Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC

§1. TỨ GIÁC

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác và các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

2. Kỹ năng:

-         Tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk) Hình 5 (sgk) trên bảng phụ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Thước, compa, bảng nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

-         Kiểm tra trong các hoạt động.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Ở lớp 7 chúng ta đã được học các kiến thức về tam giác. Ở chương I của lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về tứ giác.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Định nghĩa.

GV: Treo tranh  hình 1 SGK (bảng phụ). Giới thiệu cho HS biết hình nào là tứ giác. Hướng dẫn HS cách nhận biết 1 tứ giác là hình có 4 đoạn thẳng, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

1. Định nghĩa.

- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

HS: Quan sát hình và nhận biết.

GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm có 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA.

Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?

GV: Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là hình như thế nào ?

HS: Trả lời.

GV: Chốt lại & ghi định nghĩa.

HS: Đọc và ghi định nghĩa.

GV: Lưu ý: Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC …

Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác?

HS:Trả lời.

GV: Giới thiệu về tứ giác lồi và chú ý trong SGK.

HS: Đọc định nghĩa tứ giác lồi.

GV: Cho HS quan sát hình 3 và trả lời ?2.

HS: Quan sát, trả lời.

GV: Chốt lại.

 

 

 

Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác.

GV: Không cần tính số đo mỗi góc hãy tính tổng 4 góc:

(độ)

GV: ( gợi ý hỏi)

+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?

+ Muốn tính tổng (độ) (mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?

HS: Trả lời.

Định nghĩa:

  Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Lưu ý:

Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.

Định nghĩa tứ giác lồi:

(SGK - 65)

Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi.

?2

a. Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A.

Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.

b. Đường chéo: AC, BD.

c. Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, BC và AD.

d. Góc: , , , .

Hai góc đối nhau: ,

e. Điểm nằm trong tứ giác: M, P.

Điểm nằm ngoài tứ giác: Q, N.

2. Tổng các góc của một tứ giác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

GV: chốt lại cách làm:

Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo.

Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600

HS: lên bảng trình bày cách làm

GV: Qua bài toán GV yêu cầu HS rút ra định lí.

HS: Đọc định lí.

Hay 

 

 

 

Định lí: (SGK - 65)

4. Củng cố: (4 Phút)

-         GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại.

-         Đọc phần có thể em chưa biết.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi và tứ giác không phải là tứ giác lồi?

-         Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)

-         Chú ý: T/c các đường phân giác của tam giác cân.

-         Đọc trước bài: Hình thang.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

§2. HÌNH THANG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm:  cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.

2. Kỹ năng:

-         Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Thước, compa, bảng nhóm, đọc trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Thế nào là tứ giác, tứ giác lồi?

Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác? Áp dụng tìm x.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

25 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Định nghĩa.

GV: đưa ra hình 13 SGK cho HS quan sát rồi đưa ra nhận xét.

HS: AB // CD

GV: Vì sao?

HS chứng minh dựa vào hai góc trong cùng phía.

GV: Tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang và ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.

GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang?

1. Định nghĩa.

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Hình thang ABCD:

Hai cạnh đối // là 2 đáy

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

 

 

 

HS nêu định nghĩa.

GV: Hãy nêu cách vẽ hình thang ABCD

HS: Vẽ AB // CD, vẽ cạnh AD và BC.

GV: Giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…

GV: dùng bảng phụ bài ?1. Yêu cầu HS nhận biết đâu là hình thang và nhận xét về hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang.

HS: Trả lời.

Qua đó em hãy nhận xét hình thang có tính chất gì?

HS: Đưa ra nhận xét.

GV: Hướng dẫn cho HS làm .

HS: Thực hiện.

GV: Từ ?1?2 ta rút ra được các nhận xét về hình thang ntn?

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Hình thang vuông.

GV: Em hãy nhắc lại thế nào là tam giác vuông.

HS: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông.

GV: Giới thiệu: Tương tự: Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.

HS: Đọc định nghĩa, ghi bài.

AB đáy nhỏ; CD đáy lớn

Hai cạnh bên: AD & BC

Đường cao: AH

(H.a. (sole trong)

AD// BC ABCD là hình thang

(H.b.Tứ giác EFGH có:

(góc trong cùng phía kề bù) GF// EH

GFEH là hình thang.

- (H.c. Tứ giác IMKN có:

 

IN không song song với MK

MKNI  không phải là hình thang

- Hình thang có hai góc kề của một cạnh bên bù nhau.

?2 Hình thang ABCD có đáy AB, CD.

a. AD//BC AD = BC, AB = CD.

b. AB = CD AD//BC, AD = BC.

Nhận xét: (SGK - 70)

2. Hình thang vuông.

Định nghĩa: (SGK - 70)

Tứ giác ABCD có AB // CD,

ABCD là hình thang vuông.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhắc lại định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các nhận xét về hình thang.

-         Làm các bài tập 6, 7, 8, 9.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc định nghĩa, tính chất.

Trang 1                                 

 


-         HS: Làm các bài tập SGK.

-         Đọc trước bài: Hình thang cân.

 

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 5                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1, định lí 2.

2. Kỹ năng:

-         Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Giáo án, bảng phụ, thước.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Làm các bài tập cho về nhà, thước, ôn lại kiến thức tam giác ở lớp 7.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh?

1. Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?

2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?

3. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

4. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.

5. Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.

Đáp án:

1. Đúng: theo định nghĩa;  2. Sai: HS vẽ hình minh hoạ; 3. Đúng: Theo định lí; 4. Sai: HS giải thích bằng hình vẽ;   5. Đúng: theo tính chất.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

18 Phút

 

Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác.

GV: cho HS thực hiện bài tập ?1.

1. Đường trung bình của tam giác.

?1  (HS vẽ hình)

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17 Phút

 

 

 

Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB

Qua D vẽ đường thẳng song song với BC và cắt AC ở E.

+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.

HS:Làm ?1.

GV: Từ đó ta có được định lí 1.

Hướng dẫn HS ghi GT, KL của đ/lí

HS: ghi gt & kl của đ/lí

GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = EC.

HS: Ta kẻ thêm EF song song với AB và chứng minh ADE = EFC.

GV:Hướng dẫn HS chứng minh.

GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC.

Ta nói DE là đường trung bình của ABC.

GV: Vậy đường trung bình của tam giác là gì?

HS: Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác.

GV: Yêu cầu HS làm ?2.

HS: Thực hiện.

GV: Qua cách chứng minh đ/lí 1 và phần ?2 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC?

HS: Trả lời.

GV: Suy ra định lí 2.

DE là đường trung bình của  ABC thì DE // BC & DE = BC.

 

 

Hoạt động 2:

GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. Hướng dẫn HS chứng minh. Có thể chứng minh bằng 2 cách.

Cách 1: Như SGK.

Cách 2: Sử dụng định lí 1 để chứng minh.

Dự đoán: E là trung điểm của AC.

 

 

 

 

 

 

Định lý 1: (SGK - 76)

GT

ABC, AD = DB, DE//BC

KL

AE = EC

Chứng minh:

Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F.

Hình thang DEFB có 2 cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF.

DB = AD (gt) AD = EF (1)

(vì EF // AB)  (2)

(vì EF // AB)   (3).

Từ (1),(2), (3) ADE = EFC (g.c.g) AE = EC

Vậy E là trung điểm của AC.

Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.

?2

Định lý 2: (SGK - 77)

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


 

GV: Gợi ý cách chứng minh:

Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì?

Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lí.

HS: Chứng minh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Yêu cầu HS làm ?3. Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50m.

Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào?

Hướng dẫn:

+ Chọn điểm A để xác định AB, AC

+ Xác định trung điểm D & E

+ Đo độ dài đoạn DE

+ Dựa vào định lý.

HS: Thực hiện.

GT

ABC, AD = DB, AE = EC

KL

DE // BC, DE =

 

Chứng minh:

Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF      

AED = CEF (c.g.c. AD = CF và

ta có: AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF

(ở vị trí so le trong)

AD // CF hay DB // CF

DBFC là hình thang.

Hình thang DBFC có 2 đáy DB, CF bằng nhau nên 2 cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau. Do đó:

DE//BC và DE = = .

?3

DE là đường trung bình của ABC.

DE = BC , BC = 2DE

BC= 2 DE= 2.50= 100m.

4. Củng cố: (4 Phút)

-         Nhắc lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác.

-         Làm các BT 20, 21 sgk.

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Học thuộc định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác.

-         Làm tiếp các bài tập trong SGK.

-         Chuẩn bị bài: phần 2 bài §4. Đường trung bình của hình thang.

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 3

Tiết 6                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG

(Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang, nội dung định lí 3 và định lí 4.

2. Kỹ năng:

-         Vận dụng đlí tính độ dài các đoạn thẳng, c/m các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và đlí về đường trunh bình trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường trung bình tam giác để c/m các t/c đường trung bình hình thang.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

-         Giáo án, bảng phụ, thước.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

-         Làm các bài tập cho về nhà, thước, đọc trước bài

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Phát biểu định nghĩa và định lí 2 về đường trung bình của tam giác.

Áp dụng tính x trong hình vẽ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Đường trung bình của hình thang.

GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình ?4.

Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.

2. Đường trung bình của hình thang.

?4  Dự đoán:    

I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12 Phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 Phút

HS: Vẽ hình.

GV: Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.

HS: Trả lời.

GV: Chốt lại = cách vẽ có độ chính xác và kết luận:

Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC.

Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:

Hoạt động 2:

HS: Đọc định lí 3.

GV: Cho h/s làm việc theo nhóm.

Điểm I có phải là trung điểm AC không? Vì sao ?

Điểm F có phải là trung điểm BC không? Vì sao?

Hãy áp dụng định lí 1 để lập luận CM?

HS: Hoạt động nhóm và trình bày.

GV: Chốt lại.

GV: E là trung điểm cạnh bên AD

F là trung điểm cạnh thứ 2 BC

Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang

 

 

Vậy đường TB của hình thang là gì?

HS: nêu định nghĩa.

GV: Qua phần CM trên thấy được EI và IF còn là đường TB của tam giác nào? nó có t/c gì? Hay EF bằng bao nhiêu?

GV: Ta có:

=> GV NX độ dài EF

Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:

Hoạt động 3:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định lí 3: (SGK - 78)

GT

ABCD là hình thang

(AB // CD), AE = ED,

EF // AB, EF // CD

KL

BF = FC

Chứng minh: (SGK - 78)

- Kẻ thêm đường chéo AC.

- Xét ADC có:

E là trung điểm AD (gt), EI//CD (gt)

I là trung điểm AC

- Xét ABC ta có:

I là trung điểm AC ( c/m trên),

IF//AB (gt)

F là trung điểm của BC.

Vậy BF = FC.

Định nghĩa:

Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang.

 

 

 

 

 

 

Định lí 4: (SGK - 78)

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET