Tuần 1

Tiết 1                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng, biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac' dưới sự dẫn dắt của GV.

-         Hiểu cách chứng minh các hệ thức.

2. Kỹ năng:

-         Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Ôn lại trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, đọc trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

a/ Đặt vấn đề.

GV: Mở bài như SGK. ABC vuông tại A.

BC = a, AC = b, AB = c.

Đường cao AH = h.

CH = b', BH = c'.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

    Ở lớp 8 chúng ta đã  đ­ược học về tam giác đồng dạng. Chương I này là một ứng dụng của hai tam  giác đồng dạng

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

13 Phút

Hoạt động 1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.

1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

 

 

 

GV: Giới thiệu định lý 1. Yêu cầu HS đọc và ghi GT, KL cho định lý.

HS: Thực hiện.

GV: Hướng dẫn HS c/m:

Trên H1 có những tam giác nào đồng dạng?

Từ đó suy ra tỉ lệ thức nào?

Nếu thay các đoạn thẳng trong tỉ lệ thức bằng các độ dài tương ứng thì ta được tỉ lệ thức nào?

HS: Lần lượt trả lời.

GV: Tương tự em hãy thiết lâp hệ thức cho cạnh góc vuông còn lại?

HS: c2 = ac'.

GV: Cho HS đọc ví dụ 1. Hướng dẫn HS suy ra định lý Pitago từ định lí 1.

HS: Thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao.

GV: Giới thiệu định lý 2. Yêu cầu HS đọc và ghi GT, KL cho định lý.

HS: Thực hiện.

 

 

GV: Cho HS c/m AHB CHA.

HS: Thực hiện.

 

GV: Hướng dẫn HS suy ra hệ thức 2.

HS: Thực hiện.

Định lí  1: (SGK - 65)

b2 = ab', c2 = ac'

GT

ABC, , AH BC (H BC., BC = a, AC = b,

AB = c, CH = b', BH = c'.

KL

b2 = ab', c2 = ac'.

 Chứng minh:

- Tam giác vuông AHC BAC có chung góc C AHC BAC

tỉ lệ thức hay b2 = ab'.

Tương tự ta có: c2 = ac'.

VD 1: Tam giác vuông ABC có cạnh huyền a = b' + c', do đó:

b2 + c2 = ab' + ac' = a(b' + c') = a2.

2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao.

Định lí  2: (SGK - 65)

 

 

 

 

 

 

 

GT

ABC, , AH BC (HBC., AH=h, CH=b', BH = c'.

Trang 1                                 

 


 

 

GV: Yêu cầu HS đọc VD2 và tóm tắt đầu bài.

HS: Đọc và tóm tắt.

Để tính được chiều cao cây ta phải tính đoạn thẳng nào? Dựa vào hệ thức nào?

HS: Ta tính BC, dựa vào hệ thức 2:

DB2 = AB.BC.

GV: Yêu cầu HS lên bảng tính.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét, chốt lại.

KL

h2 = b'c'.

?1 Chứng minh AHB CHA.

- Vì AHB ABC

       CHA ABC

AHB CHA (t/c bắc cầu).

- Vì AHB CHA, ta có tỉ lệ thức:

h2 = b'c'.

VD2: (SGK - 66)

- Ta có: ADB vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC. Theo định lí 2 ta có:

       BD2 = AB.BC

(2,25)2 = 1,5.BC

(m).

Vậy chiều cao của cây là:

AC = AB + BC

       = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m).

4. Củng cố: (4 Phút)

Bài tập 1 (SGK - 68):

a. .

Theo hệ thức 1, ta có: 62 = (x + y).x

82 = (x + y).y

b. Theo hệ thức 1, ta có: 122 = 20.x y = 20 x = 20 7,2 = 12,8

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Đọc "Có thể em chưa biết".

-         Làm bài tập 3 SGK tr 68.

-         Đọc tiếp định lý 3, 4 và cách chứng minh các đinh lý trên.

 

 

 

 

 

Trang 1                                 

 


Tuần 1

Tiết 2                                                                                 Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

 

§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH

VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp theo)

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng, biết thiết lập các hệ thức bc = ah, dưới sự dẫn dắt của GV.

-         Hiểu cách chứng minh các hệ thức.

2. Kỹ năng:

-         Có kĩ năng tìm ĐKXĐ của khi biểu thức A không phức tạp.

-         Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

3. Thái độ:

-         Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS. 

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Làm BT về nhà, đọc trước định lí 3, 4.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Làm bài tập 2 SGK tr 68.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

17 Phút

 

 

Hoạt động 1: Hệ thức 3.

GV: Giới thiệu hệ thức 3. Yêu cầu HS đọc hệ thức và ghi GT, KL.

HS: Thực hiện.

2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao (tiếp).

 

 

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18 Phút

 

 

 

GV: Giới thiệu cho HS cách c/m hệ thức 3 từ công thức tính diện tích tam giác. Sau đó hướng dẫn HS c/m hệ thức bằng tam giác đồng dạng. Cho HS làm?2.

HS: Thực hiện.

Hãy chứng minh hệ thức bằng tam giác đồng dạng? Từ ABC ~ HBA ta suy ra được tỉ lệ thức nào?

HS:

Thay các đoạn thẳng trên bằng các độ dài tương ứng?

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Hệ thức 4.

GV: Gới thiệu về định lí 4: Nhờ định lí Pitago, từ hệ thức 3 ta có thể suy ra một hệ thức  giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.

HS: Đọc định lí 4 và ghi GT, KL.

GV: Hướng dẫn HS c/m định lí:

Bình phương hai vế của hệ thức 3 ta được hệ thức nào?

HS: b2c2 = a2h2 .

Từ hệ thức b2c2 =a2h2 hãy suy ra h2?

HS:

 Nghịch đảo hai vế ta được hệ thức nào?

HS: .

GV: Cho HS đọc VD3. Hướng dẫn HS áp dụng hệ thức 4 để giải VD3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định lí  3: (SGK - 66)

   bc = ah.

GT

ABC, , AH BC (HBC., AH=h, AC=b, AB = c, BC = a.

KL

bc = ah

?2 Ta có hai tam giác vuông ABC và HBA đồng dạng ( vì có góc B chung)

Vậy b.c = a.h.

Định lí  4: (SGK - 67)

GT

ABC, , AH BC (HBC., AH=h, AC=b, AB = c,

KL

Chứng minh:

Ta có : b.c = a.h ( hệ thức 3)

b2c2 = a2h2

Vậy

VD3: (SGK - 67)

Trang 1                                 

 


 

 

 

GV: Nhận xét. Cho HS đọc chú ý SGK.

HS: Đọc chú ý.

Theo hệ thức 4, ta có:

. Từ đó suy ra:

Do đó: (cm).

4. Củng cố: (4 Phút)

Cho hình vẽ: Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?

1.  b2 = ab'; c2 = ac'

2.  h2 =b'c'

3.  b.c = a.h

4. 

 

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Vẽ hình và viết được các hệ thức đã học.

-         Xem lại các bài tập đã giải và là bài tập 3, 4 SGK tr 69.

-         Làm trước các bài tập 5; 6; 7; 8; 9.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3

Trang 1                                 

 


Tiết 5                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN

 

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu các định nghĩa: sinα, cosα, tgα, cotgα.

-         Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.

2. Kỹ năng:

-         Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.

-         Học sinh tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt : 300;450 ;600.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh vẽ hình 13; 14,thước kẻ.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giũa các cạnh của 2 tam giác vuông.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Cho hình vẽ ABC có đồng dạng với A'B'C'  hay không? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

35 Phút

 

 

 

Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.

GV: Treo tranh vẽ sẵn hình câu a.

Khi thì ABC  là tam giác gì?

HS: ABC vuông cân tại A.

ABC vuông cân tại A ,suy ra được 2 cạnh nào bằng nhau.

2. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.

a. Bài toán mở đầu.

?1 Chứng minh:

a. Ta có: do đó ABC vuông cân tại A

AB = AC

Trang 1                                 

 


 

HS: AB = AC.

Tính tỉ số .

HS: .

Ngược lại: nếu thì ta suy ra được điều gì?

HS:AB = AC.

AB = AC suy  ra được điều gì?

HS:ABC vuông cân tại A

ABC vuông cân tại A suy ra α bằng bao nhiêu?

HS: .

GV treo tranh vẽ sẵn hình câu b.

Dựng B' đối xứng với B qua AC thì ABC có quan hệ thế nào với tam giác đều CBB'.

HS:ABC là nữa đều CBB'.

Tính đường cao AC của đều CBB' cạnh a.

HS:

Tính tỷ số (HS: ).

Ngược lại nếu thì suy ra được   điều gì? Căn cứ vào đâu?

HS: BC = 2AB (theo định lí Pitago)

Nếu dựng B' đối xứng với B qua AC thì CBB' là tam giác gì? Suy ra .

HS: CBB' đều suy ra .

Từ kết quả trên em có nhận xét gì về tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của α.

GV: Treo tranh vẽ sẵn hình 14 và giới thiệu các tỉ số lượng giác  của góc nhọn α.

Tỉ số của 1 góc nhọn luôn mang giá trị gì? Vì sao?

HS: Giá trị dương vì tỉ số giữa độ dài của 2 đoạn thẳng .

Vậy 

Ngược lại: nếu thì ABC vuông cân tại A, do đó

b. Dựng B' đối xứng với B qua AC.

Ta có: ABC là nửa đều CBB' cạnh a nên

Ngược lại nếu thì

BC = 2AB. Do đó nếu dựng B' đối xứng với B qua AC thì CBB' là tam giác đều . Suy ra .

 

 

Nhận xét: Khi độ lớn của α thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc α cũng thay đổi.

b. Định nghĩa:

(SGK - 72)

sin α =

cạnh đối

cạnh huyền

cos α =

cạnh kề

cạnh huyền

tan α =

cạnh đối

Trang 1                                 

 


 

So sánh cos α và sin α với 1.

HS: cos α < 1 và sin α < 1 do cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền.

GV: Nhận xét, chốt lại.

 

cạnh kề

cot α =

cạnh kề

cạnh đối

Tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn dương.

cos α < 1 và sin α < 1.

4. Củng cố: (4 Phút)

Bài tập 10:

Để viết được tỉ số lượng giác của góc 340 ta phải làm gì?

Xác định trên hình vẽ cạnh đối ,cạnh kề của góc 340 và cạnh huyền của tam giác vuông

Giải: Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác để viết:

sin 340 = ; cos 340 =

tan 340 = ; cot 340 =

Đề: Cho hình vẽ:

Hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng:

5. Dặn dò: (1 Phút)

-         Vẽ hình và ghi được các tỉ số của góc nhọn.

-         Xem lại các bài tập đã giải.

-         Xem ví dụ 1,2 SGK.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 3

Tiết 6                                                                               Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

 

§2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiếp theo)

Trang 1                                 

 


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

-         Hiểu các định nghĩa: sinα, cosα, tgα, cotgα.

-         Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.

2. Kỹ năng:

-         Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.

-         Học sinh tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt : 300;450 ;600.

3. Thái độ:

-         Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

-         Vấn đáp, thuyết trình.

-         Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Tranh vẽ hình 19; Bảng phụ bảng tỉ số lượng giác của 1 số góc đặc biệt.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giũa các cạnh của 2 tam giác vuông, ôn lại các tỉ số lượng giác đã học, chuẩn bị trước các ví dụ ở mục 2.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Cho hình vẽ:

1. Tính tổng số đo của góc α và góc β.

2. Lập các tỉ số lượng giác của góc α và góc β.

Giải:

1. (do ABC vuông tại A.

2.

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

20 Phút

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1: Tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.

GV: Giữ lại kết quả kiểm tra bài cũtrên bảng.

Xét quan hệ của góc α và góc β.

HS: αβ là 2 góc phụ nhau.

Trong các tỉ số lượng giác trên, hãy chỉ ra các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau? Từ đó

2. Tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.

Định lí : Nếu 2 góc phụ nhau thì  sin góc này bằng cosin góc kia,tan góc này bằng cotang góc kia.

Trang 1                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15 Phút

 

 

 

em hãy nhận xét về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau?

HS: sin góc này bằng cos góc kia; tan góc này bằng cot góc kia.

GV: Cho HS đọc định lí.

HS: Đọc.

Em hãy tính tỉ số lượng giác của góc 300 rồi suy ra tỉ số lượng giác của góc 600.

HS: Tính.

 

 

 

 

 

 

Em có kết luận gì về tỉ số lượng giác của góc 450?

HS: Trả lời.

 

GV: Giới thiệu tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt và yêu cầu HS ghi nhớ.

HS: Quan sát, ghi nhớ.

 

 

GV: Đặt vấn đề: Cho góc nhọn α ta tính được các tỉ số lượng giáccủa nó. Vậy cho 1 trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn α ta có thể dựng được góc đó không?

 

 

Hoạt động 2: Dựng góc nhọn khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.

GV: Hướng dẫn thực hiện ví dụ.

Biết sin α = 0,5 ta suy ra được điều gì?

 

 

cạnh đối

=

cạnh huyền

HS:

 

Ví dụ 1:

sin300 = cos600 =

cos 300 = sin 600 = ;

tan 300 = cot 600 = ;

cot 300 = tan 600 = ;

Ví dụ 2:

sin 450 = cos 450 =;

tan 450 = cot 450 = 1.

Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: (SGK - 75)

𝛂

TSLG

300

450

600

sin α

cos α

tan α

1

cot α

1

3. Dựng góc nhọn khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.

Ví dụ 3: Dựng góc nhọn α biết sin

α = 0,5

Giải:

Cách dựng:

 

Trang 1                                 

 

nguon VI OLET