Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

Ngày soạn: 15/8/2014                                                 

Tiết 1                                  §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.

 

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu , .

3. Thái độ:

- Vẽ hình cẩn thận và chính xác.

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Nêu vấn đề, Gợi mở -vấn đáp

2. Kỹ thuật: Động não

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK - thước thẳng.

2. Chuẩn bị của học sinhDụng cụ học tập - Đọc trước bài.

IV. Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài củ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu chương

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Giới thiệu phương pháp học tập.

- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.

+ Chương I: Đoạn thẳng.

+ Chương II: Góc.

 

Hoạt động 2: Khái niệm điểm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm.

HS: Quan sát hình 1 SGK: Đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm.

GV: Giới thiệu cho HS về 3 điểm phân biệt.

GV: Cho HS quan sát hình 2 và nêu cách hiểu hình 2 là:

- Một điểm mang 2 tên A và C.

- Hai điểm A và C trùng nhau.

GV: Thông báo:

1. Điểm.

- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ.

- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa.

- Ba điểm phân biệt: A, B, C.

                       . A          . B

 

                    . C

- Hai điểm trùng nhau: A và C.

                           A . C

 

- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.

- Điểm cũng là 1 hình. đó là hình đơn giản nhất.

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

Hoạt động 3: Đường thẳng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng

HS: Quan sát hình 3 SGK: Đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.

GV: Lưu ý: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm.

2. Đường thẳng

 

- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.

- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng (a, b, c,...)

- Hai đường thẳng a và p.

 

Hoạt động 4: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Cho HS quan sát hình 4 SGK.

HS: Quan sát hình 4 SGK.

GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d , B d.

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình 5 SGK và trả lời các câu hỏi a, b, c SGK

HS: Thực hiện.

 

 

 

 

 

 

3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.

- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu là

A d.

- Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu là B d.

 

 

a) Điểm C thuộc đường thẳng a. Điểm E không thuộc đường thẳng a.

b) C  a, E a.

c)

Hai điểm M, N a

Hai điểm F, K a.

3. Củng cố:

- Nhắc lại kiến thức bài học.

- Làm bài tập 1; 2 SGK.

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :

- Học bài theo SGK + vở ghi.

- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).

- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................__________________

Ngày soạn: 17/8/2014                                                       

Tiết 2.                           §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía,

nằm giữa.

3. Thái độ:

- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

  1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
  2. Kỹ thuật: Động não

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinhĐọc trước bài. Làm bài tập

IV. Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài củ:

* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a ; C a ; D a

 Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a .

* HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b ; T b ; R b

 Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b  .

2. Bài mới:

Hoạt động 1:Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Từ bài kiểm tra của HS GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng.

? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

HS: trả lời dựa vào hình 8a.

? khi nào thì  3 điểm không thẳng hàng?

HS: trả lời dựa vào hình 8b.

GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.

HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng ấy.

GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.

 

 

 

 

 

 

- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.

- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy, và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.

* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c SGK?

HS: Thực hiện.

GV: Để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?

- HS trả lời: dùng thước thẳng để kiểm tra.

GV: Cho HS làm BT 8 SGK.

HS: Thực hiện.

HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c?

HS: Thực hiện

 

 

 

 

Bài tập:

- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.

 

 

 

- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.

 

 

 

 

Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HS: Quan sát hình 9 SGK.

GV: Gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.

GV: Yêu cầu HS  vẽ 3  điểm A, B, C  thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C.

1HS lên bảng vẽ.

GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét ghi bằng phấn màu.

* Củng cố: HS làm bài tập 11 SGK:

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu.

GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.

HS: Thực hiện.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

                    

                    A      C          B

 

Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói:

- A, C nằm cùng phía đối với B

- C, B  nằm cùng phía đối với A

- A, B  nằm khác phía đối với C

- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B

 

* Nhận xét:

Trong 3 điểm thẳng hàng ,có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại

3. Củng cố:

Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)

(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài). Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm).

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :

- Học bài theo vở ghi và SGK.

- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).

- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.

V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

__________________

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

Ngày soạn: 19/8/2014                                                       

Tiết 3                           §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, trực quan

2. Kỹ thuật: Động não

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên :

2. Chuẩn bị của học sinh

IV. Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài củ:

HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?

? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

GV: Cho 1 điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ?

? Vẽ được mấy đường thẳng?

HS: Vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng.

GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B.

HS: Vẽ vào vở.

GV: Vẽ lên bảng.

? Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào?

? Vẽ được mấy đường thẳng ?

HS: Trả lời.

GV: Nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung.

Củng cố: HS làm BT 15 (SGK).

1. Vẽ đường thẳng.

 

                 A                   B      

* Nhận xét:

Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 15 (SGK - 109):

a) Đúng.              b) Đúng.

Hoạt động 2:Tên đường thẳng.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?

2. Tên đường thẳng.

Có 3 cách:

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

HS: Bằng 1 chữ cái thường.

GV: Thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng.

HS: Đọc tên các đường thẳng: Đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx).

Củng cố: HS làm SGK

HS: Gọi tên đường thẳng.

? có bao nhiêu cách gọi?

GV: Nêu các khái niệm trùng nhau.

+ C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA) (Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó).

+ C2­: Dùng chữ cái in thường.

+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

   Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA.

Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt.

GV: Vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau.

HS: Vẽ vào vở.

? Hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào?

HS: Đọc chú ý (SGK).

? Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra?

HS: Trả lời.GV: Lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

 

- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm.

             

                                                    

 

 

 

 

- Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau.

 

 

 

Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song.

 

* Chú ý: (SGK-109)

3. Củng cố:

- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?

- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :

- Học thuộc bài.

- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).

- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.

- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài 1,5 m; có một đầu nhọn).

V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

__________________

Ngày soạn:03/9/2014

Tiết 4.            §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

 

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngtheo vị trí

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế

3.Thái độ:

           - Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

1. Phương pháp:  Thực hành Nhóm

2. Kỹ thuật: Động não

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên :  

- Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m)

2. Chuẩn bị của học sinh 

- Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.

IV. Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài củ:

Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

GV Thông báo nhiệm vụ :

a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.

b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường

GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?

I. Nhiệm vụ 

 

2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học

Cả lớp ghi nhiệm vụ

 

 

 

Hoạt động 2:  Tìm hiểu cách làm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

 

GV làm mẫu trước :

Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B

Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A

              HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C

(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)

Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai

cọc tiêu ở vị trí B và C A, B, C thẳng hàng

II. Tìm hiểu cách làm 

Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình  24 và 25 trong thời gian 3 phút

Hai HS đại diện nêu cách làm

 

 

Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B

Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

 

GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.

III. Học sinh thực hành theo nhóm

Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.

Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự :

+ Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân.

+ Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân.

Kết quả thực hành :

Nhóm tự đánh giá : Tốt khá trung bình, hoặc có thể tự cho điểm

3. Củng cố:

Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm

Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :

Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học

– Về nhà thực hành ở nhà, tiết tới tiếp tục .

V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

__________________

 

 

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

Ngày soạn: 10/9/2014

Tiết 5.                                                    §5. TIA.

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.

- Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

2. Kĩ năng:   

- Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia.

- Biết phân loại 2 tia chung gốc.

3. Thái độ:

- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, trực quan

2. Kỹ thuật: Động não

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK)

2. Chuẩn bị của học sinhThước thẳng, bút khác màu.

IV. Tiến trình bài học:

1. Kiểm tra bài củ:

Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy

2. Bài mới:

Hoạt động 1.Tia.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Vẽ lên bảng

- Đường thẳng xy.

- Điểm O trên đường thẳng xy.

HS: Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.

GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox.

HS: Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox.

GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.

GV: Thế nào là một tia gốc O?

HS: Đọc định nghĩa trong SGK.

GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.

        Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước.

Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.

GV: Nhấn mạnh: Ta vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.

- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.

1. Tia

 

 

 

 

 

 

 

* Định nghĩa: (SGK-111)

 

- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.

- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy.

* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.

 

 

 

 

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào?

HS:

 

 

GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở).

HS: Lên bảng vẽ hình.

GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi:

Đọc tên các

tia trên

hình vẽ?

Hai tia Ox

và Oy trên

hình có đặc                   (Hình 2)

điểm gì?

HS: Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O.

GV: 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau.

 

 

 

 

 

* Bài tập 25 (113-SGK)

   Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:

a) Đường thẳng AB.

b) Tia AB.

c) Tia BA.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2  Hai tia đối nhau.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

HS: Ghi

GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy?

     (1). 2 tia chung gốc.

     (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng.

GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì. Trên đường thẳng m n lấy A.

Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì sao?

HS: 2 tia Am và An đối nhau.

GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét.

GV: Củng cố: Cho HS làm    ? 1  

HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:

2. Hai tia đối nhau:

Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.

 

 

 

 

 

* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau.

 

 

 

 

Hoạt động 3. Hai tia trùng nhau.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

GV: Dùng phấn  màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.

HS: Quan sát GV vẽ.

? Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB?

HS: (Chung gốc, tia này nằm  trên tia kia).

GV: Tìm 2 tia trùng nhau trên H.28.

3. Hai tia trùng nhau:

 

 

 

Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.

* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt.

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015


Giáo án Hình học 6                                                                                  Chương I: Đoạn thẳng

 

GV: Giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bẳng phụ để minh họa.

HS: Đọc chú ý SGK - 112.

GV: Cho HS làm BT .

HS: Làm : Quan sát hình vẽ, trả lời.

 

 

 

? 2   

  a) Hai tia Ox

và OA

trùng nhau.

Hai tia OB và Oy trùng nhau.

  b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.

  c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng.

 

3. Củng cố:

- HS làm bài 22 sgk

- GV ghi nội dung trên bảng phụ                               

- HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống

- HS vẽ hình câu c bài 22

- GV viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi  Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ?Kể tên các tia đối nhau? Trùng nhau?

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :

- Hiểu 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau

- Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113

- Bài 26, 27, 29 / sbt-99

V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

__________________

Ngày soạn:18/9/2014                                                    

Tiết 6:                                               LUYỆN TẬP

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

2. Kĩ năng:

- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình.

3. Thái độ:

- HS cẩn thận chính xác trong làm bài.

II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

1. Phương pháp: - Tìm và giải quyết vấn đề.

2. Kỹ thuật: Động não

III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra 15 phút, SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 

Giáo viên: Lê Anh Phương                         Trang 1                          Năm học: 2014 - 2015

nguon VI OLET