Ngày soạn: 08/02/2016 Ngày dạy:…/…/2016
Tiết: 56 Lớp: 11
BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
( Cấu trúc electron của benzen.
( Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankylbenzen.
( Tính chất vật lí, tính chất hoá học của benzen và của ankylbenzen
( Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của benzen.
2. Kĩ năng:
HS vận dụng qui tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế các dẫn xuất của benzen và của ankylbenzen
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hệ thống bài tập
- Mô hình phân tử benzen.
2. Học sinh
- HS xem trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
Phương pháp đàm thoại, phương pháp diễn giảng.
Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh bảng
2. Kiểm tra bài Có thể căn cứ vào trả lời câu hỏi của học sinh trong bài mới để cho điểm thay kiểm tra miệng
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình phân tử benzen
HS quan sát sơ đồ và mô hình phân tử benzen rồi rút ra nhận xét
GV kết luận













Hoạt động 2
GV viết dãy đồng dẳng benzen
HS tìm hiểu CTCT thu gọn cuaer một số đồng đẳng của benzen rồi rút ra nhận xét
GV hướng dẫn HS gọi tên các đồng dẳng benzen trên bảng

Hoạt động 3
Nghiên cứu bảng 8.1 SG rút ra nhận xét?
GV lưu ý các akylbenzen và benzen được gọi tên chung là aren

Hoạt động 4
GV làm thí nghiệm: hoà tan benzen trong nước và trong xăng; hoà tan iot, S trong benzen. HS nhận xét về màu sắc và tính ptan của benzen.
Có thể dừng tiết 1 ở đây!

Hoạt động 5
HS phân tích đặc điểm cấu tạo của nhân benzen? GV hướng dẫn HS suy luận khả năng tham gia phản ứng hoá học của aren.

Hoạt động 6
HS viết các phản ứng thế của benzen, toluen với Br2, HNO3.
GV bổ sung điều kiện phản ứng cho HS.

































Hoạt động 7
GV có thể dùng sơ đồ sau đây để mô tả qui luật thế ở nhân benzen
I- Cấu trúc, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1.Cấu trúc của phân tử benzen
a) Sự hình thành liên kết trong phân tử benzen
- 6 nguyên tử trtong phân tử benzen ở trạng thái lai hoá sp2
- 6 obitan p của 6 nguyên tử C xen phủ với nhau để tạo thành obitan ( chung cho cả vòng benzen (liên kết ( ở benzen tương đối bền vững hơn so với liên kết ( ở anken cũng như ở các H,C không no khác.
b) Mô hình phân tử
-6 nguyên tử C trong vòng benzen tạo thành một hình lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng.
- Các góc hoá trị đều bằng 1200.
c) Biểu diễn cấu tạo benzen
Có hai cách biểu diễn cấu tạo của benzen. Khi cần mới cần ghi rõ H

2. Đồng đẳng. đồng phân, danh pháp
- Các ankylbenzen họp thành một dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n-6 với n( 6.
- Các ankylbenzen có đồng phân mạch C và đồng phân về vị trí nhóm thế trên vòng benzen.
- Có hai cách gọi tên ankylbenzen.

II- Tính chất vật lí
1, Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy nói chung giảm dần, có sự bất thường ở p-Xilen, o-Xilen, m-Xilen.
- Nhiệt độ sôi tăng dần.
- Khối lượng riêng của các aren nhỏ hơn 1g/cm3 , các aren đều nhẹ hơn nước.
2, Màu sắc, tính tan, mùi
- Là những chất không màu hầu như không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ, đồng thời chính chúng là các dung môi hoà tan những chất khác.
- Các aren đều là những chất có mùi thường có hại cho sức khoẻ.

III- Tính chất hoá học
Nhận xét:
- Nhân benzen là mạch vòng, tạo hệ liên hợp
nguon VI OLET