, 35/27 Sgk.

- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. Tiết sau luyện tập

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................             

 .........................................................

 .........................................................             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 23 Ngày soạn: 11/03/2012

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa tia phân giác của góc, nhận biết được tia phân giác của một góc.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học để tính số đo góc.

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ.

 GV: Phấn màu, dụng cụ.

 HS: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’)

Đề bài:

Câu 1.Thế nào là tia phân giác của góc? Vẽ tia phân giác Ot của góc ;

Câu 2. Vẽ hai góc kề bù xOy, yOz, biết . Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính ?

Đáp án:

Câu

Nội dung

Số điểm

Câu 1

Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau

2,0đ

                           y    t

 

 

 550

 x

2,0đ

Câu 2

                            t  

         y

 

 

        x      z

2,0đ

Giải:

Vì tia Ot là tia phân giác của góc xOy nên

               

Hai góc xOy và yOz kề bù nên

               

 

 

2,0đ

 

 

2,0đ

3. Bài mới:

*Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố định nghĩa tia phân giác của một góc và vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập, ta đi vào tiết luyện tập hôm nay.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

23’

Hoạt động 1. Luyện tập

 

 

 

GV: Gọi HS đọc đề bài 34/87 Sgk và vẽ hình.

HS: Đọc đề và vẽ hình.

 

 

 

GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước lập luận để tính số đo các góc.

HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, dưới lớp làm vào vở, quan sát nhận xét.

GV: Nhận xét và bổ sung cho HS.

 

 

GV: Gọi 1 HS đọc to đề bài 36/87 Sgk

HS: Đọc to đề.

GV: Hướng dẫn HS vẽ hình

HS: Vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.

 

 

? Tính góc mOn như thế nào?

(Gợi ý: Tính hai góc mOy và nOy).

HS: Trả lời miệng, GV ghi bảng, dưới lớp quan sát và ghi bài.

bài 34/87 Sgk:

 

 

 

 

 

Giải:

Vì xOy và yOx’ là hai góc kề bù nên

Vì Ot’ là tia phân giác của góc x’Oy nên:

Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên:

. (không yêu cầu chứng minh tia Oy nằnm giữa hai tia Ot và Ot’).

Bài 36/87 Sgk:

 

 

 

Ta có:

5’

Hoạt động 2. Củng cố

 

GV: Treo bảng phụ vẽ hình: Cho hình vẽ sau, trong đó AOB là góc bẹt, ; .

                                           D E C

 

 

                                                600

 B   A

Số trường hợp một tia là tia phân giác của một góc là:

A. 1  B. 2  C. 3  D. 4

HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét và chốt lại kết quả là D. 4.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (2’)

- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa

- Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. Tiết sau thực hành.

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................             

 .........................................................

 .........................................................             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 24 Ngày soạn: 18/03/2012

Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

 

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế..

 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.

II. CHUẨN BỊ.

Giáo viên: 

- Giáo án, sgk, sgv.

- 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1, 5 m có 1 đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được). 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc.

- Từ 4 - 6 bộ thực hành dành cho học sinh

- Chuẩn bị địa điểm thực hành

- Các tranh vẽ phóng to hình 40, hình 41, hình 42..            

 Học sinh:

 - Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.

- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)       

3. Bài mới: 

*Đặt vấn đề: (1’) GV: Có một loại dụng cụ đo góc trên mặt đất đó là giác kế. Để hiểu cấu tạo của giác kế và việc sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất được thực hiện như thế nào chúng ta cùng thực hành đo góc trên mặt đất.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

8

Hoạt động 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất

 

GV: Đặt giác kế trước lớp, rồi giải thích cho HS dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.

? Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.

Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?

HS: Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của giáo viên và ghi bài

? Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa (Gv quay thanh trên mặt đĩa cho Hs quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó?

HS: Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.

? Đĩa tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?

HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục.

GV: - Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.

- Sau đó giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế.

HS: Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.

1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.

Là mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 0o đến 180o. Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ).

5

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách đo góc trên mặt đất.

 

2. Cách đo góc trên mặt đất:  (Sgk)

GV: Sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS

HS: Nghe gv hướng dẫn và đọc SGK trang 88

GV: Thực hành trước lớp để HS quan sát. (GV xác định góc ABC).

2 HS lên cầm hai cọc tiêu ở A và B và 1 HS lên đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.

? Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất?

HS: Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB.

Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.

Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.

Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.

GV: Tổng hợp nhận xét

3

Hoạt động 3: Chuẩn bị thực hành

 

GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ

HS: - Dụng cụ.

- Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành.

Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.

24

Hoạt động 4. Thực hành

 

GV: Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.

HS: - Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.

- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi lại biên bản thực hành.

 

GV: Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.

4. Học sinh thực hành.

(Tiến hành ngoài sân hoặc bãi đất rộng)

Nội dung biên bản:

THỰC HÀNH

ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

Tổ . . . Lớp . . .

1) Dụng cụ: đủ hay thiếu (lý do)

2) Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân)

3) Kết quả thực hành:

Nhóm 1: gồm bạn ...

 

                 ACB =

Nhóm 2: gồm bạn ...       

 

                ADB =

Nhóm 3: gồm bạn ...

 

                AEB =

Nhóm 4: gồm bạn ...

 

                AFB =

4) Tổ đánh giá thực hành vào loại: tốt hoặc khá hoặc trung bình.

Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.

3’

Hoạt động 5. Củng cố

 

GV: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS

HS: Tập trung nghe GV nhận xét đánh giá.

? Nêu lại các bước làm để đo góc trên mặt đất?

HS: Nêu lại 4 bước tiến hành.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (1’)

 + HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau.

+ Tiết sau mang đủ compa để học "Đường tròn".

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................             

 .........................................................

 .........................................................             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 25 Ngày soạn: 25/03/2012

Bài 8. ĐƯỜNG TRÒN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?

- Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

  2. Kỹ năng:

  - Sử dụng com pa thành thạo.

- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.

- Biết giữ nguyên độ mở của com pa.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ.

   Giáo viên: - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.

- Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.

Học sinh: - Bảng nhóm, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ)

3. Bài mới:

* Đặt vấn đề: (1’) GV: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1, 1 cm. Tại sao điểm M muốn thuộc đường tròn tâm O thì đoạn OM phải bằng 1,1 cm? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

12

Hoạt động 1. Đường tròn và hình tròn

 

? Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?

HS: Để vẽ đường tròn ta dùng compa.

GV: Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.

HS: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm vào vở.

GV: Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng.

? Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu?

HS: Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm.

GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.

? Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào?

HS: Trả lời.

GV: Giới thiệu ký hiệu đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O; 2 cm). Đường tròn tâm O bán kính R (O;R).

Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C (O, R):

Điểm nằm bên trong đường tròn: N.

Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P

? Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM?

HS: ON < OM; OP > OM

? Làm thế nào để so sánh được các đoạn

thẳng đó?

HS: Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.

GV: Hướng dẫn cách dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 trang 90 SGK)

? Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính?

HS: Trả lời

GV: Ở Tiểu học, ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn.

? Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào? (GV yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK).

HS: Trả lời.

GV: Nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.

HS: Nghe GV trình bày và ghi nhớ.

GV: Cho HS làm bài tập: Cho điểm A (O, 2 cm), điểm B thuộc hình tròn (O, 2cm). Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:

a) OA … 2cm;      b) OB … 2cm.

HS: Trả lời miệng.

GV: Gọi HS nhận xét và chốt lại mục 1.

1. Đường tròn và hình tròn

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là hìnhgồm các điểm cách O một khoảng bằng R.

Kí hiệu: - Đường tròn tâm O bán kính R: (O;R)

        - M, A, B, C (O, R):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khái niệm: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.

9

Hoạt động 2. Tìm hiểu cung và dây cung.

 

GV: Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi:

- Cung tròn là gì?

- Dây cung là gì?

- Thế nào là đường kính của đường tròn?

(GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát)

HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

GV: Yêu cầu HS vẽ đường tròn (O, 2cm), vẽ dây cung EF dài 3 cm. Vẽ đường kính PQ của đường tròn.

? Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm? Tại sao?

HS : R của đường tròn = 2 cm đường kính của đường tròn = 4cm.

Vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm =4 cm

? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào?

HS: Đường kính dài gấp đôi bán kính.

GV: Dùng phấn màu tổng quát lại thế nào là cung tròn, dây cung, đường kính.

2. Cung và dây cung

+ 2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm 2 phần, mỗi phần là một cung tròn.

+ Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung.

+ Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm.

10

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công dụng của Compa

 

GV: Com pa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn.

? Em hãy cho biết com pa còn có công dụng nào nữa?

HS: Com pa còn dùng để so sánh hai đoạn

thẳng.

GV: Ở trên, ta đã dùng com pa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.

HS: Dùng com pa đoạn thẳng AB rồi đặt 1 đầu com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN.Nếu đầu nhọn đó trùng với N là AB = MN. Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là AB

GV: Cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD.

? Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng?

GV: Yêu cầu HS đọc VD2/91 Sgk rồi lên bảng thực hiện.

HS: Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu

GV: Nhận xét và tổng quát lại cách thức thực hiện.

3. Một công dụng khác của com pa

 

10

Hoạt động 4. Củng cố, luyện tập

 

? Nhắc lại khái niệm đường tròn? Hình tròn?

HS: Nhắc lại.

GV: Treo bảng phụ bài tập 38 (91 SGK)

Yêu cầu HS làm bài

2 HS: Lần lượt lên bảng làm câu a, b.

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Treo bảng phụ vẽ hình bài 39/92 Sgk.

HS: Đọc đề bài, quan sát hình vẽ và HĐ cá nhân làm bài.

GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp quan sát nhận xét.

3 HS lên bảng thực hiện.

 

 

GV: Nhận xét và lưu ý cách trình bày cho HS.

 

 

 

Bài 38/91 Sgk:

a)

b) Trả lời: đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2 cm.

Bài 39/92 Sgk:

a) Vì C, D (A, 3cm)

=> CA = DA = 3cm;

Vì C, D (B, 2cm)

=> CB = DB = 2cm.

b) Vì I (B, 2cm) => BI = 2cm;

Mà AB = 4cm

=> AI = AB – BI = 4 – 2 = 2 cm

Vậy, I là trung điểm của AB.

c) Vì K (A, 3cm) => AK = 3cm

=> IK = AK – AI = 3 – 2 = 1cm;

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (2’)

  + Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.

  + Bài tập số 40, 41, 42 (92, 93 SGK). Bài tập số 35, 36, 37, 38 (59, 60 SBT)

+ Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác. 

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................                                                                                   

 .........................................................

  

 

 

 

 

 

Tiết: 26 Ngày soạn: 01/04/2012

Bài 9. TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

  - Định nghĩa được tam giác.

- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?.

  2. Kỹ năng:

  - Biết vẽ tam giác

- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.

- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác..

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ.

   Giáo viên: - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.

- Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.

Học sinh: - Bảng nhóm, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

a) Câu hỏi:

  - Thế nào là đường tròn, hình tròn.

- Nêu công dụng của compa.

b) Đáp án:

  HS: - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.  (3đ)

 - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.   (3đ)

- Công dụng của com pa: Để vẽ đường tròn, so sánh đoạn thẳng mà không cần đo độ dài từng đoạn thẳng, tìm tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn.                            (4đ)

3. Bài mới:

* Đặt vấn đề: (3’) GV: Lấy 3 điểm A, B, C và nối ba điểm lại với nhau.

? Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào?

HS: Có 3 đoạn thẳng, đó là: AB, BC, CA.

? Có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm A, B, C?

HS: 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.

GV: Hình được vẽ trên bảng này được gọi là tam giác. Vậy thế nào là tam giác và cách vẽ tam giác được thực hiện như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

14

Hoạt động 1. Tam giác ABC là gì?

 

GV: Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu hình vẽ trên bảng là tam giác ABC.

? Vậy tam giác ABC là gì ?

HS: Quan sát hình vẽ và Sgk rồi trả lời

GV: Vẽ hình.

? Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như

trên có phải là tam giác ABC hay không?

Tại sao?

HS: Đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

? Để vẽ tam giác ABC chúng ta làm thế nào?

HS: Vễ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng rồi nối 3 điểm này lại ta có tam giác ABC.

GV: Vẽ tam giác ABC lên bảng. Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.

HS: Thực hiện.

GV: Giới thiệu các kí hiệu và cách đọc và kí hiệu khác: ACB, BAC.

? Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của

ABC. (Có 6 cách đọc tên ABC).

HS: BCA, CAB, CBA.

GV: Các em đã biết có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.

- Hãy đọc tên 3 đỉnh của ABC

- Đọc tên 3 cạnh của ABC

- Có thể đọc cách khác không?

- Đọc tên 3 góc của ABC.

HS: Lần lượt đọc theo yêu cầu.

GV: Ghi bảng.

- Vẽ và giới thiệu điểm M nằm trong và điểm N nằm ngoài của tam giác.

HS: Vẽ vào vở.

? Lấy VD thực tế những đồ vật có hình ảnh tam giác?

HS: Khăn quàng, biển báo giao thông,..

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 55

? Hình vẽ này có bao nhiêu tam giác, đó là những tam giác nào?

HS: Có 3 , ABI, AIC, ABC

GV: Treo bảng phụ bài 44/95 Sgk, yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài.

HS: HĐ nhóm và cử đại diện lên bảng báo cáo kết quả. Dưới lớp quan sát, nhận xét.

GV: Nhận xét và sửa lỗi cho HS.

1. Tam giác ABC là gì?

 

Khái niệm: Tam giác ABC  là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu tam giác ABC: ABC.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C

- Cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.

- Góc BAC, góc ABC, góc BCA hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB hoặc góc A, góc B, góc C

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

ABI

A, B, I

BAI,  ABI,  AIB

AB, BI, IA

AIC

A, I, C

IAC,  AIC,  ACI

AI, IC, AC

ABC

A, B, C

BAC.  ABC,  ACB

AB, BC, CA

12

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ tam giác

 

GV: Một công dụng nữa của compa là dùng để vẽ tam giác khi biết 3 cạnh của nó VD:

Yêu cầu HS nghiên cứu cách vẽ trong Sgk.

? Để vẽ được ABC ta làm thế nào?

HS: Nêu cách vẽ (như SGK)

GV: Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.

- Làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC có BC = 4 cm; AB = 3 cm; AC = 2 cm.

HS: Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn.

GV: Yêu cầu HS vMNP có MN = 3cm, NP = 4cm, PM = 5cm.

1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở, quan sát nhận xét. (sử dụng đơn vị quy ước trên bảng)

2. Vẽ tam giác.

Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm.

10’

Hoạt động 3. Củng cố, luyện tập

 

? Thế nào là tam giác ABC?

HS: Nhắc lại khái niệm.

GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập 43/94 Sgk.

HS: Lên bảng điền từ còn thiếu vào bảng phụ.

 

 

 

? Một tam giác có mấy cạnh, mấy góc.

HS: Có 3 cạnh, 3 góc.

GV: Vì thế mà chúng ta gọi là tam giác.

GV: Vẽ 1 tứ giác.

? Hình vẽ này có mấy cạnh, mấy góc?

HS: Có 4 cạnh, 4 góc.

GV: Chúng ta gọi những hình như vậy là tứ giác, lên lớp trên chúng ta sẽ được tìm hiểu về tứ giác.

GV: Treo bảng phụ vẽ hình 55 Sgk, yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài.

HS: HĐ và trả lời miệng, GV ghi bảng.

GV: Gọi HS nhận xét và chốt đáp án.

 

 

Bài 43/94 Sgk:

a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.

b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 45/95 Sgk:

a) Đoạn AI là cạnh chung của ABI, ACI;

b) Đoạn AC là cạnh chung của ABC, ACI;

c) Đoạn AB là cạnh chung của ABC, ABI;

d) ABI, ACI có hai góc kề bù nhau là:

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (2’)

  + Học bài, làm bài tập: 46, 47/95 Sgk.

   + Ôn tập phần hình học từ đầu chương.

     +  Học ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96).

     + Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK).

 + Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................                                                                                   

 .........................................................

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 27 Ngày soạn: 08/04/2012

ÔN TẬP CHƯƠNG II

 

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II.

  2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, bước đầu tập suy luận đơn giản.

II. CHUẨN BỊ.

   Giáo viên: - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.

- Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ.

Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với ôn tập)

 3. Bài mới.

 *Đặt vấn đề: (1’) GV: Để ôn lại các kiến thức đã được học trong chương II và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra chương II, ta đi vào tiết ôn tập hôm nay.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

9

Hoạt động 1. Đọc hình

 

 

 

 

 

1 

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

GV: Treo bảng phụ vẽ hình và yêu cầu HS lần lượt đọc hình.

HS: Quan sát hình vẽ.

? Mỗi hình cho biết những kiến thức gì?

HS: Trả lời.

Hình 1: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M.

Hình 2: + M xOy

+ xOy được tạo bởi hai tia chung gốc Ox; Oy.

Hình 3: xOy =1v (xOy là góc vuông)

Hình 4: xOy  là góc tù (lớn hơn góc vuông)

Hình 5: Góc bẹt xOy   = 1800 = 2v.

Hình 6: Hai góc kề bù

                                 uAy +yAt =1800 =2v

Hình 7: Hai góc kề nhau và phụ nhau

           aOb + bOc = aOc = 900 = 1v

Hình 8: Oz là tia phân giác của góc xOy:

      xOz + zOy = xOy và xOz = zOy

Hình 9ABC

Hình 10: Hình tròn; Đường tròn (O; R)

GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức theo từng hình vẽ.

7

Hoạt động 2. Các định nghĩa, tính chất.

 

GV : Treo bảng phụ ghi đề bài, yêu cầu HS đọc và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

HS HĐ nhóm và báo cáo kết quả.

GV: Gọi các nhóm khác nhận xét và chốt lại các tính chất.

*Điền vào chỗ trống:

a) Đường thẳng bất kì nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

b) Số đo của góc bẹt là 1800

c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì             xOy + yOz = xOz

d) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy hai góc bằng nhau.

10’

Hoạt động 3: Ôn tập một số khái niệm

 

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài.

HS: Hoạt động cá nhân làm bài.

GV: Gọi HS trả lời. (Những câu sai yêu cầu vẽ hình mô tả khẳng định sai đó).

HS: Trả lời.

 

 

HS: Nhận xét.

 

 

GV: Kết luận đáp án đúng.

 

 

 a) Góc tù là góc  lớn hơn góc vuông (S)

          (thiếu: Và nhỏ hơn 1800)

b) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì:                xOz = zOy                (Đ)

c) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy  hai góc bằng nhau   (S)

 

 

 

 

 

 

d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 (Đ)

e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung (S)

 

 

 

 

g) ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC                                                   (S)

 

12’

Hoạt động 4. Bài tập

 

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài:

Bài toán: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x, vẽ tia 0y và 0t sao cho   = 30  = 70

a. Tính .

- Tia 0y có phải tia phân giác của  không?

b.  Gọi 0m là tia đối tia 0x. Tính  

HS: Đọc đề bài

? Làm thế nào để tính ?

HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.

? Tia Oy có phải là tia phân giác của không?

HS: Trả lời.

? Làm thế nào để tính ?

HS: Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

GV: Nhận xét, chốt lại cách trình bày và đáp án cho HS.

Bài toán:

Giải:

a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có   <   (30 < 70) nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Ot.                                                               

Do đó:   +   =                                                                             

  Hay:  30   +   = 70

          =>   = 70 - 30 = 400

+ Tia Oy không phải là tia phân giác của   vì: .

 

b.Vì Om và Ox là hai tia đối nhau, nên: là hai góc kề bù.      

 Do đó: +   = 180

    =>    = 180  - 70

       Vậy      = 110   .                                                                               

Hoạt động 5. Củng cố: (4’)

? Góc là gì? Góc bẹt là gì? Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt?

? Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?

? Thế nào là hai góc phụ nhau? bù nhau? kề bù?

HS: Lần lượt trả lời.

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (2’)

 + Ôn tập lí thuyết chương II theo SGK, kết hợp vở ghi.

+ Giải các bài tập: 5 => 8 (96 – SGK).

+ Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................                                                                                   

  

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 28 Ngày soạn: 15/04/2012

KIỂM TRA CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU :

1. Về kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II của học sinh.

2. Về kỹ năng: Kỹ năng vẽ hình, xác định số đo của góc. Tính số đo góc thông qua tính toán giữa các góc liên quan.                                         

3. Về thái độ: tính cẩn thận, chính xác, trung thực.

II. CHUẨN BỊ.

Giáo viên: Chuẩn bị nội dung kiểm tra

Học sinh: Ôn lại các định nghĩa, tính chất, quy tắc đã học; các bài tập đã chữa.

III. NỘI DUNG KIỂM TRA.

A.  THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

           Cấp độ

 

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Góc. Số đo góc. Vẽ góc cho biết số đo.

HS nhận biết được số đo của góc để so sánh góc.

 

Biết vẽ góc theo yêu cầu

 

 

 

Câu

Điểm

Tỉ lệ%

1(1b)

2

 

1(1a)

2

 

2

4

40%

Tia phân giác của góc. Điều kiện để

 

Hiểu được điều kiện để là tia phân giác.

Vận dụng được điều kiện vào giải bài tập.

 

 

Câu

Điểm

Tỉ lệ%

 

1(1c)

2

1(1d)

1

 

2

3

30%

Đường tròn. Tam giác

 

Biết vẽ tam giác theo yêu cầu

 

 

 

Câu

Điểm

Tỉ lệ%

 

1(c2)

3

 

 

1

3

30%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ%

1b

2

20%

2

5

50%

2

3

30%

 

5

10

100%

B.  BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN

Câu 1. (7 điểm)

  Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho .

  1. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?
  2. So sánh góc tOy và góc xOt.
  3. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
  4. Tính số đo góc yOt?

Câu 2. (3 điểm)

 Vẽ đoạn thẳng MN dài 3cm. Vẽ một điểm K sao cho KM = 2cm và KN = 4cm.

Vẽ tam giác KMN.

IV. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM.

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1

 

 

 

 

1

  1.      Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy

Vì Ot và Oy nằm cùng phía với Ox và (350 < 700)

1

b.

= = 700 – 350 = 350 =

1

1

  1. Tia Ot là tia phân giác của góc xOy

: - Tia Ot nằm giữa 2 tia Õ và Oy  (Câu a);

      - (ở câu b).

1

0,5

0,5

d. ( ở câu b)

1

Câu 2

 

1,5

- Vẽ đoạn thẳng MN = 3 cm;

- Vẽ cung tròn tâm M bán kính 2 cm;

- Vẽ cung tròn tâm N bán kính 4 cm;

- Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên, gọi là K;

- vẽ đoạn thẳng KM và KN, ta được tam giác KMN.

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

V. RÚT KINH NGHIỆM:

 .........................................................

 .........................................................

 .........................................................

 .........................................................

 .........................................................

-------------------------------------------

 

 

 

Tiết: 29 Ngày soạn: 22/04/2012

ÔN TẬP HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS được hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II.

  2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác, bước đầu tập suy luận đơn giản.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng copa, vẽ hình.

II. CHUẨN BỊ.

   Giáo viên: Giáo án, bảng phụ; Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn mầu.

Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với ôn tập)

 3. Bài mới.

 *Đặt vấn đề: (1’) GV: Để ôn lại các kiến thức đã được học trong chương II và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học II, ta đi vào tiết ôn tập hôm nay.

TG

Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

12

Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết

 

GV: Treo bảng phụ ghi các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời:

1/ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2/ Góc là gì? Nêu các yếu tố của góc? Vẽ góc xOy có số đo bằng 550.

3/ Góc bẹt là gì? Số đo của góc bẹt?

4/ Phát biểu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù?

5/ Khi nào thì ?

6/ Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?

7/ Tia phân giác của một góc là gì? Cách vẽ tia phân giác của một góc.

8/ Đường tròn (O; R) là gì? Khi nào thì một điểm M nằm trong, trên, ngoài đường tròn? Hình tròn (O; R) là gì? Thế nào là cung, dây cung, đường kình?

9/ Tam giác ABC là gì? Cách vẽ tam giác.

HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv và ghi nhớ kiến thức.

30

Hoạt động 2. Bài tập.

 

GV: Treo bảng phụ ghi bài tập , yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 1 vào vở.

Bài 1. Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm.

LÊy ®iÓm M n»m trong tam gi¸c. VÏ c¸c tia AM, BM vµ ®o¹n th¼ng MC.

1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước thực hiện, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.

Bµi 2. Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Ox vÏ hai tia Ot vµ Oy sao cho = 300 ; = 600.

a) Hái tia nµo n»m gi÷a hai tia cßn l¹i? V× sao?

b) TÝnh số đo góc tOy ?

c) Hái tia Ot cã lµ ph©n gi¸c cña   hay kh«ng? Gi¶i thÝch?

GV: Lần lượt gọi HS thực hiện các yêu cầu của bài toán.

HS: Làm bài và báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3.

Vẽ 2 góc kề bù . Biết = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’

1HS: Lên bảng vẽ hình.

GV: Hướng dẫn HS làm bài.

HS: Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.

GV: Nhận xét và sửa sai cho HS.

Bài 1.

 

 

 

 

 

 

 

Bµi 2.

 

                            Gii

= 300 ; = 600 <

Ot n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oy.                                        

b)Ot n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oy.                                          Nên:

c) Ot lµ ph©n gi¸c cña gãc , vì:

= = 300 Ot nằm giữa Ox và Oy

Bài 3.

 Ta có là 2 góc kề bù

+ = 1800

 = 1800 – 700 = 1100

Vì Ot’ là tia phân giác của

Vì Ot là tia phân giác của xÔy

Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’

là 2 góc kề bù

IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:  (2’)

 + Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì II.

+ Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì.

Rút kinh nghiệm:

 .........................................................                                                       

GV: Đinh Thị Thùy Trang Năm học 2011-2012

nguon VI OLET