Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu được tính chất: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng:

-         Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết được  các góc đối đỉnh trong 1 hình.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?

GV: Giới thiệu qua về chương trình Hình học 7 và nội dung chương I.

GV: Treo bảng phụ vẽ hình hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh.

Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của các góc vẽ trên hình?

GV: Thông báo về cặp góc đối đỉnh trên hình đã vẽ.

Thế nào là hai góc đối đỉnh?

HS đọc định nghĩa SGK.

GV: Dựa vào ĐN cho HS trả lời ?2.

HS: Trả lời.

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?

HS: Hai cặp góc đối đỉnh.

Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.

GV: Cho, vẽ góc đối đỉnh của nó.

HS: Vẽ nháp

Dự đoán và so sánh số đo của ?

HS: Hùng thước để kiểm tra dự đoán.

GV: Hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận:

Tính tổng hai góc O1 và O2?

HS: Bằng 180o.

Tính tổng hai góc O2 và O3?

HS: Bằng 180o.

So sánh hai góc O1 và O3?

HS: Bằng nhau.

Rút ra kết luận về số đo của hai góc đối đỉnh?

HS: Đọc tính chất trong SGK.

GV: Chốt lại.

1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?

 

?1

Các cạnh của là các tia đối của các cạnh của .

 

 

Định nghĩa: (SGK - 81).

là hai góc đối đỉnh.

 

?2 là hai góc đối đỉnh.

 

 

 

2. Tính chất của hai góc đối đỉnh.

?3 c) Dự đoán:

 

 

 

 

 

 

 

 

Ta có: 

+ = 1800 (Hai góc kề bù)  (1)

+ = 1800 (Hai góc kề bù)  (2)

Từ (1),(2) suy ra: 

+ = +

   =  

Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngược lại, hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? Lấy ví dụ?

-         GV treo bảng phụ vẽ sẵn đề bài tập 1,2 (SGK-Trang 82) cho HS  hoạt động nhóm để điền vào chỗ trống.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-           Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh và cách vẽ hai góc đối đỉnh.

-           Làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK-Trang 82); bài tập 1,2,3(SBT-Trang73,74).

-           Bài sau: Luyện tập.

-         Hướng dẫn bài tập 5: Ôn tập lại các khái niệm  đã học ở lớp 6:

-         Hai góc kề nhau; Hai góc bù nhau; Hai góc kề bù.

          

 

 

 

 

Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.

-         Nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình hai góc đối đỉnh?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1:

GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83.

HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?

GV: Gợi ý:

Vẽ góc xOy = 470

Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox

Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470.

GV: Gọi HS lên bảng làm bài.

Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào?

Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào?

HS: Thực hiện. HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét.

Hoạt động 2:

GV: Cho HS làm BT 7 SGK. Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.

HS: Lên bảng vẽ hình.

 

Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc  bằng nhau?

HS: Lên bảng làm bài

GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm

 

 

 

Hoạt động 3:

GV: Cho HS làm BT 8 SGK. Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh.

GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình

GV: Gợi ý:

Trước hết vẽ Góc xOy = 700

Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)

HS: Lên bảng vẽ hình.

GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.

Bài 6 (SGK - 83):

xx’ yy’ O

1=470

Góc O1 và O2 kề bù =1800

suy ra góc O2=1800 470=1330

1 = 3 = 470 (đối đỉnh)

2 = 4 = 1330 (đối đỉnh)

 

 

 

 

 

 

Bài 7 (SGK - 83):

 1= 4 ; 2=5 ; 3=6

= ; =

;

Bài 8 (SGK - 83):

Hình vẽ (tùy HS)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Em hãy cho biết

-         Thế nào là hai góc đối đỉnh?

-         Tính chất của hai góc đối đỉnh?

-         GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.

-         Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74.

-         Đọc và xem trước bài §2: Hai đường thẳng vuông góc.

Tuần 2

Tiết 3                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

§2. HAI DƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm được, hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông gócvới nhau.

-         Công nhận tính chất: có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a.

-         Hiểu và nắm được định nghĩa đường trung trục của một đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

-         Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.

-         Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

-         Sử dụng thành thạo êke và thước.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, đọc trước bài.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Câu hỏi: Thế nào là hai gốc đối đỉnh? Vẽ góc  và góc là góc đối đỉnh của góc .

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?

GV: Từ bài cũ, em co nhận xét gì về đường thẳng xx’ và yy’ (chúng có cắt nhau không)?

HS: Suy nghĩ trả lời

GV: Tính

HS: Tính  và có kết quả

GV: Hướng dẫn HS tâp suy luận câu Sử dụng hai góc kề bù hoặc hai góc đối đỉnh.

HS:Tập suy luận.

GV: Thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau.

Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?

HS: Trả lời khái niệm hai đường thẳng vuông góc với nhau

GV: Giới thiệu cách gọi tên.

 

Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

GV: Yêu cầu học sinh xem SGK và yêu cầu học sinh phát biểu cách vẽ ?4

HS: Xem SGK và phát biểu lại cách vẽ

GV: Hướng dẩn cho học sinh kỹ năng vẽ hình.

Nhìn vào hình vẽ có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với a ?

HS: Trả lời  có 1 đường thẳng

GV: Rút ra tính chất

 

 

Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng.

GV: Yêu cầu học sinh làm các công việc sau:

Vẽ đoạn thẳng AB bất kỳ.

Xác định trung điểm I của đoạn AB

Vẽ đường thẳng xy đi qua I và vuông góc với AB

HS: Vẽ vào vở.

GV: Thông báo đường thẳng xy  là đường trung trực của đoạn AB.

Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

HS: Trả lời khái niệm và ghi chép vào vở

GV: Em có nhận xét gì về vị trí của điểm A,B qua đường thẳng xy?

HS: Nhận xét

GV: Cũng cố lại nhận xét

1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?

 

 

 

 

(2 góc đối đỉnh) 

    (2 góc kề bù)                        

 

Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau khi:

xx’ cắt yy’

Trong các góc tạo thành có một góc vuông.

2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

Vẽ đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a.

Có 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a (Hình 5).

Trường hợp 2: Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a (hình 6)

Tính chất:

Chỉ có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với a

3. Đường trung trực của đoạn thẳng.

 

 

Định nghĩa: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng:

+ Đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB

+ Vuông góc với đoạn thẳng AB

 

Chú ý: A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phát biểu lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau

-         Nắm được định nghĩa đường thẳng trung trực của một đoạn thẳng

-         Cũng cố lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà làm bài tập 17,18,19,20 SGK

-         Chuẩn bị cho tiết luyện tập.

 

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 2

Tiết 4                                                                                Ngày soạn: 28/ 8/ 2016

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.

-         Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng.

-         Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.

-         Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:

-         Vận dung để giải một số bài tập liên quan.

-         Sử dụng thành thạo êke và thước.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Chuẩn bị giáo án,thước đo độ và êke.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, eke, học bài cũ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?

Cho đường thẳng xx';  và điểm O bất kỳ vẽ đường thẳng thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx’.

Thế nào là đường thẳng trung trục của một đoạn thẳng.

Cho đoạn thẳng  AB= 4 cm . Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

 

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

 

 

Hoạt động 1:

GV: Về phần lý thuyết, GV đặt câu hỏi và hệ thống các đáp án trả lời.

Hướng dẩn học sinh vẽ hình

Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi

HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi

 

GV: Đặt câu hỏi và hệ thống các đáp án trả lời

Yêu cầu học sinh chon đáp án

Sau đó minh hoạ bằng hình vẽ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

GV: Cho HS làm BT 18 SGK. Hướng dẩn học sinh vẽ hình bằng các gợi ý:

Bài toán cho gì và yêu cầu chúng ta làm gì?

HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi

GV: Để vẽ được hình trước tiên ta phải

Vẽ 

Lấy A trong .

Vẽ d1 qua A và d1Ox tại B

Vẽ d2 qua A và d2Oy tại C

GV: Cho HS làm vào tập và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này

Gọi 1 học sinh lên bảng làm

HS: Lên bảng làm

GV: Nhận xét bài làm của học sinh.

 

GV: Yêu cầu HS vẽ lại hình 11 (Bài 19 SGK) rồi nói rõ trình tự vẽ.

GV: gọi nhiều HS trình bày nhiều cách vẽ khác nhau và gọi một HS lên trình bày một cách

 

GV: Cho HS làm BT 20 SGK.

Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ấy.

GV: gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ một trường hợp.

HS: Thực hiện.

GV: gọi các HS khác nhắc lại cách vẽ trung trực của đoạn thẳng.

I: Hệ thống lý thuyết bằng các câu hỏi trắc nghiệm.

Câu 1: Trong câc đáp án sau đáp án nào đúng, đáp án nào sai?

a. Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh

b. Hai đuuịng thẳng cắt nhau tạo thnh hai cạp gĩc đối đỉnh

c. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuơng gĩc với nhau

d. Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì cắt nhau

Câu 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai

a. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB

b. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB thì l đường trung trực của đoạn AB

c. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với đoạn AB thì l đường trung trực của đoạn AB

d. Hai điểm của mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó

II:  Vẽ hình

Bài 18 (SGK - 87):

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 19 (SGK - 87):

Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O:

góc d1Od2 = 600.

Lấy A trong góc d2Od1.

Vẽ ABd1 tại B

Vẽ BCd2 tại C

Bài 20 (SGK - 87):

Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng.

Vẽ AB = 2cm.

Trên tia đối của tia BA lấy điểm C:

BC = 3cm.

- Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC.

- Vẽ d, d’ qua I, I’ và dAB, d’BC.

=> d, d’ là trung trực của AB, BC.

Trường hợp 2: A, B ,C không thẳng hàng.

- Vẽ AB = 2cm.

- Vẽ C đường thẳng AB: BC = 3cm.

- I, I’: trung điểm của AB, BC.

- d, d’ qua I, I’ và dAB, d’BC.

=> d, d’ là trung trực của AB và BC.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?

-         Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.

-         Đọc trước bài §3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.

            

Tuần 3

Tiết 6                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6); công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

-         Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.

2. Kỹ năng:

-         Vận dung để giải một số bài tập liên quan.

-         Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Câu hỏi: Cho (nhìn vào hình vẽ ).

Hãy chỉ ra các cặp góc sole trong và các cặp góc đồng vị. Tính Â2 = ?

GV: Nhận xét và cho điểm

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6.

GV: Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức đã được học ở lớp 6.

HS: Cũng cố lại kiến thức.

GV: Cho hai đường thẳng a, b. Muốn biết hai đường thẳng có song song với nhau hay không thì ta làm thế nào?

HS: Nêu dự đoán của mình

+ Ước lượng bằng mắt

+ Dùng thước.

GV: Để nhận biết hai đường thẳng có song song với nhau hay không chúng ta cùng nhau tìm hiểu dấu hiệu nhận biết của nó.

Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

GV: Cho học sinh quan sát vào hình ở ?1 . Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?

HS: Quan sát và trả lời:  a// b , m//n

GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c ?

HS: Suy nghĩ và trả lời

GV: Qua hình vẽ  ta thấy c cắt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

=> Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

HS: Lắng nghe và ghi chép vào vở.

GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải làm gì?

HS: Ta chứng minh cặp góc sole trong hoặc đồng vị bằng nhau.

Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?2

Cho học sinh nghiên cứu SGK và trình bày lại cách vẽ.

HS: Làm việc theo cá nhân và trình bày cách vẽ.

GV: Củng cố lại

Có hai cách vẽ hai đường thẳng song song:

+Vẽ hai góc so le trong bằng nhau.

+ Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.

1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.

(SGK - 90)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

 

 

     Hình a                       Hình c

 

 

 

Dấu hiệu: (SGK - 90)

 

 

3. Vẽ hai đường thẳng song song.

- Vẽ hai góc so le trong bằng nhau.

- Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.

4. Củng cố: (4 Phút)

Bài 24 (SGK - 91):

-         Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b.

-         Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo        

-         thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học bài và chuẩn bị bài luyện tập.

-         BTVN: 25, 26, 27,28,29 SGK.

 

      

LH: Maihoa131@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 5

Tiết 9                                                                                Ngày soạn: 18/ 9/ 2016

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Được khắc sâu các kiến thức về hai đường thẳng song song, tiên đề Ơ-Clit, tính chất hai đường thẳng song song.

2. Kỹ năng:

-         Có kĩ năng áp dụng tính chất vào bài toán cụ thể.

-         Rèn luyện kỹ năng vẽ hình.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

-         Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước thẳng, thước đo độ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, học bài cũ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Học sinh 1:

Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.

Làm bài 35 SGK tr94.

Học sinh 2:

Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.

Làm bài 36 SGK tr94.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1:

GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu vào bài 37 sgk. Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ lại hình.

HS: nghiên cứu sgk và một bạn lên vẽ hình.

GV: Yêu cầu  HS khác nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.

HS: Nhắc lại tính chất.

GV: Từ tính chất đó hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau. Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

HS: Lên bảng làm.

HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 2:

GV: Treo bảng phụ bài 38 SGK.

Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài

HS: suy nghĩ và làm bài

GV: Tiếp tục gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

HS: nhắc lại kiến thức

GV: Yêu cầu một bạn lên bảng làm.

 

 

 

Khắc sâu cách chứng minh hai đường thẳng

 

 

Hoạt động 3:

GV: Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bài 39 SGK.

HS: Đọc nội dung bài toán.

GV: bài toán cho biết cái gì và yêu cầu tìm cái gì?

HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: gọi HS lên vẽ lại hình và nêu cách làm.

GV: Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 37 (SGK - 95):

Các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE:

Vì a//b nên:

= (sole trong)

= (sole trong)

= (đối đỉnh

 

 

Bài 38 (SGK - 95):

 

Biết d//d’ thì suy ra:

a) 1 = 3

b) 1 = 1

c) 1 + 2 = 1800

Biết:

a) 4 = 2 hoặc

b) 2 = 2 hoặc

c) 1 + 2 = 1800

thì suy ra d//d’

Bài 39 (SGK - 95):

 

Góc nhọn tạo bởi a và d21.

Ta có: 1 + 1 = 1800 (hai góc trong cùng phía) => 1 = 300

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phát biểu tiên đề Ơ-clit.

-         Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.

-         Chuẩn bị bài §6: Từ vuông góc đến song song.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 8

Tiết 15                                                                               Ngày soạn: 9/ 10/ 2016

 

ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá lại các kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.

- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng.

Học Sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, thước kẻ.

3. Phương pháp

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Bài tập 57 (SGK-Trang 104).

HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.

 

Muốn tìm x, ta kẻ thêm đường phụ như thế nào?

HS:  Kẻ đường thẳng m // a m // b

GV: Yêu cầu HS vẽ hình và giải bài toán.

được tính bởi tổng hai góc nào?

Tính . ?

 

Tính x?

 

 

 

 

 

 

Bài tập 59 (SGK-Trang 104

GV: treo hình trên bảng phụ.

 

HS: hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập.

 

Đại diện một nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét kết quả.

 

GV: Khẳng định lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

Bài tập 48 (SBT-Trang 83).

HS: Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài toán, nêu giả thiết, kết luận của bài.

 

Đường lối giải quyết bài toán.

Cần phải vẽ thêm yếu tố phụ nào.

Kẻ Bz // Cy. Tính ?

 

Tính để từ đó suy ra Bz // Ax?

Bài 57 (SGK - 104):

    

 

Ta có:

(hai góc so le trong).

(2 góc trong cùng phía).

Từ đó ta có:

 

Bài 59 (SGK - 104):

Ta có:

( so le trong).

( đồng vị).

(hai góc kề bù).

(đối đỉnh).

(đồng vị).

(đồng vị).

Bài 48 (SBT - 83):

 

Kẻ tia B z sao cho Bz // Cy.

(góc trong cùng phía)

Từ đó ta có:

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Tính chất của hai đường thẳng song song.

-         Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

-         Cánh chứng minh hai đường thẳng song song.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn tập lại toàn bộ phần lí thuyết của chương.  Xem lại cách giải các bài đã chữa.

-         Tiết sau kiểm tra 45 phút.

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 8

Tiết 16                                                                              Ngày soạn: 9/ 10/ 2016

 

KIỂM TRA MỘT TIẾT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản từ tiết 1 đến tiết 15 về: Hai góc đối đỉnh, các đường thẳng vuông góc, song song, định lí.

2. Kỹ năng:

-         Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.

-         Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học

-         Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế

3. Thái độ:

-         Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm

Học Sinh: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

3. Nội dung bài mới: (42 Phút)

a. Đặt vấn đề:

-         Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên

-         Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.

2. Triển khai bài:

Hoạt động 1: Nhắc nhở:  (1 Phút)

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: Chú ý

Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)   

GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

-         Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

          Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

1. Hai góc đối đỉnh

1 câu

2 điểm

 

Nhn biết hai góc đối dỉnh

 

 

 

2 điểm

Tỉ lệ: 20%

2điểm=100%

 

 

 

20%

2. Hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳngsong song

2 câu

5 điểm

 

Phát biểu định lí "Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba"

Vẽ hình minh

Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm

 

 

5 điểm

Tỉ lệ: 40%

 

4điểm=80%

1điểm=20%

 

50%

3. Quan hệ giữa vuông góc và song song. Định lí

1 câu

4 điểm

Biết vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí

 

 

 

3  điểm

Tỉ lệ: 30%

3điểm=100%

 

 

 

30%

Tổng

5 điểm

4 điểm

1 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1 (2 điểm):

Thế  nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh họa.

Câu 2 (3 điểm):

Phát biểu định lí "Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba". Vẽ hình minh họa và ghi GT và KL của định lí.

Câu 3  (1 điểm):

Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm

Câu 3 (4 điểm):

Cho hình vẽ sau:

 

 

 

 

 

Biết xx' // yy' ; góc OAx= 30o, góc OBy = 700. Tính số đo của góc AOB.

Câu 4 (1 điểm):

Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB dài 4cm

 

 

 

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.

 

 

 

 

 

 

0.75 điểm

0.75 điểm

0.5 điểm

 

 

Câu 2:

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

 

GT

a c

b c

KL

a // b

 

 

 

0.5 điểm

 

 

1.25 điểm

 

1.25 điểm

Câu 3.

 

 

1 điểm

 

 

 

Câu 4.

Qua O kẻ đường thẳng a // x’x. Vì x’x // y’y (gt) nên a // y’y

Ta có: Ô1=   = 300 (so le trong, a // x’x)

Mà      Ô2 =   =  700 (gt)

Nên    

 

 

0.75 điểm

0.75 điểm

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 11

Tiết 21                                                                              Ngày soạn: 30/ 10/ 2016

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau.

2. Kỹ năng:

-  Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

3. Phương pháp

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.

- Làm bài tập 11(SGK-Trang 112).

a/  Cạnh tương ứng với cạnh

BC là cạnh IK.

b/ AB = HI ; BC = IK

     AC = HK

   

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1:

Yêu cầu học sinh làm bài tập 12

Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó.

Viết các góc tương ứng.

Gọi 1 học sinh lên bảng làm

Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.

 

Hoạt động 2:

 

 

Yêu cầu học sinh làm bài tập 13

 

 

 

 

Cả lớp thảo luận nhóm

Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Nhóm khác nhận xét.

Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau

Hoạt động 3:

Đọc đề bài 14

Bài toán yêu cầu làm gì?

Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào?

Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác?

Vẽ hình minh hoạ.

Bài tập 12 (SGK- Trang 112).

 

 

 

 

 

 

ABC = HIK

HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm.

Bài tập 13 (SGK - Trang 112).

 

 

 

 

 

 

ABC = DEF

DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC = DF = 5cm

Chu vi của ABC DEF là:

AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.

 

 

 

Bài tập 14 (SGK Trang 112).

Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K.

Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I/

ABC = IKH.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.

-         Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.

-         Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau).

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.

-         Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101).

-         Đọc trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh”.

 

 

 

Tuần 13

Tiết 26                                                                              Ngày soạn: 13/ 11/ 2016

 

LUYỆN TẬP (Tiết 1)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau cạnh -  góc - cạnh.

2. Kỹ năng:

-         Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

3. Thái độ:

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

3. Phương pháp

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

- Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

10 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13 Phút

 

Hoạt động 1:

GV: Đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.

 

Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.

 

 

Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

Hoạt động 1:

Cho HS nghiên cứu đề bài.

Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm:

Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập

Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.

Cả lớp nhận xét.

 

Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.

Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.

Hoạt động 3:

Ghi GT, KL của bài toán.

Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADE có những yếu tố nào bằng nhau.

ABC và ADE bằng nhau theo trường hợp nào.

Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

Bài 27 (SGK - 119).

a. ABC = ADC

đã có: AB = AD; AC chung

thêm: .

b. AMB = EMC

đã có: BM = CM;

thêm: MA = ME

c. CAB = DBA

đã có: AB chung;

thêm: AC = BD

Bài 28 (SGK - 120).

DKE có

 

  ABC = KDE (c.g.c)

vì AB = KD, BC = DE

 

 

 

 

 

 

Bài 29 (SGK - 120).

GT

; BAx; DAy; AB = AD

EBx; CAy; AE = AC

KL

ABC = ADE

Bài giải:

Theo giả thiết ta có:

      

Xét ABC và ADE có:

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:

-         Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).

-         Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).

-         Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của  hai tam giác trường hợp c- g- c.

-         Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).

-         Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103)

 

  

LH: Maihoa131@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 16

Tiết 31                                                                             Ngày soạn: 04/ 12/ 2016

 

ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất, hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác).

2. Kỹ năng:

-         Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. Vận dụng lý thuyết để giải bài tập.

3. Thái độ:

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

3. Phương pháp

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

35 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

GV: Hướng dẫn HS làm BT sau:

Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD

a. CMR: ABM = DCM

b. CMR: AB // DC

c. CMR: AM BC

GV: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.

Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.

HS:Thực hiện.

 

GV: Cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.

Gọi 1 học sinh ghi GT, KL.

HS: Thực hiện.

Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào? Nêu cách chứng minh?

GV: Hướng dẫn HS phân tích:

                 ABM = DCM

                             

AM = MD, , BM = BC

                                          

     GT               đối đỉnh           GT

GV: Yêu cầu 1 HS chứng minh phần a.

HS: Trả lời.

 

Nêu điều kiện để AB // DC?

HS: Trả lời.

 

GV: Hướng dẫn HS phân tích.

ABM = DCM

Chứng minh trên

Yêu cầu HS trình bày chứng minh câu c.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét, chốt lại.

I. Bài tập

 

    

 

GT

ABC, AB = AC

MB = MC, MA = MD

KL

a) ABM = DCM

b) AB // DC

c) AM BC

 

Chứng minh:

a. Xét ABM và DCM có:

AM = MD (GT)

(đối đỉnh)

BM = MC (GT)

  ABM = DCM (c.g.c)

 

b. ABM = DCM (chứng minh trên)

, mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.

c. Xét ABM và ACM có:

AB = AC (GT)

BM = MC (GT)

AM chung

  ABM = ACM (c.c.c)

  AM BC.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Các trường hợp bằng nhau của tam giác.

-         Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn kĩ lí thuyết, xem lại các dạng bài đã ôn tập.

-         Chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.

        

LH: Maihoa131@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

HỌC KÌ II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 20

Tiết 33                                                                              Ngày soạn: 08/ 01/ 2017  

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.

2. Kỹ năng:

-         Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, ôn bài cũ.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

35 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 43

HS: 1 học sinh lên bảng vẽ hình.

1 học sinh ghi GT, KL

Học sinh khác bổ sung (nếu có)

GV: yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.

 

 

 

Nêu cách chứng minh AD = BC?

HS: Chứng minh ADO = CBO

                                        

   OA = OB, chung, OB = OD

                                        

        GT                             GT

 

Nêu cách chứng minh.

HS:           

           EAB = ECD

                        

=     AB = CD      =

                                    

  =   OB = OD,  OA = OC            

                                     

OCB = OAD  OAD = OCB

HS: Lên bảng chứng minh ý b

Tìm điều kiện để OE là phân giác ?

Phân tích:

OE là phân giác

        

=

       

OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)

GV: Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.

HS: Thực hiện.

Bài 43 (SGK - 125):

 

GT

OA = OC, OB = OD

KL

a) AC = BD

b) EAB = ECD

c) OE là phân giác góc xOy

Chứng minh:

a. Xét OAD và OCB có:

OA = OC (GT)

Chung

OB = OD (GT)

OAD = OCB (c.g.c)

AD = BC

b.  Ta có = 1800 -

= 1800 - =  

do OAD = OCB (Cm trên)

-> =

Ta có OB = OA + AB

            OD = OC + CD

 

mà OB = OD, OA = OC,

AB = CD

Xét EAB = ECD có:

=   (CM trên)

AB = CD  (CM trên)

= (OCB = OAD)

EAB = ECD (g.c.g)

c. xét OBE và ODE có:

OB = OD (GT)

OE chung

AE = CE (AEB = CED)

->OBE = ODE (c.c.c)

-> =

-> OE là phân giác

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Các trường hợp bằng nhau của tam giác .

-         Cho MNP có = , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:

a. MQN = MQP

b. MN = MP.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.

-         Làm trước các bài tập còn lại.


Tuần 20

Tiết 34                                                                              Ngày soạn: 08/ 01/ 2017  

 

 

LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU

CỦA TAM GIÁC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.

2. Kỹ năng:

-         Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, SGV, thước đo góc, bảng phụ.

Học Sinh: Thước thẳng, thước đo góc, ôn bài cũ, làm trước các bài tập.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

Hoạt động 1

GV: Đưa BT lên bảng phụ:

Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD

a. CMR: ABM = DCM

b. CMR: AB // DC

c. CMR: AM BC

Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.

Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.

HS: Vẽ hình.

GV: cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.

HS: 1 học sinh ghi GT, KL

Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào? Nêu cách chứng minh?

Phân tích:

ABM = DCM

AM = MD , , BM = BC

 

            

GT                   đ                 GT

GV: Yêu cầu 1 học sinh chứng minh ý a.

Nêu điều kiện để AB // DC?

HS:

ABM = DCM

Chứng minh trên

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 44

HS: 1 học sinh đọc bài toán.

Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toan?

HS: Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.

GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.

HS: 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.

 

 

HS: Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b rồi lên bảng trình bày.

Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.

GV: Nhận xét, chốt lại.

Bài tập:

 

GT

ABC, AB = AC

MB = MC, MA = MD

KL

a. ABM = DCM

b. AB // DC

c. AM BC

Chứng minh:

a. Xét ABM và DCM có:

AM = MD (GT)

(đ)

BM = MC (GT)

->ABM = DCM (c.g.c)

b ABM = DCM ( chứng minh trên)

-> , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong -> AB // CD.

c. Xét ABM và ACM có

AB = AC (GT)

BM = MC (GT)

AM chung

->ABM = ACM (c.c.c)

-> , mà = 1800.

-> = 900 -> AM BC

Bài 44 (SGK -125):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GT

ABC; = ; =

KL

a) ADB = ADC

b) AB = AC

 Chứng minh:

a. Xét ADB và ADC có:

=   (GT)

=   (GT)        

-> =  

AD chung

ADB = ADC (g.c.g)

b. Vì ADB = ADC

AB = AC (đpcm)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phát biểu lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.

-         Đọc trước bài: Tam giác cân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 23

Tiết 40                                                                             Ngày soạn: 29/ 01/ 2017

 

§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU

CỦA TAM GIÁC VUÔNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.

2. Kỹ năng:

-         Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

Học Sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

17 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.

GV: Cho HS xem lại các hệ quả về hai tam giác bằng nhau đã được học ở những bài trước.

HS: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học.

GV: Treo bảng phụ gợi ý các phát biểu.

HS: có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.

 

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1

Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 hình.

HS: Thực hiện.

 

 

 

Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.

GV: Giới thiệu cho học sinh về trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.

HS: Phát biểu.

GV: Yêu cầu HS vẽ hình và viết GT, KL.

HS: Thực hiện.

GV: Dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.

 

  (c.c.c)

AB = DE

 

GT              GT

 

HS: Thực hiện.

GV: Yêu cầu HS làm ?2. Hướng dẫn HS giải theo 2 cách:

Cách 1: Cạnh huyền - cạnh góc vuông.

Cách 2: Cạnh huyền - góc nhọn.

HS: 2HS lên bảng làm. Mỗi HS 1 cách.

GV: Nhận xét, chốt lại.

1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.

- TH 1: c.g.c

- TH 2: g.c.g

- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?1

- H143: ABH = ACH

Vì BH = HC, , AH chung

- H144: EDK = FDK

, DK chung,

- H145: MIO = NIO

, OI chung.

2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.

Trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông:

(SGK – 135)

 

 

GT

ABC, DEF,

BC = EF; AC = DF

KL

ABC = DEF

Chứng minh:

- Đặt BC = EF = a

         AC = DF = b

- ABC có:, DEF có:

- ABC và DEF có:

AB = DE (CMT)

BC = EF (GT)

AC = DF (GT)

->ABC = DEF (c.c.c)

?2

Cách 1:

- Vì ABC cân tại A nên: AB = AC.

AH BC nên AHB và AHC vuông tại H.

- AHB và AHC có:

Cách 2:

- AHB và AHC có:

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Về nhà làm bài tập 63 -> 64 SGK tr137

-         HD bài 63: a) ta chứng minh ABH = ACH để suy ra đpcm.

-         HD bài 64: C1: ;   C2: BC = EF;    C3: AB = DE.

 

       

LH: Maihoa131@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 24

Tiết 42                                                                             Ngày soạn: 5/ 02/ 2017

 

§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Củng cố  các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. HS biết cách xác định khoảng cách giữa 2 điểm A và B trong đó có 1 điểm nhìn thấy nhưng không đến được.

2. Kỹ năng:

- Rèn  kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.

3. Thái độ:

- Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Địa điểm thực hành, giác kế và các cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành.

Học Sinh: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Mỗi tổ 1 sợi dây dài khoảng 10m, 1 thước đo độ dài.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Trong thực tế, ta không trực tiếp đo được độ dài đoạn thẳng AB, làm thế nào để biết độ dài của đoạn thẳng AB đó?

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

15 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ và phân nhóm thực hành.

GV: Cho trước hai cọc A và B, trong đó nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến B được.Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc?

HS: Nghe và ghi bài, đọc lại nhiệm vụ.

GV: Phân lớp thành 4 nhóm và cử nhóm trưởng, thư ký.

HS: Hoạt động theo nhóm đã được phân công.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm.

GV: Gọi HS nêu cách thực hiện.

HS: Vài HS nêu cách thựchiện.

GV: Hướng dẫn:

+Chọn một khoảng đất bằng phẳng dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc AB tại A.

+ Chọn một điểm E nằm trên xy.

+ Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.

+ Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD.

+ Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.

HS: Chú ý nghe GV hướng dẫn cách thực hiện.

Có nhận xét gì về hai tam giác: ABE và DCE ?

HS: ABC = DCE  (g.c.g)

Vậy để biết độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?

HS: Ta chỉ cần đo độ dài đoạn thẳng CD vì  AB = CD (hai cạnh tương ứng).

GV: Gọi đại diện mỗi nhóm đứng tại chỗ nêu lại cách thực hiện.

HS: Đại diện mỗi nhóm đứng tại chỗ nêu cách thực hiện.

1. Nhiệm vụ.

Cho trước hai cọc A và B, trong đó nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến được B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc.

 

2. Hướng dẫn cách làm.

 

 

 

 

ABE và CDE có:

EA = ED

ABE = CDE (cạnh góc vuông - góc nhọn)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Xem lại cách làm, chuẩn bị tiết  sau thực hành ngoài trời.

-         Tiết sau mang đầy đủ dụng cụ thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 26

Tiết 46                                                                              Ngày soạn:29/ 02/ 2017

 

KIỂM TRA MỘT TIẾT

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cơ bản của chương II về: Tổng ba góc trong 1 tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

2. Kỹ năng:

-         Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải BT.

3. Thái độ:

-         HS có ý thức làm bài, trình bày cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm

Học Sinh: Nội dung ôn tập

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

3. Nội dung bài mới: (43 Phút)

a. Đặt vấn đề:

-         Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên

-         Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.

2. Triển khai bài:

Hoạt động 1: Nhắc nhở:  (1 Phút)

-         GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-         HS: Chú ý

Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)   

GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp

-         Ưu điểm:

-         Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Ôn lại các nội dung đã học

-         Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

          Đánh giá

KT

Biết

Hiểu

Vận dụng

Tống số điềm

Thấp

Cao

Hai tam giác bằng nhau

2 câu

7 điểm

 

Phát biểu được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác

Vẽ được hình minh họa

Vận dụng được các định lí  vào tính toán và chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

 

7 điểm

Tỉ lệ: 70%

1điểm=14%

1điểm=14%

5điểm=72%

 

70%

Định lí Pitago

2 câu

3 điểm

Phát biểu được định lí Pitago

Giải thích được vì sao một tam giác là tam giác vuông.

Vận dụng được các định lí Pitago vào tính toán

 

3 điểm

Tỉ lệ: 30%

0.5điểm=17%

1điểm=23%

1.5điểm=50%

 

30%

Tổng

1.5 điểm

2 điểm

6.5 điểm

 

10 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1 (2 điểm):

a. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.

b. Vẽ hình, viết GT-KL.

Câu 2 (2 điểm):

a. Phát biểu định lý pi ta go

b. Vận dụng tìm x trên hình vẽ sau      

 

 

 

 

Maihoa131@gmail.com

3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 2: 

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác:

Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Hình vẽ, GT - KL:

 

 

 

 

 

 

GT

ABC, DEF, AB = DE

BC = DF,

KL

ABC = DEF

 

1 điểm

 

 

 

 

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

0.5 điểm

Câu 2:

a. Trong một  tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

b. ∆ vuông ABC có AB2 + AC2 = BC2 (định lý pi - ta - go)  

AB2 + 82 = 102

AB2            =  102 - 82     

AB2            = 100  - 64 = 36 = 62   AB2   = 6  x = 6       

 

0.5 điểm

 

 

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 3:

Ta có: 52 = 25.

32 + 42 = 9 + 16 = 25

52 = 32 + 42 Tam giác có độ dài 3 cạnh là 3cm; 4cm; 5cm là tam giác vuông.

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

Câu 4.

 

GT

ABC cân (AB = AC)

BH AC; CK AB;

BH CK = I

KL

a. BH = CK

b)AI là tia phân giác của góc BAC

 

a. Xét hai tam giác vuông AHB và  AKC có:

AB = AC (gt)

Góc A chung

AHB và AKC (cạnh huyền - góc nhọn).

BH = CK

AH = AK

b. Xét hai tam giác vuông AKI và  AHI có:

AI: cạnh chung.

AH = AK (chứng minh trên)

AKI và AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông).

. Vậy AI là tia phân giác của    

c. Do AI là tia phân giác của góc  nên:

Tam giác ABC cân tại A thì AI BC   (1)

Tam giác AKH cân tại A thì AI KH (2)

Từ (1) và (2) BC HK           

 

 

 

 

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5 điểm

 

 

 

 

 

1.5 điểm

 

 

 

 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 27

Tiết 47                                                                             Ngày soạn:26/ 02/ 2017

 

 

CHƯƠNG III:

QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.

CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC

§1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, so sánh được các cạnh của một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và ngược lại. Biết được trong tam giác vuông(tam giác tù), cạnh góc vuông(cạnh đối diện với góc tù) là cạnh lớn nhất.

2. Kỹ năng:

-         Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ.

Học Sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Trả bài kiểm tra

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ta đã biết, ABC với AB = AC . Bây giờ ta xét trường hợp AC > AB (để biết quan hệ giữa ) và trường hợp > (để biết quan hệ giữa AC và AB).

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. (20')

GV: Cho HS làm ?1. Vẽ ABC (AC >AB) quan sát xem "="; " >"; "<" ?

Dự đoán như thế nào?

HS: Dự đoán.

 

 

 

 

 

GV: Hướng dẫn HS làm ?2.

Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh AC. Tìm tia phân giác xác định B B'.

So sánh với ?

HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.

 

GV: Giới thiệu ĐL1

HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL

 

 

GV: Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác ta có KL gì về ABM và AB'M?

HS: Trả lời.

 

 

GV: là góc trong MB'C?

HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn.

GV: Cho HS làm ?3. Vẽ ABC sao cho dự đoán xem AB = AC; AB > AC; AC > AB ?

HS: Thực hiện.

GV: Người ta CM được thì AC>AB. Ta có nhận xét gì về cạnh và góc của tam giác đó.

HS: Nhận xét, phát biểu định lí 2.

Tam giác có một góc tù thì cạnh nào lớn nhất?

HS: Trả lời.

Em có nhận xét gì về định lí 1 và định lí 2?

HS: Nhận xét.

GV: Áp dụng ĐL vào BT1 xem góc nào lớn nhất?

GV: Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhận xét đưa ra kết luận.

HS: Thực hiện.

1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn.

?1 Vẽ ABC, ( AC > AB)

Dự đoán:

 

 

 

 

 

 

 

 

?2

AB chồng lên AC

B B'

  >  

 

 

 

 

 

 

 

Định lý 1: (SGK - 54)

GT

ABC; AC > AB

KL

 

 

 

 

 

 

Chứng minh

Do AB < AC

đặt AB' = AB

(B' AC)

Vẽ AM là phân giác của góc A, ta có: .

BAM và B'AM có:

AB' = AB, , AM chung

BAM = B'AM ( c - g - c)

Xét MB'C ta có .

hay .

2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn.

?3 Dự đoán:

AC > AB

Người ta đã chứng minh được định lí sau:

Định lí 2: (SGK - 55)

ABC có AC > AB

Nhận xét:

1 ABC: AC > AB .

2 Tam giác tù ( vuông) góc tù, vuông là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù, vuông là cạnh lớn nhất.

Bài 1 (SGK - 55):

ABC: AB = 2; BC = 4; AC = 5.

AC > BC > AB nên  .

Bài 2 (SGK - 55):

ABC: .

Ta có: .

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Trong một tam giác nếu cạnh này lớn hơn cạnh kia thì suy ra được gì?

-         Trong một tam giác góc này lớn hơn góc kia thì ta có điều gì?

-         Bài tập 3.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc lý thuyết (ĐL1, ĐL­2, NX).

-         Làm BTVN: 4; 5; 6 ;7 SGK.

LH: Maihoa131@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 30

Tiết 54                                                                              Ngày soạn:19/ 03/ 2017

 

LUYỆN TẬP

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Củng cố định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác.

2. Kỹ năng:

-         Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.

-         Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dầu hiệu nhận biết tam giác cân.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập. Học bài cũ, xem trước bài mới.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.

Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP . Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống:                                                                                  

                                               

 

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1:

GV: Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.

HS: Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT - KL của định lí.

Để chứng minh BE = CF  ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?

HS:                    BE = CF

ABE = ACF (hoặc BEC =CFB)

GV: Gọi 1HS nêu  cách chứng minh bài toán.

HS: Một em khhác lên trình bày bài toán.

HS: Hãy nêu cách chứng minh khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

GV: Cho HS làm bài 29 trang 67SGK:

Cho G là trọng tâm tam giác đều ABC.

Chứng minh: GA = GB = GC.

GV: Đưa bảng phụ hình vẽ sẵn và GT - KL lên bảng .

GV: Tam giác đều là tam giác cân ở cả 3 đỉnh , áp dụng bài 26 trên ta suy ra được điều gì?

HS: AD = BE = CF

Vậy tại sao: GA = GB = GC?

HS: Vì: GA = ; GB =

GC = . Suy ra: GA = GB = GC.

GV: Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều.

HS: Trong một tam giác cân, đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau. Trong tam giác đều, 3 trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh cuả tam giác.

GV: Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên: Nếu tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân

GV: Vẽ hình,  yêu cầu HS nêu GT -KL của bài toán.

HS: Cả lớp vẽ hình, ghi GT - KL:

Hoạt động 3:

GV: Gợi ý cách chứng minh:

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Từ GT: BE = CF em suy ra được điều gì?

HS: Có BE = CF ( gt)

mà BG = ; GC = suy ra:

BG = CG, suy ra: GE = GF.

GV: Nhận xét, chốt lại.

 

 

I. Bài 26 (SGK - 67):

 

 

 

 

 

 

 

                  

 

 

 

 

 

 

 

GT ABC: AB = AC

 AE = EC; AF = FB                

KL BE = CF

 

Chứng minh:

Xét ABE và ACF có:

AB = AC(gt)

: góc chung

AE = EC  = (gt); AF = FB = (gt)

Suy ra: AE = AF

Vậy ABE = ACF(c.g.c)

Suy ra: BE = CF ( hai cạnh tương ứng)

II. Bài 29 (SGK - 67):

 

 

 

 

 

 

 

 

GT

ABC

AB=AC=BC                 G: trọng tâm của ABC

KL

GA = GB = GC

 

Chứng minh:

Vì tam giác đều cũng là tam giác cân nên: AD = BE = CF

Theo định lí 3 trung tuyến của tam giác ta có: GA = ; GB =

GC = . Suy ra: GA = GB = GC.

 

 

 

 

 

 

 

III. Bài 27 (SGK - 67):

GT

Cho ABC, BE = CF

BE, CF là trung tuyến

KL

AB = AC

 

Chứng minh:

Vì G là trọng tâm của

Nên BG = 2EG; CG = 2 FG 

Do BE = CF (gt)

=> FG = EG;  BG = CG

Xét có:

            FG = EG

           (đđ)

            BG = CG

Do đó: = (c.g.c)

=>BF = CE (cạnh tương ứng) (1)

Mà BE và CF là hai đường trung tuyến nên AE = EC; AF = FB (2)

Từ (1) và (2) ta có: 

AB = AC

Vậy cân tại A.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phát biểu lại định lí 3 đường trung tuyến của tam giác và định lí ở bài 26, 27 SGK.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc định lí 3 đường trung tuyến của tam giác, định llí ở bài 26, 27 SGK.

-         Đọc "Có thể em chưa biết".

-         Xem trước bài: Tính chất tia phân giác của một góc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 32

Tiết 57                                                                             Ngày soạn: 03/ 04/ 2017

 

§6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác.

-         Biết 3 đường phân giác của tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác.

-         Biết tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân.

2. Kỹ năng:

-         Chứng minh được ba đường phân giác trong một tam giác đồng quy.

-         Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác trong một tam giác để giải một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập. Làm BTVN, xem trước bài mới.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Tìm và giải quyết vấn đề.

- Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác.

GV: vẽ hình trên bảng.

Vẽ tam giác ABC. Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)?

HS: Vẽ hình.

Ta có thể vẽ được đường phân giác nào nữa không?

HS: Có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác.

GV: Với ABC cân tại A, đường phân giác AM đồng thời là đường trung tuyến của ABC.

HS: Đọc định lí.

Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL?

HS: Thực hiện.

GV: Hướng dẫn HS chứng minh định lí.

HS: Chứng minh theo hướng dẫn của GV.

Phát biểu lại định lí?

GV: Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 (3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm).

HS: Thực hiện.

GV: Nêu định lí.

HS: Phát biểu lại định lí.

GV: Phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui:

Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I

Chứng minh đường còn lại luôn qua I

HS: Ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí.

GV: HD học sinh chứng minh.

                AI là phân giác

                        

                     IL = IK

                        

             IL = IH ,  IK = IH

                               

  BE là phân giác     CF là phân giác

                                         

         GT                              GT

HS: Chứng minh theo hướng dẫn của GV.

GV: Chốt lại kiến thức.

1. Đường phân giác của tam giác.

- AM là đường phân giác

(xuất phát từ đỉnh A).

- Tam giác có 3 đường

phân giác

 

Định lí:

(SGK - 71)

 

 

 

 

 

 

 

GT

ABC, AB = AC,

KL

BM = CM

Chứng minh:

ABM và ACM có

AB = AC (GT)

AM chung ->ABM = ACM (c.g.c)

Vậy BM = CM (2 cạnh tương ứng.

2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

?1

Định lí: (SGK -72)

 

    

?2

GT

ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF

KL

AI là phân giác

IK = IH = IL

Chứng minh:

(SGK - 72)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Phát biểu định lí.

-         Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.

-         Làm bài tập 36 - SGK:

-         I cách đều DE, DF -> I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác .

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Làm bài tập 37, 38 - tr72 SGK.

HD bài 38: Kẻ tia IO

a.

b.

c. Có vì I thuộc phân giác góc I.

        

LH: Maihoa131@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 35

Tiết 63                                                                             Ngày soạn: 23/ 04/ 2017

 

§9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Biết khái niệm đường cao của tam giác, nhận ra mỗi tam giác có 3 đường cao.

-         Biết ba đương cao trong một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.

-         Biết được tính chất đặc trưng của tam giác cân về các đường đồng quy. Đặc biệt trong tam giác đều.

2. Kỹ năng:

-         Vẽ được chính xác các đường cao của một tam giác bằng thước và compa.

-         Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác, tính chất đặc trưng của tam giác cân, tam giác đều về các đường đồng quy để giải một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ:

-         Tích cực trong học tập, có ý thức trong  nhóm.

-         Cẩn thận, chính xác, trung thực.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị dụng cụ học tập. Làm BTVN, đọc trước bài mới.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Tìm và giải quyết vấn đề.

-         Tích cực hóa hoạt động của HS.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.

GV: Yêu cầu HS vẽ ABC.

Sau đó vẽ AI BC (IBC).

HS: tiến hành vẽ hình.

Mỗi tam giác có mấy đường cao?

HS: Có 3 đường cao.

GV: Yêu cầu HS vẽ nốt hai đường cao còn lại.

HS: vẽ hình vào vở.

Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không

HS: có.

Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.

GV: Yêu cầu HS vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông.

HS: tiến hành vẽ hình.

GV: Giới thiệu: Giao điểm của 3 đường cao gọi là trực tâm của tam giác.

Trực tâm của mỗi loại tam giác có vị trí như thế nào đối với tam giác?

HS:

+ Tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.

+ Tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông.

+ Tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác.

Hoạt động 3: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.

GV: Từ những điều đã được học, ta có tính chất sau. Yêu cầu HS đọc tính chất.

HS: Đọc tính chất.

GV: Từ đó rút ra nhận xét.

HS: Đọc nhận xét.

GV: Cho HS làm ?2, GV treo hình vẽ.

Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau.

GV: Từ đó suy ra tính chất đối với tam giác đều.

HS: Đọc tính chất.

1. Đường cao của tam giác.

- AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng với cạnh BC).

- Mỗi tam giác có 3 đường cao.

 

2. Tính chất ba đường cao của tam giác.

Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.

 

H: trực tâm của ABC.

 

 

 

 

 

3. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.

Tính chất đối với tam giác cân:

(SGK - 82)

 

 

 

Nhận xét: (SGK - 82)

 

 

Tính chất đối với tam giác đều:

(SGK - 82)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: Y/c HS làm bài tập 58, 60 (SGK - 83).

-         Đã áp dụng những kiến thức gì để là bài tập?

Bài 58 (SGK - 83):

-         Tam giác vuông có 2 đường cao là 2 cạnh góc vuông. Nên giao của 2 cạnh góc vuông là trực tâm của tam giác vuông.

-         Tam giác tù có 2 đường cao ứng với 2 góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài của tam giác.

Bài 60 (SGK - 83):

tại J nên MJ là đường cao của .

  nên IN là đường cao thứ 2 của

Hay N là trực tâm của

Vậy KN là đường cao thứ 3 của hay .

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Làm bài tập 59, 61, 62 (SGK - 83).

-         HD 59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông.

-         HD 61: N là trực tâm -> KN MI

     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                          http://violet.vn/lemaihoa1301/                  Trang 1                                 

 

nguon VI OLET