TUẦN 12

                                                                                     Ngày soạn:               10/112018

                                                                                     Ngày giảng: Thứ 2; 12/11/2018

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 + 3: Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Hiểu nghĩa các từ mới:vùng vằng, la cà, mỏi mắt, chờ mong, cây xoà cành ôm cậu. Hiểu dung ý nghĩa câu chuyện: Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu

2. KN: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó: vùng vằng, khản tiếng, run rẩy, xuất hiện, căng mịn.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

3. TĐ: HS biêt yêu mến, kính trọng và nghe lời mẹ

II. Đồ dùng dạy học :   - Tranh SGK, bảng phụ.                                    

III. Hoạt động dạy học : 

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

TIẾT 1

A. Khởi động

HĐ cả lớp

 

 

B. Bài mới:

1. G thiệu bài

2. Luyện đọc

HĐ Nhóm 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ nhóm 3

 

 

 

 

TIẾT 2:

3. Tìm hiểu bài :

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  HS đọc bài" Cây xoài của ông em

- Nhận xét, khen

 

- Giới thiệu tranh - Ghi bảng

- Đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS  đọc nối tiếp câu trong nhóm

- Đại diện nhóm nêu từ khó

- Y/c HS đọc CN - ĐT

+ Bài chia làm mấy đoạn ?

+ Bài này đọc với giọng ntn?

- HD đọc câu dài: " Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//

- Y/c 1 HS đọc câu văn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ

- Y/c HS đọc trong nhóm

- Theo dõi  

- Gọi nhóm thi đọc     

- Nhận xét khen ngợi

- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 2

 

- Y/c HS đọc đoạn 1

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  HS đọc bài" Cây xoài của ông em

 

 

- Ghi đầu bài vào vở

- Theo dõi

- Đọc nối tiếp câu trong nhóm

- Đại diện nhóm nêu từ khó

- Đọc cá nhân - đồng thanh

- Chia làm 3 đoạn

- Chậm rãi, nhẹ nhàng

 

 

 

 

- 1 HS  đọc câu văn

- Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa

- Đọc trong nhóm

 

- 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét

- Đọc đồng thanh đoạn 2

 

- Đọc thầm

1

 


cặp đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Luyện đọc lại:

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

 

- Y/c HS đọc đoạn 2

+ Vì sao cậu bé tìm đường về nhà?

 

 

+ Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?

 

+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây ntn?

 

 

+ Thứ quả ở cây này có gì lạ?

 

 

 

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3

+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?

 

 

+ Theo em nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?

+ Ý chính bài này nói lên điều gì?

 

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS thi đọc cả bài     

-  Nhận xét. .

- Nhắc lại nội dung bài

- Cho hs chia sẻ cảm xúc

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau

 

- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

- 1 HS đọc

- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà

- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc

- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng quả xuất hiện....

- Lớn nhanh ra căng mịn, màu xanh óng ánh... sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ

- Đọc thầm

- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về

- HS khá, giỏi trả lời

 

- Nói lên tình cảm yêu thương sâu nắng của mẹ với con

- Đọc nối tiếp đoạn

- 2 HS  đọc cả bài

- Nghe

 

- Chia sẻ

- Thực hiện

 

Tiết 4: Toán

TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. Mục tiêu:

1. KT: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép                                                                                      tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tê điểm đó.

1

 


2. KN: - Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và vẽ các đoạn thẳng thành thạo.

- Tăng cường làm tính nhanh, thành thạo. (HS yếu đọc y/c BT2 )

3. TĐ: HS có tính cẩn thận, kiên trì, khoa học chính xác

II. Đồ dùng dạy học - Băng giấy, bảng phụ.                                      

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

              HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động

HĐ cả lớp

 

B. Baì mới:

1. G thiệu bài

2. GT cách tìm số bị trừ chưa biết

HĐ cặp đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực hành

Bài 1: Tìm x

HĐ CN

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống

HĐ nhóm

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Kết bạn"

- Nhận xét, khen

 

- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng

- Gắn tấm bìa ô vuông như SGK lên bảng yêu cầu HS quan sát hoạt động cặp đôi trong SGK, nêu kết quả:

- HD HS nhận biết biết được số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính:

10 - 4 = 6

- Nếu che lấp số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ ?

- Cho HS đọc và nêu số bị trừ, số trừ, hiệu x - 4 = 6

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Cho vài HS nhắc lại

- Hướng dẫn HS cách viết:     

              x - 4 = 6

                    x = 6 + 4

                    x = 10   

 

- Yêu cầu HS làm bảng con

- Nhận xét, chữa bài

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập

- HD HS cách làm

- Yêu cầu HS làm nhóm 4

- Gọi HS lên làm

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Kết bạn"

 

 

- Ghi đầu bài

 

- Theo dõi - Quan sát

 

 

 

- Theo dõi

 

 

 

- Ta gọi  số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết:  x - 4 = 6

 

 

 

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- Nhắc lại

- Theo dõi

 

 

 

 

- Làm bảng con

a, x - 4 = 8     b,  x - 9 = 18

          x = 8 + 4         x = 18 + 9

               x = 12             x = 27

 

d, x - 8 = 24      e, x - 7 = 21                

         x = 24 +8          x = 21 + 7              

        x = 32                x = 28                               

- Đọc yêu cầu bài

- Làm bài nhóm 4

- HS lên bảng làm bài

 

1

 


 

 

 

Bài 4: a, Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD

b, Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó

HĐ cặp đôi

 

C. Củng cố, dặn dò: 

- Nhận xét, khen .

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS cách làm

- Y/c HS quan sát cặp đôi 

- Gọi HS lên làm

- Nhận xét, khen.

 

 

                                        

 

 

 

 

- Chia sẻ tiết học                                                 

- Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau

 

SBT

11

  21

  49

ST

  4

  12 

  34

Hiệu

  7

    9

  15

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT

- Theo dõi

- Quan sát cặp đôi

- 2 HS lên bảng làm

 

  C                               B

 

                  0

 

 

A                                D

                                                                         

- Chia sẻ tiết học                                                 

 

 

 

                                                            BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Ôn toán.

BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)

 

 

Tiết 3: Ôn Tiếng Việt.

BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG (TIẾT 1)

 

                                                                                      Ngày soạn :             10/11/2018

                                                                                      Ngày giảng: Thứ 3; 1311/2018                                 

Tiết 3: Toán

13  TRỪ  ĐI  MỘT SỐ :  13  -  5

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải toán có một phép trừ dạng 13 – 5.

2. KN: Rèn HS  đặt tính và tính đúng, nhanh và giải toán thành thạo.

3.TĐ: HS có tính cẩn thận kiên trì, khoa học và chính xác

II. Đồ dùng dạy học::   - SGK, bảng nhóm                                     

III. Hoạt động dạy học :

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động

HĐ cả lớp

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo" 1HS lên làm bài

- Nhận xét, khen .

- HS khởi động

 

 

1

 


B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

 

2. GT phép trừ: 13 - 5 và lập bảng trừ

HĐ cặp đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm

HĐ cặp đôi

 

 

 

Bài 2: Tính

HĐ cả lớp

 

 

 

 

Bài 4

HĐ nhóm 4

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

 

- Nêu mục tiêu tiết học. Ghi bảng

- Nêu phép tính: 13 - 5 = ?

- Hoạt động cặp đôi trong SGK, nêu kết quả.

- HD đặt tính rồi tính:

13 - 5 = 8

- HD HS lập bảng trừ:   

- Y/c HS dùng q/t để tính

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả

13 - 4 = 9             13 - 7 = 6

13 - 5 = 8             13 - 8 = 5

13 - 6 = 7             13 - 9 = 4

- Gọi HS đọc cá nhân - đồng thanh

 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS cách nhẩm và nêu kết quả

- GV nhận xét, ghi kết quả lên bảng

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập     - HD HS làm bài bảng con

- Gọi đại diện cặp lên bảng

- Nhận xét, chữa bài  

 

 

- Gọi HS đọc bài toán

- Gợi ý cho HS làm bài theo nhóm

- Gọi đại diện các nhóm trình bày bài giải

         Tóm tắt:                         

  Có       : 13 xe đạp    

  Đã bán:   6 xe đạp             

  Còn lại: .... xe đạp?           

- Nhận xét, tuyên dương

- Chia sẻ tiết học

- Nhắc lại nội dung bài

- Dặn HS đọc thuộc bảng trừ và chuẩn bị bài sau

 

 

- Ghi đầu bài

 

- Nghe

- Hoạt động cặp đôi trong SGK, nêu kết quả.

- Nhắc lại

- Theo dõi, thực hiện

- Lập bảng trừ

- HS thực hiện

 

 

 

 

 

- Đọc cá nhân - đồng thanh

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập

- HS nhẩm và nêu kết quả

9 + 4 = 13         8 + 5 = 13                   4 + 9 = 13         5 + 8 = 13                      13 - 9 = 4         13 - 8 = 5  

13 - 4 = 9         13 - 5 = 8

- Đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài bảng con

- Đại diện cặp làm bảng

  13     13     13     13     13

-  6    -  9   -  7   -  4    -  5   

    7       4       6       9       8

- 1 HS đọc bài toán

- Thực hiện nhóm

 

- Đại diện các nhóm trình bày bài giải

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

13 - 6 = 7 ( xe đạp)

          Đáp số: 7 xe đạp

 

- Chia sẻ tiết học

 

1

 


Tiết 4: Kể chuyện.

   SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu:

1. KT: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.

2. KN: HS rèn kĩ năng nói, nghe để kể được từng đoạn câu chuyện. Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.

3. TĐ: HS có ý thức trong giờ học. Và yêu thích kể chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:   - Tranh SGK                                    

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động 

HĐ cả lớp

 

 

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. HD kể chuyện

a, Kể lại một đoạn câu chuyện" Sự tích cây vú sữa" bàng lời của em

HĐ cả lớp

 

b, Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt

HĐ nhóm

 

 

 

 

 

 

c, Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn? Hãy kể lại câu chuyện đó

HĐ cặp đôi

 

 

 

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  2 HS kể lại  chuyện" bà cháu"

- Nhận xét, khen .

 

- Nêu yêu cầu tiết học - Ghi bảng

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập    

- Y/c HS đọc thầm

- HD HS nắm được y/c BT: kể đúng ý trong chuyện

- Gọi HS kể đoạn 1 

- Nhận xét

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT

- HD HS kể theo gợi ý

- Y/c HS kể theo nhóm

- Cử đại diện nhóm kể

- Nhận xét

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT

- Gọi HS khá, giỏi nói kết thúc câu chuyện bằng lời của mình

- Nhận xét .

 

 

 

 

 

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  2 HS kể

 

 

- Ghi đầu bài

 

- Đọc yêu cầu bài

- Đọc thầm

- Theo dõi

 

- HS kể đoạn 1

 

- Đọc yêu cầu

- Theo dõi

- HS kể theo nhóm

- Đại diện nhóm kể

a, Cậu bé trở về nhà

b, Không thấy mẹ, cậu bé ôm lấy một cây xanh mà khóc

c, Từ trên cây quả lạ xuất hiện d, Cậu bé nhìn cây, ngỡ là mẹ mình

- Đọc yêu cầu

- Nói theo hướng dẫn

VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ , nức nở: "Mẹ! Mẹ!" Mẹ cười hiền hậu: "Thế là con đã trở về với mẹ". Cậu bé nức nở con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa....

1

 


C. Củng cố, dặn dò:

- Chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe

 

- Chia sẻ tiết học

 

                                             

                                                                                     Ngày soạn :             10/11/2018

                                                                                     Ngày giảng: Thứ 4; 14/11/2018

Tiết 1: Tập đọc

 MẸ

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết ngắt nhịp câu thơ lục bát ( 2 / 4 và 4 / 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5. Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.     trả lời  được các câu hỏi trong sgk ; thuộc 6 dòng thơ cuối.

2. KN: Đọc trơn, đọc đúng các từ khó:cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, chẳng bằng .

3. TĐ: HS biết thương giúp đỡ và vâng lời mẹ

II. Đồ dùng dạy học:   - Bảng phụ, tranh SGK                                      

III. Hoạt động dạy học: 

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động 

 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc

HĐ cặp đôi

 

HĐ cả lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ nhóm 3

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  2 HS đọc bài Sự tích cây vú sữa

- Nhận xét, khen .

 

- G thiệu bằng tranh - Ghi bảng

- Đọc bài thơ

- Y/c HS đọc nối tiếp câu trong nhóm

- Đại diện nêu từ khó trong nhóm

- Gọi HS đọc từ khó

+ Bài chia làm mấy đoạn ?

- HD tìm hiểu giọng đọc

- HD đọc câu văn dài

  Lặng rồi/ cả tiếng con ve/  Con ve cũng mệt /vì hè nắng oi.//

  Những ngôi sao/ thức ngoài kia

  Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//

- Gọi 2 HS đọc

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ

- Y/c HS đọc theo nhóm

- Gọi nhóm đọc

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"   2 HS đọc

 

 

 

- Ghi đầu bài vò vở

- Theo dõi

- Đọc nối tiếp câu trong nhóm

 

- Đại diện nêu từ khó trong nhóm

- Đọc cá nhân, đồng thanh

- Chia làm 3 đoạn

- Tìm câu giọng đọc

 

 

 

 

 

 

- 2 HS đọc

- Đọc nối tiếp đoạn - Giải nghĩa từ mới

- Đọc theo nhóm

- Nhóm đọc

1

 


 

3. Tìm hiểu bài

HĐ cặp đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ nhóm 4

 

 

 

4. Học thuộc lòng bài thơ

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét

- Y/c HS đọc đồng thanh cả bài

- HS thảo luận cặp trả lời các câu hỏi

+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?

+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?

+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?

 

 

+ Nội dung bài này nói lên điều gì?

 

- Gọi 2 HS đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- HD HS học thuộc lòng 6 dòng thơ đầu

- Gọi 5 HS thi đọc

- Nhận xét, khen .

- Chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc HTL lại bài và chuẩn  bị bài sau .

 

 

- Đọc đồng thanh

- HS thảo luận cặp trả lời các câu hỏi

- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.

- Mẹ đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát

- Người mẹ được so sánh hình ảnh những ngôi sao" thức" trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lạnh

- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bai la của mẹ dành cho con

- Đọc nội dung

- 1 HS đọc toàn bài

- Nghe - Học thuộc

 

- 5 HS đọc

 

- Chia sẻ tiết học

 

 

Tiết 4: Toán

33 – 5    

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5. Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng ( đưa về phép trừ dang 33 - 8)

2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành    thạo.

3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày

II. Đồ dùng dạy học:    - Bảng phụ                                     

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

A. Khởi động 

 

 

 

B. Bài mới:

1. GTB

HĐ CỦA GV

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  2 HS đọc bảng 13 trừ đi một số

- Nhận xét, khen .

 

- Nêu y/c tiết học. Ghi bảng

HĐ CỦA HS

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"   2 HS đọc

 

 

 

- Ghi đầu bài

1

 


2. Phép trừ

33 - 5

HĐ cặp đôi

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực hành

Bài 1: Tính

HĐ cả lớp

 

 

 

 

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu

HĐ cặp đôi

 

 

Bài 3: Tìm x

CN

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

- HD HS hình thành phép tính

- Viết lên bảng:   33 - 5 = ?

- HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả

- HD HS cách đặt tính rồi tính

      33     . 3 không trừ được 5,  

     -         lấy 13 trừ 5 bằng

        5         8, viết 8, nhớ 1

      28   . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

- Gọi 2 HS nhắc lại

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS làm bảng con 

- Gọi 2 HS lên làm

- Nhận xét, khen. 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 

- HD HS làm bài

- Y/c HS làm cặp đôi

 

 

- Nhận xét, chữa bài

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS tìm x

- Y/c HS làm vở  

- Gọi 2 HS lên làm.

- Nhận xét .

 

 

 

- Chia sẻ tiết học

- Nhắc lại nội dung bài

- HD học bài ở nhà

- Chuẩn bị bài sau

 

- Theo dõi

 

- HS thảo luận cặp đôi, nêu kết quả

- Thực hiện

 

 

 

 

- Nhắc lại

 

- Đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS làm bảng con 

-  2 HS lên làm

    63      23      53      73         83                                                                                                                                

      9        6        8        4           7

    54      17      45      69         76

- Đọc yêu cầu

- HS làm cặp đôi

   43              93

-   5             -  9

  38              84

- Đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài vào vở

 x + 6 = 33          8 + x = 43 

       x = 33 - 6           x = 43-8                  

       x = 27                x = 35          

    x - 5 = 5 3

         x = 53 + 5

         x = 5 8

- Chia sẻ tiết học

 

 

                          

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tập viết

CHỮ HOA: K

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết viết chữ hoa K . Chữ và câu ứng dụng: Kỳ, Kỳ Đài là di tích lịch sử cấp quốc gia

2. KN: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đúng tốc độ

3. TĐ: HS ngồi viết ngay ngắn, giữ vở sạch chữ đẹp

1

 


II. Đồ dùng dạy học:   - Chữ mẫu                                         

III. Hoạt động dạy học:

 

ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

A. Khởi động 

 

 

B. Bài mới:

1. G thiệu bài

2. HD viết chữ     hoa

 

 

 

 

 

3. HD viết cụm từ ứng dụng

 

 

 

 

4. HD viết vào vở Tập Viết

 

 

C. Củng cố, dặn dò: 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" 

- Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng

- Treo mẫu chữ  y/c HS quan sát và nhận xét chiều cao, chiều rộng chữ hoa K cao 5 li, rộng 5 li. Viết bởi ba nét

- Vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết

- Y/c HS  viết bảng con

- Theo dõi chỉnh sửa cho HS

- Y/c HS đọc cụm từ ư/d trong VTV

- HD HS hiểu cụm từ ư/dụng: Kỳ Đài là di tích lịch sử cấp quốc gia

- Nhận xét chiều cao của chữ

- HD HS viết chữ “Kỳ” vào bảng con

- Nhận xét sửa sai

- Y/c HS viết theo mẫu vở tập viết

- Theo dõi uốn nắn HS

- Thu bài. 

- Nhận xét, sửa sai

- Chia sẻ tiết học

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS viết phần ở nhà

- Chuẩn bị tiết sau.

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Mẹ đi chợ" 

 

- Quan sát và nhận xét

 

 

 

- Theo dõi, lắng nghe

 

- Viết bảng con

 

- Đọc cụm từ ứng dụng

- Theo dõi

 

- Lắng nghe

- Viết bảng con

 

- Viết bài vào vở Tập viết

- Thu 6 bài.

 

- Chia sẻ tiết học

 

 

 

Tiết 2: Ôn toán (NC)

33 – 5     

I. Mục tiêu:

1. KT: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5. Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng ( đưa về phép trừ dang 33 - 8)

2. KN: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh và giải các bài toán có liên quan thành    thạo.

3. TĐ: Có tính cần cù, chịu khó, khoa học và chính xác, HS biết vận dụng toán học vào cuộc sống hàng ngày

II. Đồ dùng dạy học:   

                          - Bảng phụ                                     

III. Hoạt động dạy học:

1

 


ND & HT

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

  A. Khởi động 

 

 

 

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm

HĐ CN

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu ...

HĐ cặp đôi

 

 

Bài 3

HĐ nhóm

 

 

 

 

 

Bài 4: Tìm x

CN

 

 

 

 

C. Củng cố, dặn dò:

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"  2 HS đọc bảng 13 trừ đi một số

- Nhận xét, khen .

 

- Nêu yêu cầu tiết học. Ghi bảng

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS làm bảng con 

- Gọi HS trả lời miệng

- Nhận xét, khen. 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 

- HD HS làm bài

- Y/c HS làm cặp đôi

- Nhận xét, chữa bài

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 

- HD HS làm bài

- Y/c HS trình bày

- Nhận xét, chữa bài

 

 

 

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HD HS tìm x

- Y/c HS làm vở  

- Gọi 2 HS lên làm.

- Nhận xét .

 

- Chia sẻ tiết học

- Nhắc lại nội dung bài

- HD học bài ở nhà

- Chuẩn bị bài sau

 

- BVN cho HS Khởi động trò chơi "Tôi bảo"   2 HS đọc

 

 

 

- Ghi đầu bài

 

 

- Đọc yêu cầu bài tập

- Y/c HS làm bài

- HS nêu kq

a,  43 - 3 - 6 = 34

     43 – 9 = 34

     53 – 3 – 4 = 46

     53 – 7 = 46

b,   63 – 3 – 3 = 57

      63 – 6 = 57

      83 – 3 – 2 = 78

      83 – 5 = 78

- Đọc yêu cầu

- HS làm cặp đôi

   63              83

-   5             -  9

  58              74

- 1 hs đọc bài tập

- HS làm bài trong nhóm

- Trình bày

Bài giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được là:

93 – 9 = 84 (kg)

                      Đáp số: 84 kg

- Đọc yêu cầu bài tập

- Làm bài vào vở

 x + 8 = 73          x + 4 = 58 + 5 

       x = 73 - 8     x + 4 = 63                 

       x = 65                x = 63 - 4          

                                 x = 59

- Chia sẻ tiết học

- Theo dõi

 

 

                         

1

 

nguon VI OLET